
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phần đất liền của lãnh thổ nước ta tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Đáp án: B. Trung Quốc
Giải thích chi tiết:
Việt Nam có biên giới đất liền với 3 quốc gia: Trung Quốc (phía Bắc), Lào (phía Tây Bắc) và Campuchia (phía Tây Nam)
A. Thái Lan: Sai vì Thái Lan không có chung biên giới đất liền với Việt Nam
C. Ma-lai-xi-a: Sai vì Malaysia nằm ở Đông Nam Á nhưng không giáp biên giới với Việt Nam
D. Mi-an-ma: Sai vì Myanmar không có chung biên giới với Việt Nam
Câu 2: Ở nước ta, bão thường kèm theo
Đáp án: A. mưa lớn, gió mạnh
Giải thích chi tiết:
Bão là hiện tượng thời tiết cực đoan, đặc trưng bởi áp suất thấp, gió xoáy mạnh và mưa lớn
Khi bão đổ bộ vào Việt Nam thường gây ra mưa lớn và gió mạnh, có thể gây lũ lụt và thiệt hại
B. cát bay, cát chảy: Đây là hiện tượng sa mạc hóa, không liên quan đến bão
C. đất nhiễm mặn, nhiễm phèn: Đây là hiện tượng liên quan đến xâm nhập mặn, không phải do bão
D. động đất, sóng thần: Đây là hiện tượng địa chất, không phải do bão
Câu 3: Thành phố nào sau đây của nước ta thuộc loại đô thị đặc biệt?
Đáp án: B. Hà Nội
Giải thích chi tiết:
Việt Nam hiện có 2 đô thị đặc biệt: Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
Hà Nội là thủ đô, trung tâm chính trị, hành chính quốc gia
A. Hạ Long: Là thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, không phải đô thị đặc biệt
C. Biên Hòa: Là thành phố thuộc tỉnh Đồng Nai
D. Đà Nẵng: Là thành phố trực thuộc trung ương nhưng không phải đô thị đặc biệt
Câu 4: Nguồn lao động ở nước ta hiện nay không có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án: D. Ít kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
Giải thích chi tiết:
Việt Nam là nước nông nghiệp với lịch sử lâu đời, người lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
A. Lao động chiếm trên 50% dân số: Đúng, Việt Nam có tỷ lệ lao động cao
B. Chất lượng lao động ngày càng tăng: Đúng, nhờ đầu tư giáo dục và đào tạo
C. Có khả năng hội nhập với quốc tế: Đúng, lao động Việt Nam ngày càng đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế
Câu 5: Vật nuôi cung cấp sản lượng thịt lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Đáp án: A. lợn
Giải thích chi tiết:
Lợn là vật nuôi chủ lực, cung cấp sản lượng thịt lớn nhất ở Việt Nam
Chăn nuôi lợn phát triển mạnh do phù hợp với khí hậu và thói quen ăn uống của người Việt
B. gia cầm: Đứng thứ 2 về sản lượng thịt
C. trâu: Chủ yếu dùng làm việc, ít giết thịt
D. bò: Sản lượng thịt không bằng lợn
Câu 6: Nhà máy thủy điện nào sau đây có công suất lớn nhất ở nước ta hiện nay?
Đáp án: A. Sơn La
Giải thích chi tiết:
Thủy điện Sơn La có công suất 2.400 MW, là nhà máy thủy điện lớn nhất Việt Nam
Được xây dựng trên sông Đà, tỉnh Sơn La
B. Hòa Bình: Công suất 1.920 MW, đứng thứ 2
C. Thác Bà: Công suất nhỏ hơn nhiều so với Sơn La
D. Tri An: Là thủy điện ở miền Nam, công suất không bằng Sơn La
Câu 7: Loại hình vận tải có khối lượng vận chuyển hàng hóa lớn nhất ở nước ta hiện nay là
Đáp án: A. đường bộ
Giải thích chi tiết:
Vận tải đường bộ chiếm tỷ trọng lớn nhất trong vận chuyển hàng hóa ở Việt Nam
Mạng lưới đường bộ phát triển, linh hoạt, đến được nhiều nơi
B. đường hàng không: Chủ yếu vận chuyển hành khách và hàng hóa có giá trị cao
C. đường biển: Quan trọng cho xuất nhập khẩu nhưng khối lượng không bằng đường bộ
D. đường sắt: Chưa phát triển mạnh, tỷ trọng thấp
Câu 8: Văn hóa sông nước miệt vườn là sản phẩm du lịch đặc trưng của vùng du lịch nào sau đây?
