
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Đáp án A – Liên Xô và Trung Quốc
Trong giai đoạn 1923-1930, Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) chủ yếu hoạt động tại Liên Xô và Trung Quốc. Ông tham gia Đại hội V của Quốc tế Cộng sản tại Moscow (1924), sau đó sang Trung Quốc hoạt động cách mạng và thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
Câu 2: Đáp án B – Đưa Trung Quốc trở thành quốc gia có nền kinh tế lớn thứ hai thế giới
Công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đã đạt được thành tựu to lớn, giúp Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới sau Mỹ về GDP.
Câu 3: Đáp án C – Pháp
Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX có hoạt động đối ngoại tại Pháp, nơi ông theo đuổi con đường cải cách và tìm hiểu văn minh phương Tây.
Câu 4: Đáp án A – Chiến dịch Điện Biên Phủ
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ chấm dứt chiến tranh tại Đông Dương.
Câu 5: Đáp án A – Châu Âu
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội mở rộng không gian địa lý trước hết ở châu Âu với sự hình thành các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
Câu 6: Đáp án C – Truyền thống yêu nước, đoàn kết được phát huy
Nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam là tinh thần yêu nước bất khuất và truyền thống đoàn kết của dân tộc.
Câu 7: Đáp án D – Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
Bài học xuyên suốt trong lịch sử dân tộc Việt Nam là phải củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc, điều này được vận dụng vào công cuộc hội nhập quốc tế hiện nay.
Câu 8: Đáp án D – Thúc đẩy lực lượng vũ trang cách mạng phát triển
Phong trào Đồng khởi (1959-1960) có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy lực lượng vũ trang cách mạng ở miền Nam phát triển mạnh mẽ.
Câu 9: Đáp án A – Xác định nhiệm vụ, vai trò cho cách mạng ở hai miền Nam – Bắc
Đại hội III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) đã xác định rõ nhiệm vụ cách mạng của hai miền: miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam đấu tranh giải phóng.
Câu 10: Đáp án D – Sự thất bại trong công cuộc cải tổ ở Liên Xô
Công cuộc cải tổ (Perestroika) của Gorbachev ở Liên Xô thất bại là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Yalta.
Câu 11: Đáp án C – Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời
Thành quả quan trọng nhất của Cách mạng tháng Tám 1945 là sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, nhà nước đầu tiên của nhân dân Việt Nam.
Câu 12: Đáp án B – Khởi nghĩa Lam Sơn
Tác phẩm “Bình Ngô đại cáo” được Nguyễn Trãi soạn thảo sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi lãnh đạo chống quân Minh xâm lược.
Câu 13: Đáp án B – Thành bại của công cuộc cải cách ở Trung Quốc
Sự thành công của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là một nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến việc hình thành trật tự thế giới mới sau khi trật tự hai cực sụp đổ.
Câu 14: Đáp án B – Kinh tế phát triển, chính trị ổn định
Thành công lớn nhất của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ 1986 là đạt được sự phát triển kinh tế bền vững và duy trì được sự ổn định chính trị – xã hội.
Câu 15: Đáp án B – Vạn Tường
Thắng lợi Vạn Tường đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mỹ trong cuộc kháng chiến chống Mỹ.
Câu 16: Đáp án C – Sự đa dạng về thể chế chính trị của các nước thành viên
Một trong những thách thức lớn của ASEAN là sự đa dạng về thể chế chính trị giữa các nước thành viên, gây khó khăn trong việc hợp tác và ra quyết định chung.
Câu 17: Đáp án C – Việt Nam
Việt Nam là thành viên thứ bảy gia nhập ASEAN vào năm 1995.
Câu 18: Đáp án C – Một số nước trong khu vực đã giành được độc lập
ASEAN ra đời (1967) trong bối cảnh một số nước Đông Nam Á đã giành được độc lập và cần có sự hợp tác để phát triển kinh tế, duy trì ổn định khu vực.
Câu 19: Đáp án B – Việc giải giáp vũ khí của phát xít Nhật ở Đông Dương đã hoàn thành
Đây không phải là điều kiện của Tổng khởi nghĩa tháng Tám vì việc giải giáp quân Nhật chỉ bắt đầu sau khi Nhật đầu hàng, trong khi cuộc khởi nghĩa đã bùng nổ ngay sau khi Nhật đầu hàng.
Câu 20: Đáp án B – Thực dân Pháp bị mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng
Kế hoạch Na-va được đề ra trong bối cảnh thực dân Pháp gặp mâu thuẫn chiến lược giữa việc tập trung lực lượng để tấn công hay phân tán để phòng thủ.
