
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Tính điện thế chuẩn của pin Galvani
Đề bài: Một pin Galvani Zn – Ag có sức điện động chuẩn bằng 1,562 V. Biết rằng E°Zn²⁺/Zn = -0,763V. Giá trị E°Ag⁺/Ag là
Lời giải:
Sức điện động chuẩn của pin được tính theo công thức:
E°pin = E°cathode – E°anode
Trong pin Zn-Ag:
Zn bị oxi hóa (anode): Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
Ag⁺ bị khử (cathode): Ag⁺ + e⁻ → Ag
Áp dụng công thức:
1,562 = E°Ag⁺/Ag – (-0,763)
1,562 = E°Ag⁺/Ag + 0,763
E°Ag⁺/Ag = 1,562 – 0,763 = 0,799 V
Đáp án: C. 0,799 V
Câu 2: Về acid linoleic
Đề bài: Linoleic acid là một trong những acid béo có lợi cho sức khỏe tim mạch. Phát biểu nào sau đây sai?
Lời giải:
Linoleic acid có công thức C₁₈H₃₂O₂ với 2 liên kết đôi C=C
Phân tích từng đáp án:
A. Trong phân tử có 3 liên kết π: SAI – chỉ có 2 liên kết π từ 2 liên kết đôi C=C
B. Thuộc loại omega-6: ĐÚNG – liên kết đôi đầu tiên tính từ đuôi -CH₃ ở vị trí số 6
C. Công thức trilinolein là (C₁₇H₃₁COO)₃C₃H₅: ĐÚNG – este của glycerol với 3 phân tử linoleic acid
D. 1 mol trilinolein tác dụng tối đa với 2 mol H₂: SAI – có 6 liên kết đôi nên tác dụng tối đa với 6 mol H₂
Đáp án: A
Câu 3: Công thức phân tử ethanol
Đề bài: Thức uống chứa cồn đều chứa ethanol. Công thức phân tử của ethanol là
Lời giải:
Ethanol là alcohol có 2 nguyên tử carbon, có công thức cấu tạo: CH₃-CH₂-OH
Công thức phân tử: C₂H₆O
Đáp án: D. C₂H₆O
Câu 4: Phản ứng của bột nở
Đề bài: Bột nở có thành phần chính là baking soda. Phản ứng hóa học nào làm bánh nở xốp?
Lời giải:
Baking soda là NaHCO₃ (natri hydrocacbonat)
Khi nướng bánh, nhiệt độ cao làm NaHCO₃ phân hủy:
2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O + CO₂↑
Khí CO₂ sinh ra làm bánh nở xốp
Đáp án: C. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + H₂O + CO₂
Câu 5: Amino acid trong điện trường
Đề bài: Amino acid X di chuyển về phía cathode trong điện trường ở pH = 6
Lời giải:
Khi amino acid di chuyển về phía cathode (cực âm), chứng tỏ nó mang điện tích dương
Ở pH = 6 (môi trường acid yếu):
Amino acid có nhóm -NH₃⁺ (mang điện tích dương)
Nếu có nhóm -COOH thì bị proton hóa thành -COOH
Lysine có 2 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl, nên ở pH = 6 vẫn mang điện tích dương
Đáp án: D. Lysine
Câu 6: Tơ nylon-6,6
Đề bài: Phát biểu nào không đúng về tơ nylon-6,6?
Lời giải:
Nylon-6,6 được tổng hợp từ hexamethylenediamine và adipic acid
Phân tích các đáp án:
A. Tên gọi khác là poly(hexamethylene adipamide): ĐÚNG
B. Được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng: ĐÚNG
C. Bền với nhiệt, acid và kiềm: SAI – nylon không bền với acid và kiềm mạnh
D. Thuộc loại tơ polyamide: ĐÚNG
Đáp án: C
Câu 7: Phối tử trong phức chất
Đề bài: Trong phức Ag[(NH₃)₂]⁺, phối tử là gì?
Lời giải:
Phối tử là các ion hoặc phân tử trung hòa liên kết trực tiếp với ion trung tâm
Trong Ag[(NH₃)₂]⁺:
Ion trung tâm: Ag⁺
Phối tử: NH₃ (2 phân tử)
Đáp án: C. NH₃
Câu 8: Nguyên tố làm nam châm điện
Đề bài: Nguyên tố nào được dùng chế tạo nam châm điện?