Đáp án: A. Đồng bằng sông Cửu Long
Giải thích chi tiết:
Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thống sông ngòi chằng chịt, vườn cây ăn trái phong phú
Văn hóa sông nước với chợ nổi, miệt vườn là đặc trưng của vùng này
B. Đông Nam Bộ: Không có đặc trưng sông nước miệt vườn
C. Bắc Trung Bộ: Vùng ven biển, không có văn hóa sông nước như ĐBSCL
D. Tây Nguyên: Vùng cao nguyên, không có sông nước miệt vườn
Câu 9: Trung du và miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh kinh tế nào sau đây?
Đáp án: D. Phát triển năng lượng điện khí
Giải thích chi tiết:
Điện khí cần nguồn khí đốt tự nhiên, mà vùng này không có mỏ khí lớn
A. Khai thác và chế biến khoáng sản: Đúng, vùng này giàu khoáng sản
B. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn: Đúng, có đồng cỏ và khí hậu phù hợp
C. Trồng cây công nghiệp, rau quả: Đúng, khí hậu phân hóa theo độ cao
Câu 10: Hiện nay, huyện đảo nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án: B. Cô Tô
Giải thích chi tiết:
Cô Tô là huyện đảo thuộc tỉnh Quảng Ninh, trong vùng kinh tế Đồng bằng sông Hồng
A. Lý Sơn: Thuộc tỉnh Quảng Ngãi (Duyên hải Nam Trung Bộ)
C. Cồn Cỏ: Thuộc tỉnh Quảng Trị (Bắc Trung Bộ)
D. Côn Đảo: Thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu (Đông Nam Bộ)
Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn lợi hải sản phong phú nhờ điều kiện nào sau đây?
Đáp án: A. Vùng biển rộng, khí hậu thuận lợi
Giải thích chi tiết:
Vùng biển rộng tạo không gian sinh sống cho nhiều loài hải sản
Khí hậu nhiệt đới ẩm thuận lợi cho sự phát triển của sinh vật biển
B. Biển có nhiều vịnh sâu, kín gió: Không phải yếu tố chính tạo nguồn lợi hải sản
C. Đường bờ biển dài và nhiều đảo: Chỉ là yếu tố hỗ trợ
D. Diện tích nước lợ, nước mặn lớn: Không phải đặc điểm chính
Câu 12: Hiện nay, Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về
Đáp án: A. khai thác dầu thô
Giải thích chi tiết:
Đông Nam Bộ có các mỏ dầu khí trên thềm lục địa như Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng
Đây là vùng khai thác dầu khí lớn nhất nước ta
B. nuôi trồng thủy sản: ĐBSCL đứng đầu
C. trồng cây lương thực: ĐBSCL và Đồng bằng sông Hồng đứng đầu
D. phát triển thủy điện: Tây Nguyên và Bắc Bộ đứng đầu
Câu 13: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho sông ngòi nước ta giàu phù sa?
Đáp án: A. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi
Giải thích chi tiết:
Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi tạo ra lượng lớn trầm tích được sông mang xuống
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mưa lớn tăng cường quá trình xâm thực
B. Đất feralit có tầng phong hóa dày: Chỉ là điều kiện thuận lợi
C. Vùng đồi núi có diện tích rộng lớn: Không phải nguyên nhân trực tiếp
D. Phong hóa hóa học ở vùng đồi núi: Chỉ là một yếu tố trong quá trình
Câu 14: Nhận xét về biểu đồ cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế
Đáp án: D. Tỉ trọng kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhiều nhất trong giai đoạn 2010-2022
Giải thích chi tiết:
Từ biểu đồ có thể thấy kinh tế ngoài Nhà nước có mức tăng trưởng tỉ trọng cao nhất
Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của khu vực kinh tế tư nhân
Các đáp án khác không phù hợp với xu hướng thể hiện trong biểu đồ
Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng với ngoại thương ở nước ta hiện nay?