Câu 21: Đáp án D – Kinh tế
Trọng tâm của đường lối đổi mới từ 1986 là đổi mới kinh tế, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 22: Đáp án B – Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm về chính trị, văn hóa
Nhận định này không đúng vì trọng tâm của đổi mới là kinh tế, không phải chính trị và văn hóa.
Câu 23: Đáp án D – Mỹ
Theo thỏa thuận tại Hội nghị Yalta (1945), khu vực Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ trong trật tự thế giới hai cực sau chiến tranh.
Câu 24: Đáp án D – Thúc đẩy mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nước
Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập (1945) với mục tiêu chính là duy trì hòa bình, an ninh thế giới và thúc đẩy hợp tác quốc tế.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 25: Về “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” (19-12-1946)
a) SAI: “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” được soạn thảo TRƯỚC khi Pháp tấn công và chiếm Hà Nội. Thực tế, Pháp tấn công Hà Nội vào tối 19/12/1946, và lời kêu gọi này được phát đi để động viên toàn dân kháng chiến chống Pháp xâm lược.
b) ĐÚNG: Đoạn tư liệu thể hiện rõ quyết tâm “thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”, phản ánh ý chí bảo vệ nền độc lập non trẻ vừa giành được sau Cách mạng tháng Tám.
c) SAI: Đây không phải là văn bản duy nhất xác định đường lối kháng chiến. Trước đó đã có nhiều văn bản khác của Đảng và Chính phủ về chủ trương kháng chiến toàn quốc.
d) ĐÚNG: Câu “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới” cho thấy Việt Nam đã nhân nhượng đến mức tối đa nhưng Pháp vẫn tiếp tục xâm lược.
Câu 26: Về chính sách của Mỹ và Ngô Đình Diệm
a) SAI: Mỹ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm không phải để thực hiện tổng tuyển cử thống nhất mà để NGĂN CẢN việc tổng tuyển cử này, vì biết rằng Hồ Chí Minh sẽ thắng.
b) ĐÚNG: Chính sách “tố cộng, diệt cộng” và đàn áp khủng bố của chính quyền Ngô Đình Diệm là một trong những nguyên nhân trực tiếp dẫn đến phong trào Đồng khởi (1959-1960).
c) ĐÚNG: Đây là ba thắng lợi mang tính bước ngoặt: Đồng khởi mở đầu giai đoạn mới, Tết Mậu Thân làm phá sản chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Hiệp định Pa-ri buộc Mỹ rút quân.
d) ĐÚNG: Đây chính là đặc điểm độc đáo của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975: miền Bắc xây dựng CNXH, miền Nam đấu tranh giải phóng, cùng một Đảng lãnh đạo.
Câu 27: Về công cuộc đổi mới ở Việt Nam
a) SAI: Thành tựu đổi mới của Việt Nam chủ yếu dựa trên việc học hỏi kinh nghiệm và sáng tạo của riêng mình, không phải đơn thuần học hỏi từ Liên Xô hay Trung Quốc.
b) SAI: Lý luận về con đường đi lên CNXH được hoàn thiện DẦN DẦN qua thực tiễn, chứ không phải hoàn thiện ngay từ đầu năm 1986.
c) ĐÚNG: Những thành tựu 35 năm đổi mới tạo tiền đề vững chắc để Việt Nam bước vào “Kỷ nguyên phát triển mới – Kỷ nguyên vươn mình của dân tộc”.
d) SAI: Cương lĩnh 1991 KHÔNG PHẢI là cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Cương lĩnh đầu tiên được thông qua năm 1930 khi thành lập Đảng.
Câu 28: Về bài học từ thời kỳ Chiến tranh lạnh
a) ĐÚNG: Sau Chiến tranh lạnh, tiềm lực kinh tế và quốc phòng thực sự trở thành yếu tố quyết định sức mạnh và an ninh của mỗi quốc gia.
b) ĐÚNG: Thất bại của công cuộc cải tổ (Perestroika) ở Liên Xô là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự sụp đổ của trật tự thế giới hai cực Yalta.
c) ĐÚNG: Sau Chiến tranh lạnh, các quốc gia nhận ra rằng hợp tác kinh tế hiệu quả hơn đối đầu quân sự, nên đều chuyển sang lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
d) SAI: Sau Chiến tranh lạnh, thế giới hình thành trật tự ĐA CỰC chứ không phải đơn cực. Mỹ tuy mạnh nhất nhưng không thể áp đặt hoàn toàn ý chí của mình lên toàn thế giới.