Lời giải:
Nam châm điện cần các kim loại có tính sắt từ mạnh
Sắt (Fe) và cobalt (Co) là hai kim loại có tính sắt từ mạnh nhất, thường được dùng làm nam châm điện
Đáp án: D. Sắt và cobalt
Câu 9: Cân bằng hóa học và thương số phản ứng
Đề bài: Phản ứng este hóa có KC = 2,2. Phân tích các mẫu với thương số phản ứng Q
Lời giải:
Thương số phản ứng: Q = [CH₃COOC₂H₅][H₂O]/[CH₃COOH][C₂H₅OH]
Tính Q cho từng mẫu:
Mẫu (1): Q = (0,10×0,10)/(0,10×0,10) = 1,0 < KC → phản ứng tiến về phía thuận
Mẫu (2): Q = (0,16×0,28)/(0,084×0,13) = 4,1 > KC → phản ứng tiến về phía nghịch
Mẫu (3): Q = (0,33×0,20)/(0,14×0,21) = 2,2 = KC → hệ ở trạng thái cân bằng
Mẫu (4): Q = (0,15×0,17)/(0,063×0,11) = 3,7 > KC → phản ứng tiến về phía nghịch
Nhận định đúng: (a) và (c)
Đáp án: C. 2
Câu 10: Thủy phân saccharose
Đề bài: Thủy phân saccharose thu được X và Y, X có nhiều trong nho chín
Lời giải:
Saccharose + H₂O → glucose (X) + fructose (Y)
Glucose có nhiều trong nho chín, có tính chất:
Có phản ứng tráng bạc (có nhóm -CHO)
Có tính chất alcohol đa chức (nhiều nhóm -OH)
Đáp án: D. X có tính chất của alcohol đa chức
Câu 11: Nguyên tố halogen cho tuyến giáp
Đề bài: Hợp chất halogen X dùng làm gia vị, cần thiết cho tuyến giáp
Lời giải:
Muối ăn iod hóa (NaI, KI) được bổ sung iod để phòng ngừa bệnh bướu cổ
Iod là nguyên tố cần thiết cho tuyến giáp sản xuất hormone thyroxin
Đáp án: C. iodine
Câu 12: Thủy phân dẫn xuất halogen
Đề bài: Phản ứng thủy phân 2-bromo-2-methylpropane với NaOH
Lời giải:
Phân tích các nhận định:
(a) Đây là phản ứng thế, không phải phản ứng tách: SAI
(b) Br có độ âm điện lớn hơn C, liên kết phân cực về phía Br: SAI (C có độ âm điện lớn hơn)
(c) Giai đoạn 2 có hình thành liên kết σ: ĐÚNG
(d) 2-bromo-2-methylpropane là dẫn xuất halogen bậc 3, không phải bậc 4: SAI
Có 3 phát biểu không đúng
Đáp án: C. 3
Câu 13: Mạ thiếc bằng điện phân
Đề bài: Mạ thiếc lên thép bằng điện phân
Lời giải:
Trong quá trình mạ điện:
Cathode: vật cần mạ (thép)
Anode: kim loại mạ (thiếc)
Dung dịch điện phân: muối của kim loại mạ
Đáp án: D. cathode làm bằng vật cần mạ
Câu 14: Anethole trong tinh dầu hồi
Đề bài: Anethole có cấu tạo vòng benzene. Phát biểu nào không đúng?
Lời giải:
Anethole có công thức C₁₀H₁₂O
A. Nhẹ hơn nước, làm mất màu Br₂: ĐÚNG (có liên kết đôi)
B. %C = (10×12)/(148) × 100% = 81,08%, không phải 10,81%: SAI
C. Không tan nước, có thể chiết: ĐÚNG
D. Có 4 liên kết π (vòng benzene + 1 C=C): ĐÚNG
Đáp án: B
Câu 15: Loại phân bón chứa nitrogen
Đề bài: Phân bón cung cấp nitrogen, thúc đẩy tăng trưởng cây
Lời giải:
Nitrogen là nguyên tố cần thiết cho quá trình tổng hợp protein, chlorophyll
Phân đạm chứa các hợp chất nitrogen như urea, ammonium sulfate
Đáp án: B. phân đạm
Câu 16: Xác định hàm lượng oxygen
Đề bài: Xác định O₂ tan trong nước bằng phương pháp Winkler
Lời giải:
Dãy phản ứng:
Mn(OH)₂ + O₂ → MnO(OH)₂
MnO(OH)₂ + H⁺ + Mn²⁺ → Mn³⁺ + H₂O
Mn³⁺ + I⁻ → Mn²⁺ + I₃⁻
I₃⁻ + S₂O₃²⁻ → I⁻ + S₄O₆²⁻
Từ phương trình: 1 mol O₂ ≡ 4 mol S₂O₃²⁻
n(S₂O₃²⁻) = 0,0105 × 9,8×10⁻³ = 1,029×10⁻⁴ mol
n(O₂) = 1,029×10⁻⁴/4 = 2,573×10⁻⁵ mol
m(O₂) = 2,573×10⁻⁵ × 32 = 8,234×10⁻⁴ g
Hàm lượng = 8,234×10⁻⁴/0,1 = 8,234×10⁻³ g/L = 8,234 mg/L ≈ 8,232 mg/L
Đáp án: D. 8,232
Câu 17: Phản ứng thu nhiệt
Đề bài: Phản ứng nào là phản ứng thu nhiệt?