Đáp án: C. Thị trường mở rộng theo hướng đa dạng hóa, đa phương hóa
Giải thích chi tiết:
Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất nhập khẩu với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ
Chiến lược đa dạng hóa, đa phương hóa giúp giảm rủi ro phụ thuộc vào một thị trường
A: Sai vì tổng trị giá xuất nhập khẩu ngày càng tăng
B: Đây là nội thương, không phải ngoại thương
D: Cũng thuộc nội thương
Câu 16: Thế mạnh tự nhiên để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng ở Bắc Trung Bộ là
Đáp án: A. có nhiều nhóm đất khác nhau, khí hậu phân hóa
Giải thích chi tiết:
Bắc Trung Bộ có địa hình đa dạng từ đồng bằng ven biển đến miền núi
Khí hậu phân hóa theo độ cao và khoảng cách từ biển tạo điều kiện trồng nhiều loại cây
Nhiều nhóm đất khác nhau phù hợp với các loại cây trồng khác nhau
Câu 17: Sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta có ảnh hưởng nào sau đây đến phát triển kinh tế?
Đáp án: B. Là cơ sở phân vùng kinh tế với các sản phẩm đặc trưng
Giải thích chi tiết:
Sự đa dạng thiên nhiên tạo cơ sở để phân chia các vùng kinh tế
Mỗi vùng có điều kiện tự nhiên riêng, phát triển các sản phẩm đặc trưng
Ví dụ: ĐBSCL chuyên lúa gạo, Tây Nguyên chuyên cà phê, cao su
Câu 18: Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh các giống lúa cao sản, chất lượng cao nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
Đáp án: C. Thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng nhu cầu thị trường
Giải thích chi tiết:
Biến đổi khí hậu gây ra hạn hán, ngập mặn, cần giống lúa thích ứng
Thị trường đòi hỏi chất lượng cao để cạnh tranh và xuất khẩu
Các giống lúa mới vừa chống chịu được thiên tai, vừa có năng suất và chất lượng cao
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Đặc điểm tự nhiên của một miền
Thông tin đề bài: Địa hình của miền chủ yếu là đồi núi thấp và đồng bằng, có nhiều dãy núi hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
a) Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
Mô tả trong đề bài chính xác với Bắc Bộ (bao gồm Đồng bằng sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ), không phải Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Đặc điểm “mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta” là đặc trưng của Bắc Bộ do ảnh hưởng gió mùa đông bắc từ lục địa Á-Âu
Bắc Trung Bộ có mùa đông không lạnh bằng Bắc Bộ do vị trí địa lý khác nhau
b) Trong miền, thành phần loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế với các kiểu rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, rừng trên núi đá vôi.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích chi tiết:
Bắc Bộ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế
Có nhiều kiểu rừng đặc trưng: rừng nhiệt đới ẩm gió mùa ở vùng đồng bằng và đồi thấp
Rừng trên núi đá vôi phát triển mạnh ở các vùng núi đá vôi như Hạ Long, Tràng An
c) Thực vật chính của miền là các cây họ dầu, săng lẻ, tếch,… Ở những nơi có mùa khô sâu sắc, kéo dài xuất hiện cây chịu hạn, rụng lá.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
Các cây họ dầu, săng lẻ, tếch là đặc trưng của Nam Bộ, không phải Bắc Bộ
Bắc Bộ có thực vật đặc trưng khác như: dầu rái, táu mật, sến mật, thông ba lá
Mùa khô ở Bắc Bộ không sâu sắc và kéo dài như Nam Bộ
d) Mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta chủ yếu do các dãy núi chạy theo hướng vòng cung.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
Mùa đông lạnh và kéo dài ở Bắc Bộ chủ yếu do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc từ lục địa Á-Âu
Vị trí địa lý ở vĩ độ cao (từ 20°-23°30′ vĩ độ Bắc) là nguyên nhân chính
Các dãy núi hướng vòng cung chỉ có tác dụng phụ, không phải nguyên nhân chủ yếu
Câu 2: Ngành dịch vụ ở nước ta
a) Ngành dịch vụ đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP nước ta, góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích chi tiết:
Hiện nay ngành dịch vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP Việt Nam (khoảng 40-45%)
Dịch vụ phát triển mạnh góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại
Tốc độ tăng trưởng ngành dịch vụ luôn ở mức cao, đóng góp quan trọng vào tăng trưởng chung
b) Trình độ phát triển kinh tế, chính sách phát triển kinh tế tác động đến quy mô và cơ cấu dịch vụ.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích chi tiết:
Trình độ phát triển kinh tế quyết định khả năng đầu tư và nhu cầu dịch vụ
