Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GDĐT Hòa Bình

38 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đáp án A – sản xuất đồ uống
Nguồn nước khoáng tự nhiên là nguyên liệu quan trọng để sản xuất nước khoáng đóng chai và các loại đồ uống khác. Đây là một ngành công nghiệp phát triển mạnh ở Việt Nam với nhiều thương hiệu nước khoáng nổi tiếng như Lavie, Aquafina, Dasani.
Câu 2: Đáp án D – biên giới
Các khu vực biên giới thường có mật độ dân số thấp do địa hình hiểm trở, điều kiện kinh tế – xã hội chưa phát triển, xa trung tâm. Ngược lại, các đô thị, đồng bằng và ven biển thường có mật độ dân số cao.
Câu 3: Đáp án C – Số lượng đông đảo
Lao động Việt Nam có đặc điểm nổi bật là số lượng rất lớn (khoảng 51-52 triệu người), đây là lợi thế quan trọng cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, trình độ chưa cao và phân bố chưa đồng đều.
Câu 4: Đáp án B – đất badan màu mỡ
Bắc Trung Bộ có đất badan (đất nâu đỏ trên badan) rất phù hợp để trồng các cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su. Loại đất này có độ phì nhiêu cao và thoát nước tốt.
Câu 5: Đáp án C – bồi tụ
Đồng bằng được hình thành chủ yếu do quá trình bồi tụ phù sa của các con sông qua hàng triệu năm. Các quá trình như uốn nếp, bóc mòn, thổi mòn ít gặp ở khu vực đồng bằng.
Câu 6: Đáp án D – đường biển
Giao thông đường biển có khả năng vận chuyển khối lượng hàng hóa lớn nhất, đặc biệt là hàng hóa xuất nhập khẩu qua các cảng biển lớn như Hải Phòng, Hồ Chí Minh.
Câu 7: Đáp án D – Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long là “vựa lúa” của cả nước, chiếm khoảng 50% sản lượng lúa gạo toàn quốc. Vùng này có điều kiện thuận lợi về khí hậu, đất đai và nguồn nước.
Câu 8: Đáp án A – hình thành những vùng kinh tế, vùng động lực
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ thể hiện qua việc hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng động lực như vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, phía Nam, miền Trung.
Câu 9: Đáp án C – tăng cường hội nhập quốc tế, sự tăng trưởng của nền kinh tế
Hoạt động ngoại thương phát triển mạnh nhờ Việt Nam tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do, gia nhập WTO và tăng trưởng kinh tế ổn định.
Câu 10: Đáp án C – Huế
Huế là thành phố trực thuộc Trung ương, còn Vũng Tàu, Hạ Long, Nha Trang là các thành phố thuộc tỉnh.
Câu 11: Đáp án B – gió tây nam và đông bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, vị trí gần Xích đạo
Phần lãnh thổ phía Nam chịu ảnh hưởng của gió mùa tây nam mạnh hơn, có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh do vị trí gần xích đạo hơn so với phía Bắc.
Câu 12: Đáp án A – trồng cây lâu năm
Trung du và miền núi Bắc Bộ có địa hình đồi núi, khí hậu mát mẻ, thích hợp trồng chè, cà phê và các cây ăn quả có múi.
Câu 13: Đáp án A – ngập mặn
Bão thường kèm theo nước dâng và sóng lớn, đẩy nước biển vào đất liền gây ngập mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.
Câu 14: Đáp án B – khí hậu phân hóa, đất đai đa dạng
Việt Nam có khí hậu từ nhiệt đới đến cận nhiệt đới, địa hình đa dạng tạo nên sự phân hóa về đất đai, thuận lợi cho phát triển nhiều loại cây trồng khác nhau.
Câu 15: Đáp án C – Khánh Hòa
Điểm cực Đông trên đất liền của Việt Nam nằm ở tỉnh Khánh Hòa (mũi Điện).
Câu 16: Đáp án C – Kết hợp
Biểu đồ kết hợp (cột và đường) thích hợp nhất để thể hiện đồng thời hai chỉ tiêu khác nhau: số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch theo thời gian.
Câu 17: Đáp án C – nhiều cao nguyên badan xếp tầng
Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có đặc điểm nổi bật là các cao nguyên badan xếp tầng như Đà Lạt, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk.
Câu 18: Đáp án D – Cà Mau – Kiên Giang
Vùng biển phía Tây Nam (Cà Mau – Kiên Giang) là ngư trường trọng điểm với sản lượng hải sản lớn, đặc biệt là cá tra, tôm và các loài cá biển.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Về ngành dịch vụ
a) Đúng (Đ) – Ngành dịch vụ nước ta phát triển mạnh chủ yếu ở những khu vực có trình độ phát triển kinh tế cao, dân cư đông đúc
Các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng có ngành dịch vụ phát triển mạnh nhất do có nhu cầu cao và khả năng chi trả tốt.
b) Đúng (Đ) – Nước ta ưu tiên phát triển các ngành dịch vụ có giá trị gia tăng lớn, sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật
Việt Nam đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa, ưu tiên các dịch vụ công nghệ cao, tài chính, viễn thông.
c) Đúng (Đ) – Vai trò của ngành dịch vụ đối với đời sống là tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho lao động
Ngành dịch vụ có khả năng hấp thụ lao động lớn, tạo nhiều cơ hội việc làm và thu nhập ổn định cho người lao động.
d) Sai (S) – Cơ cấu ngành dịch vụ nước ta ngày càng đa dạng không chỉ do có nhiều thế mạnh về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Sự đa dạng của ngành dịch vụ chủ yếu do nhu cầu xã hội, trình độ phát triển kinh tế và chính sách phát triển, không chỉ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên.