Lời giải:
Phản ứng thu nhiệt có ΔH > 0
Chỉ có phản ứng D: 2ZnSO₄(s) → 2ZnO(s) + 2SO₂(g) + O₂(g) với ΔH = +235,21 kJ > 0
Đáp án: D
Câu 18: Sản xuất kẽm từ quặng
Đề bài: ZnS → ZnO → Zn, phương pháp điều chế kim loại được sử dụng
Lời giải:
Quy trình: ZnS + O₂ → ZnO, sau đó ZnO + C → Zn + CO
Đây là phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử cacbon ở nhiệt độ cao)
Đáp án: B. Nhiệt luyện
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Mạ kẽm lên chìa khóa bằng điện phân
Đề bài: Để mạ kẽm lên chiếc chìa khóa làm bằng sắt để chìa khóa không bị gỉ, học sinh A thực hiện thí nghiệm điện phân như hình vẽ.
Phân tích từng ý:
a) Nguồn điện qua máy biến áp một chiều (DC/DC converter) là một thiết bị chuyển đổi nguồn điện xoay chiều thành nguồn điện một chiều để điện phân.
Trả lời: SAI
DC/DC converter chuyển đổi từ điện một chiều sang điện một chiều với điện áp khác, không phải từ xoay chiều sang một chiều
Thiết bị chuyển đổi từ xoay chiều sang một chiều là AC/DC converter (bộ chỉnh lưu)
b) Cực anode là thanh Zn.
Trả lời: ĐÚNG
Trong quá trình mạ điện, anode là điện cực dương được làm bằng kim loại cần mạ
Thanh kẽm (Zn) sẽ bị oxi hóa: Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
c) Cực cathode gắn với vật cần mạ (chìa khóa).
Trả lời: ĐÚNG
Cathode là điện cực âm, vật cần mạ được gắn ở cathode
Tại cathode xảy ra quá trình khử: Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn
d) Để mạ 1,3g Zn lên chiếc chìa khóa bằng cách điện phân dung dịch muối Zn²⁺ với cường độ dòng điện không đổi 1,5A cần thời gian là 45 phút.
Trả lời: ĐÚNG
Số mol Zn cần mạ: n = 1,3/65 = 0,02 mol
Phản ứng: Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn, cần 2 mol electron cho 1 mol Zn
Điện lượng cần thiết: q = n × F × z = 0,02 × 96500 × 2 = 3860 C
Thời gian: t = q/I = 3860/1,5 = 2573 giây ≈ 43 phút ≈ 45 phút
Câu 2: Quá trình điều chế Isosorbide
Đề bài: Isosorbide được sử dụng làm chất giữ ẩm và thuốc lợi tiểu thẩm thấu. Ở nhiệt độ 150°C, quá trình điều chế được thể hiện trong sơ đồ.
Phân tích từng ý:
a) Sau 15 giờ, việc thêm chất xúc tác vào phản ứng (2) sẽ làm thay đổi trạng thái cân bằng phản ứng, do đó phản ứng dừng lại.
Trả lời: SAI
Chất xúc tác chỉ làm tăng tốc độ phản ứng, không làm thay đổi vị trí cân bằng
Chất xúc tác không ảnh hưởng đến hằng số cân bằng KC
Sau 15 giờ phản ứng đã đạt cân bằng, thêm xúc tác không làm phản ứng dừng lại
b) Theo thời gian, nồng độ của sorbitol giảm, trong khi nồng độ 1,4-anhydrosorbitol ban đầu tăng lên do được sinh ra từ sorbitol, sau đó lại giảm xuống do tiếp tục bị chuyển hóa thành isosorbide.
