Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GDĐT Ninh Bình Lần 2

32 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Kiểu thời tiết mùa đông ở miền Bắc
Đáp án: C. lạnh, khô
Giải thích: Do tác động của gió mùa Đông Bắc, nửa đầu mùa đông ở miền Bắc có đặc điểm:
Gió mùa Đông Bắc mang tính chất lục địa, ít ẩm
Nhiệt độ thấp do xuất phát từ vùng áp cao lạnh Siberia
Độ ẩm thấp, ít mưa
Câu 2: Sinh vật cận nhiệt và ôn đới ở phía Bắc
Đáp án: D. vị trí gần chí tuyến Bắc, gió mùa Đông Bắc, đầy đủ ba đai cao
Giải thích: Phần lãnh thổ phía Bắc có sinh vật cận nhiệt và ôn đới đa dạng hơn do:
Vị trí địa lí gần chí tuyến Bắc
Chịu ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc mang tính chất ôn đới
Có đầy đủ ba đai cao: thấp, trung bình, cao tạo điều kiện đa dạng sinh thái
Câu 3: Mục đích ứng dụng công nghệ trong khai thác than
Đáp án: B. nâng cao năng suất lao động, giảm tổn thất tài nguyên
Giải thích: Việc ứng dụng công nghệ trong khai thác than nhằm:
Tăng hiệu quả khai thác
Giảm thiểu lãng phí tài nguyên
Nâng cao năng suất lao động
Đảm bảo an toàn trong sản xuất
Câu 4: Nhận xét về biểu đồ gia cầm
Đáp án: D. Giai đoạn 2015-2022, sản lượng thịt gia cầm tăng 2,2 lần
Giải thích: Dựa vào biểu đồ số lượng gia cầm và sản lượng thịt gia cầm giai đoạn 2015-2022, ta thấy sản lượng thịt gia cầm có mức tăng trưởng đáng kể.
Câu 5: Sản phẩm chuyên môn hóa Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: C. cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc
Giải thích: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có điều kiện thuận lợi cho:
Cây công nghiệp (chè, cà phê)
Cây ăn quả (nhãn, vải, cam…)
Chăn nuôi gia súc (bò, trâu)
Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản hiện nay
Đáp án: B. áp dụng công nghệ pin mặt trời
Giải thích: Ngành thủy sản Việt Nam đang hiện đại hóa với việc áp dụng các công nghệ mới, trong đó có công nghệ pin mặt trời để cung cấp năng lượng cho tàu thuyền.
Câu 7: Hướng phát triển ngành viễn thông
Đáp án: A. đẩy mạnh chuyển đổi hạ tầng số, đầu tư vào công nghệ cao, đảm bảo an ninh mạng
Giải thích: Ngành viễn thông Việt Nam đang tập trung:
Chuyển đổi số toàn diện
Đầu tư công nghệ cao
Tăng cường an ninh mạng
Câu 8: Điểm giống nhau về khí hậu
Đáp án: D. khí hậu có hai mùa mưa, khô rõ rệt
Giải thích: Cả Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên đều có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa phân biệt rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Câu 9: Thuận lợi giao lưu với các nước
Đáp án: C. Ở ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế
Giải thích: Việt Nam có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng:
Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế
Là ngã tư giao thông quan trọng của khu vực
Thuận lợi cho giao lưu thương mại quốc tế
Câu 10: Xuất khẩu trái cây tăng mạnh
Đáp án: B. có chỉ dẫn địa lí rõ ràng, hiệu quả kinh tế cao, thị trường được mở rộng
Giải thích: Xuất khẩu trái cây tăng mạnh do:
Xây dựng thương hiệu với chỉ dẫn địa lí
Hiệu quả kinh tế cao
Mở rộng thị trường xuất khẩu
Câu 11: Hoạt động nội thương hiện nay
Đáp án: A. tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu
Giải thích: Nội thương Việt Nam đang tích cực tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu, tăng cường liên kết với thị trường quốc tế.
Câu 12: Mạng lưới đô thị hiện nay
Đáp án: D. không gian được mở rộng
Giải thích: Mạng lưới đô thị Việt Nam đang có xu hướng mở rộng không gian đô thị, phát triển các khu đô thị mới.
