Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí trường THPT Thuận Thành Lần 1

37 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1 – Đáp án: C
Câu hỏi: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp là do
Giải thích: Trung du và miền núi Việt Nam có mật độ dân số thấp chủ yếu do điều kiện tự nhiên khó khăn (địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt) và điều kiện kinh tế-xã hội còn hạn chế (giao thông khó khăn, cơ sở hạ tầng kém phát triển, cơ hội việc làm ít).
Câu 2 – Đáp án: A
Câu hỏi: Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do
Giải thích: Quá trình công nghiệp hóa tạo ra nhiều cơ hội việc làm và thu nhập cao hơn ở các thành phố, thúc đẩy di dân từ nông thôn lên thành thị, đồng thời mở rộng quy mô các đô thị.
Câu 3 – Đáp án: D
Câu hỏi: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng nước ta suy giảm nhanh là do
Giải thích: Khai thác quá mức là nguyên nhân chính làm suy giảm diện tích rừng, bao gồm khai thác gỗ bất hợp pháp, chặt phá rừng để lấy đất nông nghiệp và phát triển đô thị.
Câu 4 – Đáp án: C
Câu hỏi: Thành phần loài chiếm ưu thế ở phần lãnh thổ phía Nam là
Giải thích: Phía Nam Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới và xích đạo, nên thành phần loài xích đạo và nhiệt đới chiếm ưu thế.
Câu 5 – Đáp án: C
Câu hỏi: Phần biển của lãnh thổ nước ta không tiếp giáp với quốc gia nào sau đây?
Giải thích: Lào là nước không có biển, nằm ở nội địa, không tiếp giáp với phần biển của Việt Nam. Các nước khác (Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc) đều có lãnh hải tiếp giáp với biển của Việt Nam.
Câu 6 – Đáp án: B
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây đúng về dân số nước ta hiện nay?
Giải thích: Tỉ số giới tính khác nhau giữa các nhóm tuổi là đặc điểm đúng. Ở Việt Nam hiện tại, cơ cấu dân số có xu hướng già hóa chứ không trẻ hóa, vẫn còn mất cân bằng giới tính khi sinh.
Câu 7 – Đáp án: D
Câu hỏi: Lãnh thổ toàn vẹn của nước ta bao gồm
Giải thích: Lãnh thổ toàn vẹn bao gồm ba không gian: vùng đất (đất liền và hải đảo), vùng biển (lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) và vùng trời (không phận).
Câu 8 – Đáp án: D
Câu hỏi: Thiên tai nào sau đây xảy ra bất thường và gây hậu quả rất nghiêm trọng ở miền núi nước ta?
Giải thích: Lũ quét là thiên tai đặc trưng và nguy hiểm nhất ở miền núi, xảy ra đột ngột sau mưa lớn, có sức tàn phá rất lớn do địa hình dốc và dòng chảy mạnh.
Câu 9 – Đáp án: D
Câu hỏi: Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao trung bình
Giải thích: Đai nhiệt đới gió mùa phân bố ở độ cao: miền Bắc dưới 600-700m, miền Nam dưới 900-1000m do sự khác biệt về vĩ độ địa lý.
Câu 10 – Đáp án: C
Câu hỏi: Khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng không nhiều chủ yếu là do
Giải thích: Đồng bằng đã được khai thác lâu đời nên đất chưa sử dụng còn ít, đồng thời chịu sức ép từ công nghiệp hóa và đô thị hóa chiếm dụng đất nông nghiệp.
Câu 11 – Đáp án: D
Câu hỏi: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt năm nhỏ chủ yếu do tác động của
Giải thích: Do thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh (2 lần/năm), tác động của gió và vị trí nằm gần vùng xích đạo làm nhiệt độ ít biến động trong năm.
Câu 12 – Đáp án: C
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây thể hiện tác động tích cực của quá trình đô thị hóa tới xã hội nước ta?
Giải thích: Đô thị hóa tạo ra nhiều việc làm cho người lao động, mở rộng cơ hội nghề nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân.
Câu 13 – Đáp án: D
Câu hỏi: Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ tốc độ tăng GDP?
Giải thích: Từ biểu đồ cho thấy tốc độ tăng GDP có sự biến động qua các năm, không tăng hay giảm liên tục mà có lúc tăng, lúc giảm.
Câu 14 – Đáp án: C
Câu hỏi: Lao động nước ta hiện nay
Giải thích: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động cho thấy ngày càng nhiều lao động chuyển sang làm việc trong lĩnh vực dịch vụ.
Câu 15 – Đáp án: C
Câu hỏi: Vào giữa và cuối mùa hạ, gió mùa hạ đến nước ta xuất phát từ
Giải thích: Gió mùa hạ vào giữa và cuối mùa hạ xuất phát từ áp cao cận chí tuyến Nam, mang hơi ẩm từ Nam Ấn Độ Dương.
