Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GDĐT Bắc Ninh

38 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta xuất hiện các loài cây cận nhiệt và ôn đới do ảnh hưởng của:
Đáp án: B. khí hậu, địa hình
Giải thích: Ở phía Bắc Việt Nam, sự xuất hiện các loài cây cận nhiệt và ôn đới chủ yếu do khí hậu có mùa đông lạnh (nhiệt độ thấp) và địa hình có độ cao lớn (núi cao), tạo điều kiện thuận lợi cho các loài cây vùng ôn đới phát triển.
Câu 2: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu công nghiệp nước ta là:
Đáp án: B. ưu tiên phát triển các ngành công nghệ cao
Giải thích: Xu hướng hiện đại hóa công nghiệp Việt Nam là chuyển từ các ngành truyền thống sang ưu tiên phát triển các ngành công nghệ cao, có giá trị gia tăng lớn.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng về dân cư nước ta hiện nay?
Đáp án: C. Đông dân, nhiều dân tộc
Giải thích: Việt Nam có dân số lớn (gần 100 triệu người) và có 54 dân tộc anh em, thể hiện đặc điểm đông dân và đa dân tộc.
Câu 4: Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta là:
Đáp án: A. sử dụng hiệu quả các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Giải thích: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế giúp phát huy thế mạnh của từng vùng, sử dụng hiệu quả tài nguyên và lao động, từ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Tài nguyên đất ở đồi núi nước ta bị suy giảm chủ yếu do:
Đáp án: D. sự suy giảm của tài nguyên rừng
Giải thích: Khi rừng bị phá, đất mất lớp che phủ, dễ bị xói mòn, rửa trôi dinh dưỡng, dẫn đến tài nguyên đất suy giảm.
Câu 6: Hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta hiện nay:
Đáp án: D. chịu sự chi phối của nhân tố thị trường
Giải thích: Ngành thủy sản Việt Nam phát triển mạnh theo hướng xuất khẩu, do đó chịu sự chi phối mạnh của nhu cầu và giá cả thị trường quốc tế.
Câu 7: Trong sản xuất nông nghiệp, khu vực đồi núi nước ta có thế mạnh về:
Đáp án: B. cây lâu năm và nuôi gia súc
Giải thích: Khu vực đồi núi có địa hình dốc, khí hậu mát mẻ, thích hợp trồng cây lâu năm (cà phê, chè, cao su…) và nuôi gia súc lớn như trâu, bò.
Câu 8: Đô thị nước ta hiện nay:
Đáp án: C. có sức hút lớn đối với đầu tư
Giải thích: Đô thị Việt Nam có hạ tầng tốt, nguồn nhân lực chất lượng cao, thị trường tiêu thụ lớn nên thu hút nhiều đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 9: Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền đồi núi đối với sông ngòi nước ta là:
Đáp án: C. tổng lượng phù sa lớn
Giải thích: Xâm thực mạnh ở đồi núi làm nhiều đất đá bị cuốn trôi theo dòng nước, tạo ra lượng phù sa lớn trong các con sông.
Câu 10: Cây công nghiệp ở nước ta hiện nay:
Đáp án: A. được trồng theo hướng tập trung
Giải thích: Cây công nghiệp Việt Nam được trồng tập trung thành các vùng chuyên canh như cao su ở Đông Nam Bộ, cà phê ở Tây Nguyên….
Câu 11: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên:
Đáp án: A. có nhiệt độ trung bình năm cao
Giải thích: Vùng nội chí tuyến nhận được nhiều bức xạ mặt trời, góc chiếu sáng cao nên nhiệt độ trung bình năm cao.
Câu 12: Giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở nước ta là:
Đáp án: D. mở rộng thị trường và phát triển công nghiệp chế biến
Giải thích: Để nâng cao hiệu quả cây công nghiệp lâu năm cần mở rộng thị trường tiêu thụ và phát triển công nghiệp chế biến để tăng giá trị gia tăng.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay?
Đáp án: A. Có nhiều gỗ và lâm sản quý
Giải thích: Rừng Việt Nam có nhiều loài gỗ quý như gỗ lim, gỗ teak và các lâm sản quý như nhân sâm, hoàng liên….
Câu 14: Hướng chuyên môn hóa của vùng nông nghiệp Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là:
Đáp án: D. khai thác hải sản
Giải thích: Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng nội địa, không có biển nên không thể khai thác hải sản.
Câu 15: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay có nhiều thay đổi chủ yếu do:
Đáp án: C. phát triển nhanh kinh tế thị trường
Giải thích: Sự phát triển của kinh tế thị trường tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, thay đổi cơ cấu lao động từ khu vực nhà nước sang khu vực tư nhân.
Câu 16: Nửa đầu mùa đông, do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên thời tiết miền Bắc nước ta thường có đặc điểm:
Đáp án: D. lạnh khô
Giải thích: Gió mùa Đông Bắc mang không khí lạnh và khô từ lục địa châu Á xuống, tạo thời tiết lạnh khô ở miền Bắc.