Câu 13: Tài nguyên sinh vật suy giảm
Đáp án: A. một số loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng
Giải thích: Tài nguyên sinh vật đang suy giảm do tác động của con người và biến đổi khí hậu, nhiều loài đang có nguy cơ tuyệt chủng.
Câu 14: Ý nghĩa xã hội của du lịch
Đáp án: D. tạo việc làm, tăng thu nhập cho dân cư
Giải thích: Du lịch đóng góp quan trọng về mặt xã hội thông qua việc tạo ra nhiều việc làm và tăng thu nhập cho người dân địa phương.
Câu 15: Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
Đáp án: C. 15-64 tuổi, 0-14 tuổi, từ 65 tuổi trở lên
Giải thích: Cơ cấu dân số Việt Nam hiện tại theo thứ tự giảm dần: nhóm tuổi lao động (15-64) chiếm tỷ trọng cao nhất, tiếp theo là nhóm trẻ em (0-14), cuối cùng là nhóm già (65+).
Câu 16: Đặc điểm ngành sản xuất điện tử
Đáp án: D. cần lao động trẻ có trình độ chuyên môn
Giải thích: Ngành công nghiệp điện tử, máy vi tính đòi hỏi lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao, đặc biệt là lao động trẻ am hiểu công nghệ.
Câu 17: Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ
Đáp án: B. hình thành và phát triển các cụm liên kết công nghiệp
Giải thích: Xu hướng phát triển công nghiệp hiện nay là hình thành các cụm, khu công nghiệp có sự liên kết chặt chẽ.
Câu 18: Nguyên nhân chăn nuôi gia cầm tăng mạnh
Đáp án: A. Hiệu quả trong chăn nuôi cao và luôn ổn định
Giải thích: Đây là phát biểu không đúng vì hiệu quả chăn nuôi gia cầm không phải lúc nào cũng ổn định, thường bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh và biến động thị trường.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
a) SAI – “Nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao là những hình thức sản xuất nông nghiệp đã được hình thành ở nước ta từ rất sớm”
Giải thích: Đây là những hình thức sản xuất nông nghiệp mới, chỉ phát triển mạnh trong những năm gần đây, không phải từ rất sớm. Nông nghiệp công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ là xu hướng hiện đại của ngành nông nghiệp.
b) ĐÚNG – “Các cây trồng mới có triển vọng hiện nay được ưu tiên chú trọng phát triển ở nước ta là cây dược liệu, cây cảnh, nấm”
Giải thích: Đây là những nhóm cây trồng mới đang được Việt Nam ưu tiên phát triển do có giá trị kinh tế cao và phù hợp với xu hướng thị trường.
c) ĐÚNG – “Hiện nay phân bố sản xuất các vùng nông nghiệp nước ta có sự thay đổi phù hợp với điều kiện sinh thái”
Giải thích: Việt Nam đang tái cơ cấu nông nghiệp theo hướng phù hợp với điều kiện tự nhiên của từng vùng, kết hợp với ứng dụng khoa học công nghệ.
d) SAI – “Để nâng cao giá trị các sản phẩm nông nghiệp của nước ta hiện nay, giải pháp quan trọng hàng đầu là chuyển đổi sang sản xuất theo chiều rộng”
Giải thích: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp cần chuyển đổi sang sản xuất theo chiều sâu (nâng cao chất lượng, ứng dụng công nghệ cao), không phải theo chiều rộng (mở rộng diện tích).
Câu 2: GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Philippines
a) ĐÚNG – “Năm 2021 so với năm 2015, GDP bình quân đầu người của Thái Lan tăng nhanh và nhiều hơn Philippines”
Giải thích:
Thái Lan: từ 5.968,1 USD/người (2015) lên 7.645,3 USD/người (2021) – tăng 1.677,2 USD
Philippines: từ 3.017,5 USD/người (2015) lên 3.552,5 USD/người (2021) – tăng 535 USD
b) ĐÚNG – “Để thể hiện GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Philippines giai đoạn 2015-2021, các dạng biểu đồ thích hợp là đường, cột”
Giải thích: Biểu đồ đường và biểu đồ cột đều phù hợp để thể hiện sự biến đổi của các chỉ tiêu theo thời gian.