Câu 2: Về công nghiệp Đồng bằng sông Hồng
a) Sai (S) – Ngành công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng không phát triển đồng đều giữa các địa phương
Hà Nội và các tỉnh lân cận có công nghiệp phát triển mạnh hơn so với các tỉnh khác trong vùng.
b) Sai (S) – Định hướng phát triển công nghiệp của vùng không chỉ chú trọng một số ngành công nghệ cao
Vùng phát triển đa dạng các ngành công nghiệp, từ truyền thống đến hiện đại.
c) Sai (S) – Thế mạnh chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp hiện đại của vùng không chỉ là lao động giá rẻ
Thế mạnh chủ yếu là lao động có trình độ, cơ sở hạ tầng tốt, gần thị trường tiêu thụ lớn.
d) Đúng (Đ) – Các ngành công nghiệp mới đóng góp ngày càng lớn vào GRDP của vùng
Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại hóa làm tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp mới.
Câu 3: Về biểu đồ dân số các nước Đông Nam Á
a) Sai (S) – Việt Nam có quy mô dân số lớn hơn 68,4 triệu người so với Ma-lai-xi-a
Cần so sánh chính xác số liệu từ biểu đồ để xác định chênh lệch dân số.
b) Sai (S) – Biểu đồ không thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích và mật độ dân số
Biểu đồ thể hiện số liệu tĩnh về dân số và diện tích, không phải tốc độ tăng trưởng.
c) Đúng (Đ) – Thái Lan có mật độ dân số lớn hơn 1,7 lần mật độ dân số Mi-an-ma
Dựa vào số liệu trong biểu đồ có thể tính toán được tỷ lệ này.
d) Đúng (Đ) – Mật độ dân số và diện tích các quốc gia có sự khác biệt
Các nước Đông Nam Á có sự chênh lệch rõ rệt về diện tích và mật độ dân số.
Câu 4: Về sông ngòi nước ta
a) Sai (S) – Đặc điểm lũ sông ngòi Bắc Bộ không chỉ do hình dạng lưới sông, hướng địa hình và chế độ mưa
Còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như hoạt động của con người, biến đổi khí hậu.
b) Đúng (Đ) – Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc là do địa hình nhiều đồi núi, lượng mưa lớn
Địa hình đồi núi và lượng mưa lớn tạo điều kiện thuận lợi cho sự hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc.
c) Đúng (Đ) – Sông ngòi nước ta nhiều nước và giàu phù sa
Với tổng lượng dòng chảy khoảng 839 tỷ m³/năm và 200 triệu tấn phù sa hàng năm.
d) Sai (S) – Phần lớn lưu lượng nước sông ngòi cả năm tập trung vào mùa lũ chứ không phải mùa khô
Mùa lũ kéo dài 4-5 tháng có lượng nước lớn, mùa cạn 7-8 tháng có lượng nước ít.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tính cán cân thương mại năm 2022
Cho:
Trị giá xuất khẩu: 371,7 tỉ USD
Trị giá nhập khẩu: 359,8 tỉ USD
Cán cân thương mại = Trị giá xuất khẩu – Trị giá nhập khẩu
= 371,7 – 359,8 = 11,9 tỉ USD
Đáp án: 11,9 tỉ USD
Câu 2: Tính chênh lệch lượng mưa tại trạm Bãi Cháy
Dựa vào bảng số liệu lượng mưa các tháng tại trạm quan trắc Bãi Cháy, ta tìm:
Tháng có lượng mưa cao nhất
Tháng có lượng mưa thấp nhất
Tính chênh lệch giữa hai giá trị này
Chênh lệch lượng mưa = 707 mm
Đáp án: 707 mm
Câu 3: Tính tỉ lệ lao động nam
Cho:
Lực lượng lao động cả nước: 51.704,9 nghìn người
Lao động nam: 27.527,1 nghìn người
Tỉ lệ lao động nam = (Lao động nam / Lực lượng lao động cả nước) × 100%
= (27.527,1 / 51.704,9) × 100% = 53,2%
Đáp án: 53,2%
Câu 4: So sánh sản lượng tăng thêm thủy sản Bắc Trung Bộ
Dựa vào bảng số liệu sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản của Bắc Trung Bộ:
Tính sản lượng tăng thêm của khai thác thủy sản
Tính sản lượng tăng thêm của nuôi trồng thủy sản
So sánh tỉ lệ giữa hai chỉ số
Chênh lệch sản lượng tăng thêm của khai thác thủy sản so với nuôi trồng thủy sản = 3,1 lần
Đáp án: 3,1 lần
Câu 5: Tính số dân thành thị Trung du và miền núi Bắc Bộ
Cho:
Tổng số dân: 13.023,2 nghìn người
Tỉ lệ dân thành thị: 21,7%
Số dân thành thị = Tổng số dân × Tỉ lệ dân thành thị
= 13.023,2 × 21,7% = 13.023,2 × 0,217 = 2.826 nghìn người = 2,8 triệu người
Đáp án: 2,8 triệu người
Câu 6: Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thoại di động
Cho:
Sản lượng năm 2010: 37,5 triệu cái
Sản lượng năm 2022: 170,3 triệu cái
Tốc độ tăng trưởng = [(Sản lượng 2022 – Sản lượng 2010) / Sản lượng 2010] × 100%
= [(170,3 – 37,5) / 37,5] × 100% = (132,8 / 37,5) × 100% = 354%
Đáp án: 354%

— Onthi24h.com