Câu 16 – Đáp án: A
Câu hỏi: Biện pháp quan trọng nhất nhằm nâng cao chất lượng nguồn lao động nước ta hiện nay là
Giải thích: Có kế hoạch giáo dục và đào tạo nguồn lao động hợp lý là biện pháp căn bản và quan trọng nhất để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
Câu 17 – Đáp án: A
Câu hỏi: Tính đa dạng sinh học cao thể hiện ở
Giải thích: Tính đa dạng sinh học được thể hiện chủ yếu qua số lượng thành phần loài càng nhiều, càng đa dạng thì tính đa dạng sinh học càng cao.
Câu 18 – Đáp án: A
Câu hỏi: Thế mạnh của vị trí địa lý nước ta trong khu vực Đông Nam Á sẽ được phát huy cao độ nếu kết hợp các loại hình giao thông vận tải nào?
Giải thích: Đường biển và đường hàng không là hai loại hình giao thông phù hợp nhất với vị trí ven biển và vai trò trung chuyển của Việt Nam trong khu vực.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1 – Biểu đồ nhiệt độ trung bình các thành phố
a) Biên độ nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Nam ra Bắc – ĐÚNG
Từ biểu đồ cho thấy: Cà Mau có biên độ nhiệt nhỏ nhất, Huế có biên độ trung bình, Hà Nội có biên độ lớn nhất. Điều này phù hợp với quy luật địa lý: càng xa xích đạo (về phía Bắc) thì biên độ nhiệt năm càng lớn.
b) Hà Nội có nhiệt độ trung bình tháng cao nhất cao hơn Huế – ĐÚNG
Quan sát biểu đồ: Hà Nội có nhiệt độ cao nhất khoảng 28-29°C, trong khi Huế có nhiệt độ cao nhất khoảng 27-28°C.
c) Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất ở Cà Mau cao hơn Hà Nội do chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và vị trí gần chí tuyến – SAI
Cà Mau có nhiệt độ thấp nhất cao hơn Hà Nội là đúng, nhưng nguyên nhân không phải do gió mùa Đông Bắc mà do vị trí gần xích đạo hơn, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
d) Hà Nội có biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn nhỏ Cà Mau – SAI
Câu này có lỗi ngữ pháp và logic. Hà Nội có biên độ nhiệt lớn hơn Cà Mau, chứ không phải “lớn nhỏ”.
Câu 2 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
a) Đây là biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế nước ta – SAI
Thông tin mô tả sự chuyển dịch cơ cấu theo ngành kinh tế (tăng tỉ trọng ngành có hiệu quả cao, giảm ngành có hiệu quả thấp), không phải theo thành phần kinh tế (quốc doanh, tư nhân, FDI).
b) Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta là kết quả của công cuộc đổi mới, sự tác động của khoa học công nghệ, xu hướng khu vực hoá và quốc tế hoá – ĐÚNG
Đây chính là những động lực chính thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế Việt Nam.
c) Công nghiệp chú trọng ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ – ĐÚNG
Phù hợp với xu hướng chuyển dịch theo hướng tăng hàm lượng khoa học – công nghệ được nêu trong thông tin.
d) Trong nông nghiệp, giá trị sản phẩm được nâng cao nhờ việc sử dụng nhiều tài nguyên và lao động – SAI
Ngược lại, chuyển dịch cơ cấu theo hướng giảm sử dụng nhiều tài nguyên và lao động, tăng hiệu quả kinh tế.
Câu 3 – Không khí lạnh và gió mùa Đông Bắc
a) Nhiệt độ miền Bắc trong mùa đông có nhiều biến động chủ yếu do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và Tín phong Bắc bán cầu – ĐÚNG
Gió mùa Đông Bắc là nguyên nhân chính gây ra sự biến động nhiệt độ mùa đông ở miền Bắc.
b) Gió mùa Đông Bắc khiến nhiệt độ đồng bằng giảm nhanh hơn miền núi – SAI
Theo thông tin: đồng bằng 17°C, vùng núi 15°C, núi cao dưới 12°C. Vùng núi có nhiệt độ thấp hơn đồng bằng.
c) Miền Trung ít chịu ảnh hưởng của không khí lạnh do gió mùa Đông Bắc bị biến tính khi đi qua biển – SAI
Miền Trung ít chịu ảnh hưởng chủ yếu do khoảng cách xa và dãy núi Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn che chắn, không phải do biến tính qua biển.
d) Gió mùa Đông Bắc có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu – SAI
Gió mùa Đông Bắc có nguồn gốc từ áp cao Siber (Bắc bán cầu), không phải áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.