c) SAI – “Giai đoạn 2015-2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan và Philippines tăng nhanh và liên tục”
Giải thích: Không tăng liên tục. Cả hai nước đều có năm 2020 giảm so với 2019 do tác động của đại dịch COVID-19.
d) ĐÚNG – “Giai đoạn 2019-2021, GDP bình quân đầu người của Thái Lan giảm 4,5%, Philippines tăng 1,2%”
Giải thích:
Thái Lan: từ 8.001,8 (2019) xuống 7.645,3 (2021) = giảm 4,5%
Philippines: từ 3.512,0 (2019) lên 3.552,5 (2021) = tăng 1,2%
Câu 3: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa
a) SAI – “Hiện nay, rừng nguyên sinh còn lại rất ít chủ yếu do chuyển sang thành rừng đặc dụng”
Giải thích: Rừng nguyên sinh còn lại ít chủ yếu do khai thác quá mức, thiên tai và biến đổi khí hậu, không phải do chuyển thành rừng đặc dụng.
b) ĐÚNG – “Giải pháp chủ yếu trong bảo vệ rừng ở nước ta hiện nay là bảo vệ, khoanh nuôi, tăng cường trồng mới, ổn định cuộc sống, xóa bỏ tập quán sản xuất du canh, du cư ở khu vực miền núi”
Giải thích: Đây là những giải pháp toàn diện và chính xác cho công tác bảo vệ rừng hiện nay.
c) ĐÚNG – “Ở nước ta, hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau từ rừng gió mùa thường xanh, rừng gió mùa nửa rụng lá, rừng thưa khô rụng lá tới xa van, bụi gai nhiệt đới”
Giải thích: Đây là sự phân loại chính xác các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng ở Việt Nam.
d) SAI – “Trong giới sinh vật thành phần nhiệt đới chiếm tỉ lệ cao. Thực vật có gần 70%”
Giải thích: Tỉ lệ thành phần nhiệt đới trong thực vật Việt Nam không đạt gần 70% như nêu trong câu.
Câu 4: Công nghiệp sản xuất điện
a) SAI – “Xu hướng phát triển của ngành điện nước ta là phát triển mạnh nguồn năng lượng điện khí”
Giải thích: Xu hướng phát triển ngành điện Việt Nam đa dạng hóa nguồn năng lượng, không chỉ tập trung vào điện khí mà còn phát triển năng lượng tái tạo.
b) ĐÚNG – “Đường dây tải điện 500 kV Bắc-Nam đã được hình thành và phát triển nhằm khắc phục sự mất cân đối về nguồn điện giữa các vùng”
Giải thích: Đường dây 500kV Bắc-Nam là hệ thống truyền tải điện quan trọng, giúp cân bằng nguồn điện giữa các vùng.
c) SAI – “Các nguồn sản xuất điện nước ta bao gồm năng lượng hạt nhân, năng lượng hóa thạch, năng lượng tái tạo và thủy năng”
Giải thích: Việt Nam hiện tại chưa có năng lượng hạt nhân trong cơ cấu sản xuất điện. Các nguồn chính là thủy năng, nhiệt điện than, nhiệt điện khí và năng lượng tái tạo.
d) ĐÚNG – “Trong những năm gần đây, giá trị sản xuất và sản lượng điện nước ta tăng liên tục chủ yếu do nhiều nhà máy điện công suất lớn đi vào hoạt động, sản xuất phát triển, mức sống tăng cao”
Giải thích: Đây là những nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng trưởng của ngành điện Việt Nam trong những năm gần đây.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Sản lượng khai thác thủy sản năm 2022
Đề bài: Năm 2022, tổng sản lượng thủy sản nước ta đạt 9,1 triệu tấn, trong đó tỉ trọng sản lượng nuôi trồng thủy sản chiếm 56,0%. Hãy cho biết năm 2022, sản lượng khai thác thủy sản nước ta đạt bao nhiêu triệu tấn?
