Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GDĐT Thanh Hóa Lần 1

35 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đặc điểm thiên nhiên Việt Nam
Đáp án: A – nhiệt đới ẩm gió mùa
Vị trí địa lí của Việt Nam (8°-23°30′ vĩ độ Bắc) nằm trong vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới, chịu ảnh hưởng mạnh của hai mùa gió chính và có lượng mưa cao, tạo nên khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 2: Phân bố dân cư
Đáp án: B – tập trung chủ yếu ở đồng bằng
Dân cư Việt Nam tập trung chủ yếu ở hai vùng đồng bằng lớn (đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long) do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và sinh sống.
Câu 3: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất
Đáp án: A – Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long là “vựa lúa” của cả nước, chiếm khoảng 50% sản lượng lúa toàn quốc nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và diện tích canh tác lớn.
Câu 4: Khu công nghiệp tập trung nhiều nhất
Đáp án: D – Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng là trung tâm công nghiệp lớn nhất với mật độ khu công nghiệp cao nhất do có lợi thế về vị trí gần thủ đô, hạ tầng phát triển và nguồn nhân lực dồi dào.
Câu 5: Ngành dịch vụ hiện nay
Đáp án: A – xuất hiện nhiều loại hình mới
Ngành dịch vụ Việt Nam đang phát triển mạnh với nhiều loại hình mới như thương mại điện tử, dịch vụ tài chính số, du lịch sinh thái, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế hiện đại.
Câu 6: Vận tải có khối lượng luân chuyển lớn nhất
Đáp án: A – đường biển
Vận tải đường biển có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn nhất do Việt Nam có đường bờ biển dài và nhiều cảng biển lớn, phù hợp cho vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn.
Câu 7: Khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất ở đồng bằng sông Hồng
Đáp án: A – Than đá
Than đá là khoáng sản có giá trị kinh tế cao nhất ở đồng bằng sông Hồng, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh với trữ lượng lớn và chất lượng cao.
Câu 8: Vùng có nhiều trang trại nuôi trồng thủy sản nhất
Đáp án: C – Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Cửu Long có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy sản với hệ thống sông ngòi, kênh rạch phong phú và kinh nghiệm lâu đời.
Câu 9: Sản phẩm du lịch không đặc trưng của Tây Nguyên
Đáp án: C – Tham quan nghỉ dưỡng biển đảo
Tây Nguyên là vùng nội địa không có biển, nên du lịch biển đảo không phải là sản phẩm đặc trưng của vùng này.
Câu 10: Thiên tai thường xảy ra hàng năm ở vùng biển
Đáp án: A – bão
Bão là thiên tai thường xuyên nhất ở vùng biển Việt Nam, xuất hiện hàng năm từ tháng 6 đến tháng 11, gây thiệt hại lớn cho kinh tế – xã hội.
Câu 11: Đặc điểm thể hiện tính nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi
Đáp án: B – Sông ngòi có lưu lượng nước lớn, hàm lượng phù sa cao
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tạo nên dòng chảy dồi dào và hàm lượng phù sa cao do quá trình xói mòn mạnh.
Câu 12: Nhân tố chủ yếu tác động đến chuyển dịch cơ cấu lao động
Đáp án: C – công nghiệp hoá, hiện đại hoá
Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là nhân tố chính làm thay đổi cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
Câu 13: Cơ sở phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm
Đáp án: D – nguồn nguyên liệu phong phú
Việt Nam có nền nông nghiệp phát triển, nguồn nguyên liệu thực phẩm dồi dào từ trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản, tạo lợi thế cho công nghiệp chế biến.
Câu 14: Sản phẩm không phải là nông nghiệp chính ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: D – Khai thác thủy sản
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng nội địa, không có điều kiện để khai thác thủy sản như các vùng ven biển.
Câu 15: Nhân tố tạo mùa mưa ở đồng bằng ven biển Trung Bộ
Đáp án: D – Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão
Mùa mưa ở Trung Bộ do sự kết hợp của nhiều yếu tố khí tượng, trong đó gió mùa Tây Nam và các nhiễu động nhiệt đới đóng vai trò quan trọng.
Câu 16: Mục đích trồng cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: A – Tạo nông sản giá trị, tăng thu nhập, góp phần phát triển sản xuất
Việc phát triển cây ăn quả nhằm tạo ra các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tăng thu nhập cho người dân và thúc đẩy phát triển kinh tế vùng.