Câu 4 – Dãy Trường Sơn và khí hậu hai sườn
a) Đông Trường Sơn có kiểu thời tiết khô nóng do hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới – SAI
Đông Trường Sơn không có thời tiết khô nóng mà có mùa mưa vào thu đông do đón gió từ biển.
b) Mùa mưa ở Đông Trường Sơn lệch về thu đông do bức chắn địa hình của dãy Trường Sơn đối với các loại gió, dải hội tụ nhiệt đới và bão – ĐÚNG
Dãy Trường Sơn ngăn cản gió mùa Tây Nam, làm Đông Trường Sơn có mùa mưa khác biệt (thu đông thay vì hè).
c) Giữa Tây Nguyên và vùng Duyên hải miền Trung có sự đối lập về thời gian mùa mưa và mùa khô – ĐÚNG
Khi Tây Nguyên mùa khô thì Đông Trường Sơn (Duyên hải miền Trung) mùa mưa và ngược lại.
d) Tây Nguyên có mưa lớn vào đầu mùa hạ do đón gió Tây Nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến – ĐÚNG
Gió mùa Tây Nam mang hơi ẩm từ Ấn Độ Dương tạo mưa cho Tây Nguyên vào mùa hạ.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1 – Tính nhiệt độ theo độ cao
Đề bài: Tại độ cao 0 m trên dãy núi Hoàng Liên Sơn có nhiệt độ là 35°C, cùng thời điểm này nhiệt độ ở độ cao 2700 m là bao nhiêu °C?
Giải:
Sử dụng công thức gradient nhiệt độ: Nhiệt độ giảm 0,6°C khi lên cao 100m
Độ chênh lệch độ cao: 2700 – 0 = 2700m
Độ giảm nhiệt độ: (2700 ÷ 100) × 0,6 = 27 × 0,6 = 16,2°C
Nhiệt độ tại 2700m: 35 – 16,2 = 18,8°C
Đáp án: 18,8°C
Câu 2 – Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng
Đề bài: Năm 2021, tổng diện tích rừng của nước ta là 14,8 triệu ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là 10,2 triệu ha. Tính tỉ lệ diện tích rừng trồng.
Giải:
Diện tích rừng trồng = Tổng diện tích rừng – Diện tích rừng tự nhiên
Diện tích rừng trồng = 14,8 – 10,2 = 4,6 triệu ha
Tỉ lệ rừng trồng = (4,6 ÷ 14,8) × 100% = 31,08% ≈ 31,1%
Đáp án: 31,1%
Câu 3 – Tính mật độ dân số
Đề bài: Năm 2022, dân số Việt Nam là 99.474,4 nghìn người, diện tích là 331.345,7 km². Tính mật độ dân số.
Giải:
Dân số = 99.474,4 nghìn người = 99.474.400 người
Diện tích = 331.345,7 km²
Mật độ dân số = Dân số ÷ Diện tích = 99.474.400 ÷ 331.345,7 = 300,21 ≈ 300 người/km²
Đáp án: 300 người/km²
Câu 4 – Tính nhiệt độ trung bình năm
Đề bài: Cho bảng nhiệt độ trung bình các tháng tại Lạng Sơn năm 2022, tính nhiệt độ trung bình năm.
Giải:
Dữ liệu nhiệt độ 12 tháng: 13,4; 15,4; 18,3; 22,6; 25,7; 27,2; 27,2; 26,7; 25,4; 22,5; 18,8; 14,7°C
Tổng nhiệt độ = 13,4 + 15,4 + 18,3 + 22,6 + 25,7 + 27,2 + 27,2 + 26,7 + 25,4 + 22,5 + 18,8 + 14,7 = 257,9°C
Nhiệt độ trung bình năm = 257,9 ÷ 12 = 21,49 ≈ 21,5°C
Đáp án: 21,5°C
Câu 5 – Tính số lao động thiếu việc làm
Đề bài: Năm 2021, cả nước vẫn còn 3,1% lao động thiếu việc làm, tổng số lao động là 50,6 triệu người. Tính số lao động thiếu việc làm.
Giải:
Tổng lao động = 50,6 triệu người
Tỉ lệ thiếu việc làm = 3,1%
Số lao động thiếu việc làm = 50,6 × 3,1% = 50,6 × 0,031 = 1,5686 ≈ 1,57 triệu người
Đáp án: 1,57 triệu người
Câu 6 – Tính chênh lệch cân bằng ẩm
Đề bài: Cho bảng lượng mưa và lượng bốc hơi của Hà Nội và Huế, tính chênh lệch cân bằng ẩm của Huế so với Hà Nội.
Giải:
Cân bằng ẩm = Lượng mưa – Lượng bốc hơi
Cân bằng ẩm Hà Nội = 1667 – 989 = 678 mm
Cân bằng ẩm Huế = 2868 – 1000 = 1868 mm
Chênh lệch = 1868 – 678 = 1190 mm
Đáp án: 1190 mm

— Onthi24h.com