Câu 17: Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta có nền nhiệt độ thấp hơn so với các miền khác chủ yếu do:
Đáp án: C. nằm gần chí tuyến, hoạt động của gió mùa Đông Bắc, ảnh hưởng của địa hình
Giải thích: Vị trí ở độ vĩ cao hơn (gần chí tuyến Bắc), chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh và địa hình có nhiều núi cao làm giảm nhiệt độ.
Câu 18: Ý nghĩa sinh thái to lớn của các hoạt động lâm nghiệp ở nước ta là:
Đáp án: C. bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai
Giải thích: Rừng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu, giữ đất, chống xói mòn, điều tiết dòng chảy, phòng chống lũ lụt và các thiên tai khác.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Đặc điểm địa hình của miền Bắc Trung Bộ
a) Đặc điểm địa hình bờ biển của miền tạo điều kiện phát triển giao thông vận tải biển – ĐÚNG
Giải thích: Miền Bắc Trung Bộ có đường bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh nước sâu kín gió (như vịnh Hạ Long, vịnh Lan Hạ), nhiều đảo và quần đảo tạo điều kiện thuận lợi cho tàu thuyền neo đậu và phát triển giao thông vận tải biển.
b) Do ảnh hưởng của địa hình nên khí hậu của miền có sự phân hóa đa dạng theo Đông – Tây và theo độ cao – ĐÚNG
Giải thích: Địa hình đa dạng từ núi cao đến đồng bằng ven biển, từ trong đất liền ra biển tạo sự phân hóa khí hậu rõ rệt theo hướng Đông-Tây (từ ven biển vào nội địa) và theo độ cao (từ đồng bằng lên núi cao).
c) Nội dung trên thể hiện đặc điểm địa hình của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ở nước ta – SAI
Giải thích: Mô tả trong đề bài chỉ phù hợp với miền Bắc Trung Bộ (có bờ biển, vịnh, đảo). Miền Tây Bắc không có biển, chủ yếu là núi cao và thung lũng sông.
d) Địa hình ven biển của miền bị chia cắt thành các đồng bằng nhỏ chủ yếu do tác động của sông ngòi, thủy triều và sóng biển – SAI
Giải thích: Các đồng bằng ven biển nhỏ chủ yếu được hình thành do tác động của sông ngòi (phù sa), còn thủy triều và sóng biển chủ yếu có tác động xói mòn chứ không tạo thành đồng bằng.
Câu 2: Hoạt động thủy sản
a) Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh và cao hơn khai thác – ĐÚNG
Giải thích: Hiện nay Việt Nam đã chuyển mạnh sang nuôi trồng thủy sản, sản lượng nuôi trồng tăng nhanh và đã vượt sản lượng khai thác tự nhiên.
b) Vùng biển rộng, đường bờ biển dài là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển cả khai thác và nuôi trồng thủy sản – ĐÚNG
Giải thích: Việt Nam có vùng biển rộng 1 triệu km², đường bờ biển dài 3.444 km tạo điều kiện phát triển cả hai hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản.
c) Vùng Đồng bằng sông Hồng có hoạt động thủy sản cả khai thác và nuôi trồng phát triển nhất cả nước – SAI
Giải thích: Vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt. Vùng có hoạt động thủy sản phát triển nhất là các tỉnh ven biển Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
d) Việc mở rộng thị trường xuất khẩu thủy sản giúp ổn định sản xuất, phát huy lợi thế, nâng cao hiệu quả kinh tế – ĐÚNG
Giải thích: Mở rộng thị trường xuất khẩu giúp tăng cầu, ổn định giá cả, khuyến khích sản xuất và nâng cao giá trị gia tăng cho ngành thủy sản.
Câu 3: Phân bố dân cư
a) Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước do đây là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta – SAI
Giải thích: Mật độ dân số cao của Đồng bằng sông Hồng không chỉ do sản xuất lương thực mà còn do nhiều yếu tố khác như: trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, giao thông thuận lợi, lịch sử lâu đời.
b) Vùng Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao hơn các vùng Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung – ĐÚNG
Giải thích: Vùng Đông Nam Bộ là trung tâm kinh tế lớn nhất nước, thu hút nhiều lao động di cư nên mật độ dân số cao, chỉ sau Đồng bằng sông Hồng.
c) Mật độ dân số có sự chênh lệch lớn giữa các vùng tạo thuận lợi cho nước ta sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên – SAI
Giải thích: Sự chênh lệch lớn về mật độ dân số tạo ra nhiều bất lợi hơn là thuận lợi: mất cân bằng lao động, quá tải hạ tầng ở vùng đông dân, thiếu lao động ở vùng ít dân.
d) Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng – ĐÚNG
Giải thích: Theo số liệu đề bài, mật độ dân số dao động từ 113 người/km² (Tây Nguyên) đến 1115 người/km² (Đồng bằng sông Hồng), chứng tỏ sự phân bố không đều rõ rệt.