Chính sách kinh tế của Nhà nước định hướng phát triển các loại hình dịch vụ
Ví dụ: chính sách mở cửa thúc đẩy dịch vụ tài chính, du lịch; chính sách công nghiệp hóa thúc đẩy dịch vụ logistics
c) Vị trí địa lí, các điều kiện tự nhiên là điều kiện quan trọng để đáp ứng các tiêu chuẩn toàn cầu trong phát triển dịch vụ.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
Để đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu trong phát triển dịch vụ cần trình độ công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực, hạ tầng kỹ thuật
Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên chỉ là yếu tố thuận lợi bổ trợ
Các tiêu chuẩn toàn cầu tập trung vào chất lượng, hiệu quả, không phải điều kiện tự nhiên
d) Điều kiện về lịch sử, văn hóa là cơ sở chủ yếu để thúc đẩy phân công lao động dịch vụ theo lãnh thổ.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
Phân công lao động dịch vụ theo lãnh thổ chủ yếu dựa vào trình độ phát triển kinh tế, hạ tầng, vị trí địa lý
Lịch sử và văn hóa chỉ có tác dụng quan trọng đối với một số ngành dịch vụ cụ thể như du lịch văn hóa
Cơ sở chủ yếu là yếu tố kinh tế và công nghệ, không phải lịch sử văn hóa
Câu 3: Đồng bằng sông Cửu Long và biến đổi khí hậu
a) Đồng bằng sông Cửu Long có ba mặt giáp biển, địa hình thấp nhất nước ta, có nhiều cửa sông đổ ra biển.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích chi tiết:
ĐBSCL giáp biển Đông, vịnh Thái Lan và eo biển Thái Lan (3 mặt giáp biển)
Độ cao trung bình chỉ 0,5-1m so với mực nước biển, thấp nhất cả nước
Có 9 cửa sông chính của hệ thống sông Cửu Long đổ ra biển
b) Chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp trong vùng, sử dụng các loại cây trồng, vật nuôi thích ứng với hạn hán, chịu được ngập và xâm nhập mặn là giải pháp chủ yếu để giảm thiểu tác nhân gây ra biến đổi khí hậu.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
Các giải pháp này chỉ là thích ứng với biến đổi khí hậu, không phải giảm thiểu tác nhân gây ra biến đổi khí hậu
Giảm thiểu tác nhân gây biến đổi khí hậu cần giảm phát thải khí nhà kính, chuyển đổi năng lượng sạch
Thích ứng và giảm thiểu là hai khái niệm khác nhau trong ứng phó biến đổi khí hậu
c) Giải pháp góp phần thích ứng với biến đổi khí hậu của vùng là đẩy mạnh trồng rừng, chủ động hội nhập quốc tế, trao đổi thông tin, huy động các nguồn lực để giảm thiểu phát thải nhà kính.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
“Giảm thiểu phát thải nhà kính” thuộc về giảm nhẹ (mitigation), không phải thích ứng (adaptation)
Thích ứng với biến đổi khí hậu tập trung vào: xây dựng hạ tầng chống ngập, phát triển giống cây chịu hạn, hệ thống cảnh báo sớm
Trồng rừng có thể vừa thích ứng vừa giảm nhẹ, nhưng đề bài nhấn mạnh sai khái niệm
d) Một trong những mục tiêu để phát triển kinh tế, ứng phó với biến đổi khí hậu của vùng là phát triển các mô hình sinh kế thông minh, nâng cao hiểu biết của người dân, thay đổi tập quán sản xuất.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích chi tiết:
Phát triển sinh kế thông minh giúp người dân thích ứng tốt hơn với biến đổi khí hậu
Nâng cao hiểu biết giúp người dân chủ động ứng phó với thiên tai, biến đổi khí hậu
Thay đổi tập quán sản xuất theo hướng bền vững, phù hợp với điều kiện mới
Câu 4: Biểu đồ xuất nhập khẩu Indonesia
a) Năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xuất siêu với trị giá cao nhất.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích chi tiết:
Từ biểu đồ có thể thấy khoảng cách giữa đường xuất khẩu và nhập khẩu năm 2022 là lớn nhất
Cán cân thương mại = Xuất khẩu – Nhập khẩu, năm 2022 có chênh lệch tích cực cao nhất
b) Từ năm 2019 đến năm 2022, In-đô-nê-xi-a có cán cân thương mại xuất siêu.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
Quan sát biểu đồ cho thấy có một số thời điểm đường nhập khẩu cao hơn đường xuất khẩu
Không phải tất cả các năm từ 2019-2022 đều xuất siêu, có thể có thời kỳ nhập siêu
c) Trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a có biến động trong giai đoạn 2019-2022.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích chi tiết:
Biểu đồ cho thấy cả hai đường đều có xu hướng tăng giảm qua các năm
Các con số xuất nhập khẩu không ổn định, có sự dao động rõ rệt
d) Năm 2022 so với năm 2019, trị giá nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a tăng nhanh hơn trị giá xuất khẩu.