Lời giải:
Tổng sản lượng thủy sản = 9,1 triệu tấn
Tỉ trọng nuôi trồng = 56,0%
Tỉ trọng khai thác = 100% – 56,0% = 44,0%
Sản lượng khai thác = 9,1 × 44,0% = 9,1 × 0,44 = 4,004 triệu tấn
Đáp án: 4 triệu tấn (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2: Trị giá xuất khẩu năm 2022
Đề bài: Năm 2022, tổng trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa của nước ta là 731,5 tỉ USD, tỉ lệ xuất nhập khẩu là 103,3%. Hãy cho biết năm 2022, trị giá xuất khẩu của nước ta đạt bao nhiêu tỉ USD?
Lời giải:
Gọi trị giá xuất khẩu là X, trị giá nhập khẩu là M
X + M = 731,5 tỉ USD
Tỉ lệ xuất nhập khẩu = X/M = 103,3% = 1,033
Suy ra: X = 1,033 × M
Thay vào: 1,033M + M = 731,5
2,033M = 731,5
M = 731,5 ÷ 2,033 = 359,8 tỉ USD
X = 731,5 – 359,8 = 371,7 tỉ USD
Đáp án: 372 tỉ USD (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 3: Thay đổi tỉ số giới tính
Đề bài: Căn cứ vào bảng số liệu về số dân theo giới tính năm 2010 và 2022, hãy cho biết năm 2022 so với năm 2010, tỉ số giới tính của nước ta tăng lên bao nhiêu nam/100 nữ?
Lời giải:
Năm 2010: Nam = 43,1 triệu, Nữ = 44,0 triệu
Năm 2022: Nam = 49,6 triệu, Nữ = 49,9 triệu
Tỉ số giới tính 2010 = (43,1/44,0) × 100 = 97,95 nam/100 nữ
Tỉ số giới tính 2022 = (49,6/49,9) × 100 = 99,40 nam/100 nữ
Mức tăng = 99,40 – 97,95 = 1,45 nam/100 nữ
Đáp án: 1,4 nam/100 nữ (làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 4: Tăng trưởng sản lượng điện bình quân đầu người
Đề bài: Năm 2015, sản lượng điện của nước ta đạt 157,9 tỉ kWh, số dân là 91,7 triệu người. Đến năm 2021, sản lượng điện nước ta là 244,9 tỉ kWh, số dân là 98,5 triệu người. Hãy cho biết năm 2021 so với năm 2015, sản lượng điện bình quân theo đầu người của nước ta tăng lên bao nhiêu kWh/người?
Lời giải:
Sản lượng điện bình quân 2015 = 157,9 tỉ kWh ÷ 91,7 triệu người = 1.722 kWh/người
Sản lượng điện bình quân 2021 = 244,9 tỉ kWh ÷ 98,5 triệu người = 2.487 kWh/người
Mức tăng = 2.487 – 1.722 = 765 kWh/người
Đáp án: 764 kWh/người (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 5: Chênh lệch nhiệt độ trung bình năm
Đề bài: Căn cứ vào bảng nhiệt độ trung bình các tháng của Hà Nội và Cà Mau năm 2022, hãy cho biết năm 2022, nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội thấp hơn nhiệt độ trung bình năm của Cà Mau là bao nhiêu °C?
Lời giải:
Nhiệt độ trung bình năm Hà Nội = (18,6 + 15,3 + 23,1 + 24,8 + 26,8 + 31,4 + 30,6 + 29,9 + 29,0 + 26,2 + 26,0 + 17,8) ÷ 12 = 24,96°C
Nhiệt độ trung bình năm Cà Mau = (27,1 + 27,9 + 28,0 + 28,7 + 28,6 + 28,7 + 27,9 + 27,8 + 27,4 + 27,7 + 26,7 + 26,6) ÷ 12 = 27,76°C
Chênh lệch = 27,76 – 24,96 = 2,8°C
Đáp án: 2,8°C (làm tròn đến một chữ số thập phân)
Câu 6: Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên
Đề bài: Năm 2022, tổng diện tích rừng nước ta là 14,8 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Hãy cho biết năm 2022, tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên nước ta chiếm bao nhiêu % trong tổng diện tích rừng?
Lời giải:
Tổng diện tích rừng = 14,8 triệu ha
Diện tích rừng tự nhiên = 10,2 triệu ha
Tỉ lệ rừng tự nhiên = (10,2 ÷ 14,8) × 100% = 68,92%
Đáp án: 68,9% (làm tròn đến một chữ số thập phân)

— Onthi24h.com