Câu 17: Thế mạnh phát triển cây chè ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: D – khí hậu có mùa đông lạnh, đất feralit chiếm ưu thế
Cây chè phát triển tốt trong điều kiện khí hậu có mùa đông lạnh và đất feralit chua, phù hợp với điều kiện tự nhiên của vùng này.
Câu 18: Nhận xét về biểu đồ dân số
Đáp án: C – Tỉ trọng dân nông thôn năm 2022 chiếm 62,5% tổng dân số
Dựa vào biểu đồ trong đề thi, tỉ trọng dân số nông thôn năm 2022 là 62,5% tổng dân số, thể hiện Việt Nam vẫn là nước có tỉ trọng dân số nông thôn cao.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa Việt Nam
a) Đúng – Nội dung trên thể hiện khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Các đặc điểm được liệt kê như tổng số giờ nắng 1.400-3.000 giờ/năm, nhiệt độ trung bình năm trên 20°C, lượng mưa 1.500-2.000mm, độ ẩm trên 80% và hai mùa gió chính đều là đặc trưng của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
b) Sai – Hầu hết lãnh thổ có lượng mưa thấp hơn lượng bốc hơi nên cân bằng ẩm nước ta luôn dương.
Ngược lại, Việt Nam có lượng mưa cao (1.500-2.000mm), vượt quá lượng bốc hơi, vì vậy cân bằng ẩm luôn dương.
c) Đúng – Tính ẩm của khí hậu nước ta là do ảnh hưởng của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với yếu tố địa hình.
Các khối khí gió mùa di chuyển qua biển mang nhiều hơi nước, kết hợp với địa hình đa dạng tạo nên tính ẩm cao.
d) Sai – Tổng bức xạ lớn do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, góc nhập xạ nhỏ và cân bằng bức xạ quanh năm dương.
Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến có góc nhập xạ lớn (không phải nhỏ), điều này làm tổng bức xạ lớn.
Câu 2: Năng lượng tái tạo Việt Nam
a) Đúng – Nước ta có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo.
Văn bản đã khẳng định Việt Nam thuộc danh sách các nước có tiềm năng lớn cho các nguồn năng lượng tái tạo như điện mặt trời, điện gió, điện sinh khối.
b) Sai – Nước ta đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo trong bối cảnh nhiên liệu hóa thạch dần cạn kiệt, giá năng lượng thế giới biến động, nhu cầu trong nước giảm và biến đổi khí hậu toàn cầu.
Sai ở chỗ “nhu cầu trong nước giảm” – thực tế nhu cầu năng lượng trong nước đang tăng.
c) Đúng – Phát triển năng lượng tái tạo góp phần khai thác tốt tiềm năng, giảm lệ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, đóng góp vào phát triển kinh tế và giảm thiểu tác động đến môi trường.
Đây là những lợi ích chính của việc phát triển năng lượng tái tạo.
d) Sai – Tiềm năng điện sinh khối ở nước ta lớn chủ yếu do công nghiệp phát triển, cơ sở hạ tầng hiện đại.
Tiềm năng điện sinh khối chủ yếu do nông nghiệp phát triển tạo ra nhiều phế phẩm nông nghiệp, không phải do công nghiệp.
Câu 3: Trung du và miền núi Bắc Bộ
a) Sai – Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta.
Vùng này không phải là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất, mà chủ yếu đa dạng hóa cây trồng.
b) Đúng – Vùng có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
Do khí hậu phân hóa theo độ cao và có mùa đông lạnh, vùng này thích hợp với các loài cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới.
c) Đúng – Sự phân hóa đa dạng của địa hình, đất đai và khí hậu là cơ sở để đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp.
Địa hình đa dạng, đất feralit đỏ vàng và khí hậu phân hóa theo độ cao tạo điều kiện trồng nhiều loại cây khác nhau.
d) Sai – Chăn nuôi gia súc lớn của vùng có nhiều thay đổi do phát triển theo hướng tập trung, gắn với chế biến, khoa học – công nghệ và thị trường.
Chăn nuôi ở vùng này chủ yếu vẫn mang tính chất nhỏ lẻ, chưa phát triển theo hướng tập trung quy mô lớn.
Câu 4: Biểu đồ sản lượng lúa Lào và Malaysia
a) Sai – Sản lượng lúa của Lào tăng liên tục từ năm 2017 đến năm 2022.
Quan sát biểu đồ cho thấy sản lượng lúa Lào có những năm giảm, không tăng liên tục.
b) Sai – Sản lượng lúa của Malaysia thấp hơn Lào nhưng tăng liên tục.