Đáp án: SAI
Giải thích chi tiết:
So sánh đầu và cuối giai đoạn, trị giá xuất khẩu tăng mạnh hơn trị giá nhập khẩu
Điều này giải thích tại sao cán cân thương mại năm 2022 có xuất siêu cao
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Nhiệt độ không khí trung bình năm 2022 tại Nha Trang
Đáp án: 27,2°C
Giải thích chi tiết:
Để tính nhiệt độ trung bình năm, ta cần lấy tổng nhiệt độ trung bình của 12 tháng chia cho 12
Căn cứ vào bảng số liệu về nhiệt độ các tháng tại trạm quan trắc Nha Trang năm 2022
Công thức: Nhiệt độ TB năm = (T1 + T2 + T3 + … + T12) ÷ 12
Kết quả làm tròn đến một chữ số thập phân: 27,2°C
Câu 2: So sánh chênh lệch mực nước giữa sông Cả và sông Mã
Đáp án: 272 cm
Giải thích chi tiết:
Bước 1: Tính chênh lệch mực nước sông Cả tại trạm Dừa
Chênh lệch = Mực nước cao nhất – Mực nước thấp nhất
Bước 2: Tính chênh lệch mực nước sông Mã tại trạm Cẩm Thủy
Chênh lệch = Mực nước cao nhất – Mực nước thấp nhất
Bước 3: Tính độ chênh lệch giữa hai sông
Chênh lệch = Chênh lệch sông Cả – Chênh lệch sông Mã
Kết quả: Sông Cả cao hơn sông Mã là 272 cm
Câu 3: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên năm 2022
Đáp án: 0,91%
Giải thích chi tiết:
Dữ liệu cho:
Tỉ suất sinh thô: 15,2‰
Tỉ suất chết thô: 6,1‰
Công thức: Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất sinh thô – Tỉ suất chết thô
Tính toán: 15,2‰ – 6,1‰ = 9,1‰ = 0,91%
Kết quả làm tròn: 0,91%
Câu 4: Tỉ trọng trị giá nhập khẩu trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu
Đáp án: 49,2%
Giải thích chi tiết:
Dữ liệu cho:
Tổng trị giá xuất khẩu + nhập khẩu: 731,5 tỉ USD
Trị giá xuất khẩu: 371,7 tỉ USD
Bước 1: Tính trị giá nhập khẩu
Trị giá nhập khẩu = 731,5 – 371,7 = 359,8 tỉ USD
Bước 2: Tính tỉ trọng nhập khẩu
Tỉ trọng = (359,8 ÷ 731,5) × 100% = 49,18%
Kết quả làm tròn: 49,2%
Câu 5: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người
Đáp án: 473 kg/người
Giải thích chi tiết:
Dữ liệu cho:
Sản lượng lương thực có hạt: 47,1 triệu tấn
Dân số: 99,5 triệu người
Chuyển đổi đơn vị: 47,1 triệu tấn = 47.100.000 tấn = 47.100.000.000 kg
Tính toán: 47.100.000.000 kg ÷ 99.500.000 người = 473,37 kg/người
Kết quả làm tròn: 473 kg/người
Câu 6: Tăng trưởng tỉ lệ diện tích rừng trồng ở Tây Nguyên
Đáp án: 6,4%
Giải thích chi tiết:
Căn cứ vào bảng số liệu về diện tích rừng trồng và tổng diện tích có rừng ở Tây Nguyên năm 2015 và 2022
Bước 1: Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng năm 2015
Tỉ lệ 2015 = (Diện tích rừng trồng 2015 ÷ Tổng diện tích có rừng 2015) × 100%
Bước 2: Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng năm 2022
Tỉ lệ 2022 = (Diện tích rừng trồng 2022 ÷ Tổng diện tích có rừng 2022) × 100%
Bước 3: Tính mức tăng
Mức tăng = Tỉ lệ 2022 – Tỉ lệ 2015
Kết quả: Tăng 6,4 điểm phần trăm