Câu 4: Biểu đồ sản lượng cà phê
a) Sản lượng cà phê các quốc gia trên có sự chênh lệch lớn do có tác động của các nhân tố sông ngòi, sinh vật và số lượng lao động – SAI
Giải thích: Sự chênh lệch sản lượng cà phê chủ yếu do điều kiện khí hậu, đất đai, công nghệ và chính sách phát triển, chứ không phải do sông ngòi, sinh vật.
b) Biểu đồ trên thể hiện về tốc độ tăng sản lượng cà phê của một số quốc gia giai đoạn 2018 – 2022 – SAI
Giải thích: Biểu đồ thể hiện sản lượng cà phê tuyệt đối của các quốc gia theo từng năm, không phải tốc độ tăng trưởng.
c) Trong giai đoạn 2018 – 2022, sản lượng cà phê của Phi-lip-pin giảm chậm hơn Thái Lan – ĐÚNG
Giải thích: Quan sát biểu đồ, đường biểu diễn sản lượng cà phê của Philippines giảm với độ dốc nhỏ hơn so với Thái Lan.
d) Trong giai đoạn 2018 – 2022, sản lượng cà phê của Lào và Ti-mo Let-xtê có xu hướng tăng – ĐÚNG
Giải thích: Từ biểu đồ có thể thấy đường biểu diễn sản lượng cà phê của cả hai nước này đều có xu hướng đi lên trong giai đoạn 2018-2022.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Biên độ nhiệt độ không khí
Yêu cầu: Tính biên độ nhiệt độ không khí trung bình năm tại Hà Nội cao hơn Cà Mau bao nhiêu °C.
Cách giải:
Biên độ nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất – Nhiệt độ thấp nhất trong năm
Hà Nội (Láng):
Nhiệt độ cao nhất: 31,5°C (tháng 7)
Nhiệt độ thấp nhất: 18,2°C (tháng 1)
Biên độ = 31,5 – 18,2 = 13,3°C
Cà Mau:
Nhiệt độ cao nhất: 29,6°C (tháng 4)
Nhiệt độ thấp nhất: 26,5°C (tháng 1)
Biên độ = 29,6 – 26,5 = 3,1°C
Chênh lệch: 13,3 – 3,1 = 10,2°C
Câu 2: Năng suất lương thực có hạt
Yêu cầu: Tính năng suất lương thực có hạt của tỉnh thấp nhất (tạ/ha).
Cách giải:
Công thức: Năng suất = Sản lượng ÷ Diện tích
Bắc Ninh: 397,2 ÷ 61,1 = 6,5 tấn/ha = 65,0 tạ/ha
Thái Bình: 1045,6 ÷ 160,7 = 6,51 tấn/ha = 65,1 tạ/ha
Nam Định: 889,4 ÷ 146,0 = 6,09 tấn/ha = 60,9 tạ/ha
Kết quả: Nam Định có năng suất thấp nhất = 60,9 tạ/ha
Câu 3: Tỉ trọng trang trại chăn nuôi
Yêu cầu: Tính tỉ trọng số trang trại chăn nuôi trong tổng số trang trại của Đồng bằng sông Hồng năm 2023 (%).
Cách giải:
Tổng số trang trại: 207 + 5693 + 670 = 6570 trang trại
Tỉ trọng chăn nuôi: (5693 ÷ 6570) × 100% = 86,66%
Làm tròn một chữ số thập phân: 86,7%
Câu 4: Tỉ lệ dân thành thị
Yêu cầu: Tính tỉ lệ dân thành thị của vùng Đồng bằng sông Hồng cao hơn vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao nhiêu phần trăm.
Cách giải:
Đồng bằng sông Hồng: (8,8 ÷ 23,5) × 100% = 37,45%
Trung du và miền núi Bắc Bộ: (2,8 ÷ 13,0) × 100% = 21,54%
Chênh lệch: 37,45% – 21,54% = 15,91%
Làm tròn một chữ số thập phân: 15,9%
Câu 5: Diện tích gieo trồng lạc
Yêu cầu: Tính diện tích gieo trồng lạc của Nghệ An giảm nhiều hơn Thanh Hóa bao nhiêu ha trong giai đoạn 2019-2022.
Cách giải:
Thanh Hóa giảm: 9914 – 8856 = 1058 ha
Nghệ An giảm: 13385 – 11789 = 1596 ha
Nghệ An giảm nhiều hơn: 1596 – 1058 = 538 ha
Câu 6: GDP bình quân đầu người
Yêu cầu: Tính GDP bình quân đầu người năm 2022 tăng bao nhiêu triệu đồng so với năm 2021.
Cách giải:
GDP bình quân 2021: 8,5 triệu tỉ ÷ 95,8 triệu = 88,726 triệu đồng/người
GDP bình quân 2022: 9,5 triệu tỉ ÷ 99,5 triệu = 95,477 triệu đồng/người
Mức tăng: 95,477 – 88,726 = 6,751 triệu đồng
Làm tròn đến hàng đơn vị: 7 triệu đồng

— Onthi24h.com