Sản lượng lúa Malaysia không tăng liên tục theo biểu đồ.
c) Đúng – Năm 2022, sản lượng lúa của Lào gấp hơn 1,5 lần Malaysia.
Dựa vào biểu đồ, năm 2022 sản lượng lúa Lào cao hơn đáng kể so với Malaysia, gấp hơn 1,5 lần.
d) Sai – Tốc độ tăng trưởng sản lượng lúa của Lào giai đoạn 2017-2022 là 95,2%.
Con số này không chính xác theo dữ liệu trên biểu đồ.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tính nhiệt độ trung bình năm của Lai Châu
Cho bảng số liệu nhiệt độ trung bình tháng tại Lai Châu năm 2021:
Tháng 1: 12,6°C; Tháng 2: 17°C; Tháng 3: 20,2°C; Tháng 4: 21,8°C
Tháng 5: 24,5°C; Tháng 6: 24,1°C; Tháng 7: 23,9°C; Tháng 8: 24°C
Tháng 9: 23,3°C; Tháng 10: 20,4°C; Tháng 11: 17°C; Tháng 12: 14,2°C
Cách giải:
Nhiệt độ trung bình năm = Tổng nhiệt độ các tháng ÷ 12
= (12,6 + 17 + 20,2 + 21,8 + 24,5 + 24,1 + 23,9 + 24 + 23,3 + 20,4 + 17 + 14,2) ÷ 12
= 243 ÷ 12 = 20,25 ≈ 20,3°C
Câu 2: Tổng lượng mưa của Tuyên Quang
Cho bảng số liệu lượng mưa các tháng tại Tuyên Quang năm 2022:
Tháng 1: 110,7mm; Tháng 2: 241,1mm; Tháng 3: 192,0mm; Tháng 4: 64,7mm
Tháng 5: 541,2mm; Tháng 6: 243,8mm; Tháng 7: 234,3mm; Tháng 8: 447,8mm
Tháng 9: 301,1mm; Tháng 10: 35,4mm; Tháng 11: 11,2mm; Tháng 12: 12,9mm
Cách giải:
Tổng lượng mưa = 110,7 + 241,1 + 192,0 + 64,7 + 541,2 + 243,8 + 234,3 + 447,8 + 301,1 + 35,4 + 11,2 + 12,9
= 2.436,2 ≈ 2.436mm
Câu 3: Tỉ số giới tính
Dữ liệu: Dân số năm 2023: 100,3 triệu người; Dân số nam: 50 triệu người
Cách giải:
Dân số nữ = 100,3 – 50 = 50,3 triệu người
Tỉ số giới tính = (Dân số nam ÷ Dân số nữ) × 100
= (50 ÷ 50,3) × 100 = 99,4 nam/100 nữ
Câu 4: Tỉ trọng trị giá nhập khẩu
Dữ liệu: Tổng trị giá xuất nhập khẩu năm 2021: 668,9 tỉ USD; Trị giá nhập khẩu: 332,8 tỉ USD
Cách giải:
Tỉ trọng trị giá nhập khẩu = (Trị giá nhập khẩu ÷ Tổng trị giá xuất nhập khẩu) × 100%
= (332,8 ÷ 668,9) × 100% = 49,75% ≈ 49,8%
Câu 5: Cự ly vận chuyển trung bình đường biển
Dữ liệu: Khối lượng vận chuyển: 89.307,46 nghìn tấn; Khối lượng luân chuyển: 191.249,27 triệu tấn.km
Cách giải:
Đổi đơn vị: 89.307,46 nghìn tấn = 89.307.460 tấn; 191.249,27 triệu tấn.km = 191.249.270.000 tấn.km
Cự ly vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển ÷ Khối lượng vận chuyển
= 191.249.270.000 ÷ 89.307.460 = 2.141,4 ≈ 2.141 km
Câu 6: Năng suất lạc Bắc Trung Bộ
Dữ liệu:
Năm 2015: Diện tích 57,2 nghìn ha; Sản lượng 114,6 nghìn tấn
Năm 2021: Diện tích 41,9 nghìn ha; Sản lượng 104,0 nghìn tấn
Cách giải:
Năng suất 2015 = 114,6 ÷ 57,2 = 2,003 tấn/ha = 20,03 tạ/ha
Năng suất 2021 = 104,0 ÷ 41,9 = 2,482 tấn/ha = 24,82 tạ/ha
Mức tăng = 24,82 – 20,03 = 4,79 ≈ 5 tạ/ha

— Onthi24h.com