Trả lời: ĐÚNG
Từ đồ thị có thể thấy sorbitol là chất đầu, nồng độ giảm dần theo thời gian
1,4-anhydrosorbitol là chất trung gian, nồng độ tăng rồi giảm
Isosorbide là sản phẩm cuối, nồng độ tăng dần và ổn định
c) Tại thời điểm 3h, tốc độ phản ứng (1) và tốc độ phản ứng (2) bằng nhau.
Trả lời: ĐÚNG
Tại thời điểm 3h, đường cong 1,4-anhydrosorbitol đạt cực đại
Khi chất trung gian đạt nồng độ cực đại, tốc độ tạo thành bằng tốc độ tiêu hao
Do đó v₁ = v₂ tại thời điểm này
d) Tốc độ trung bình của quá trình điều chế isosorbide trong 3 giờ đầu là 0,014 mol/kg.h
Trả lời: ĐÚNG
Từ đồ thị, sau 3h nồng độ isosorbide là khoảng 0,042 mol/kg
Tốc độ trung bình = Δ[isosorbide]/Δt = 0,042/3 = 0,014 mol/kg.h
Câu 3: Ester X và tính chất
Đề bài: X là ester đơn chức, mạch hở với %C = 54,54%; %H = 9,09%; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng cho peak [M⁺] = 88. X được điều chế từ acid và alcohol có cùng số nguyên tử C.
Xác định công thức phân tử:
%O = 100% – 54,54% – 9,09% = 36,37%
Tỉ lệ C:H:O = (54,54/12):(9,09/1):(36,37/16) = 4,545:9,09:2,273 = 2:4:1
Công thức đơn giản nhất: C₂H₄O
Với M = 88, công thức phân tử: C₄H₈O₂
Phân tích từng ý:
a) X có tên gọi là ethyl acetate.
Trả lời: SAI
Ethyl acetate có công thức CH₃COOC₂H₅ với M = 88
Nhưng X được điều chế từ acid và alcohol có cùng số C
Ethyl acetate được tạo từ CH₃COOH (2C) và C₂H₅OH (2C) – không cùng số C
X phải là methyl propanoate (CH₃CH₂COOCH₃) từ acid propanoic và methanol
b) Ngoài X còn 5 đồng phân đơn chức khác có cùng công thức phân tử với X.
Trả lời: ĐÚNG
Các đồng phân ester đơn chức của C₄H₈O₂:
HCOOC₃H₇ (propyl formate)
HCOOCH(CH₃)₂ (isopropyl formate)
CH₃COOC₂H₅ (ethyl acetate)
CH₃CH₂COOCH₃ (methyl propanoate)
(CH₃)₂CHCOOH (isobutyric acid – dạng acid)
CH₃CH₂CH₂COOH (butyric acid – dạng acid)
Có 5 đồng phân ester khác ngoài X
c) Công thức đơn giản nhất và công thức phân tử của X trùng nhau.
Trả lời: SAI
Công thức đơn giản nhất: C₂H₄O
Công thức phân tử: C₄H₈O₂
Hai công thức này không trùng nhau
d) X được điều chế từ phản ứng ester hóa giữa methyl alcohol và formic acid.
Trả lời: SAI
Methyl alcohol (CH₃OH) có 1C, formic acid (HCOOH) có 1C
Phản ứng tạo ra HCOOCH₃ (methyl formate) có M = 60, không phải 88
X phải được tạo từ acid và alcohol có cùng 2C mỗi chất
Câu 4: Quá trình lên men glucose thành ethanol
Đề bài: Từ 300g glucose thực hiện quá trình lên men rượu trong phòng thí nghiệm, kết quả theo đồ thị.
Phân tích từng ý:
a) Ngoài ethanol, trong quá trình lên men có thể sinh ra các sản phẩm phụ như acetaldehyde, acetic acid hoặc ethyl acetate.
Trả lời: ĐÚNG
Quá trình lên men không hoàn toàn có thể tạo ra các sản phẩm phụ
Acetaldehyde (CH₃CHO) là sản phẩm trung gian
Acetic acid (CH₃COOH) từ quá trình oxi hóa ethanol
Ethyl acetate từ phản ứng giữa ethanol và acetic acid
b) Từ 300g glucose, sau 12 ngày thu được 2 mol ethyl alcohol.
Trả lời: ĐÚNG
Số mol glucose ban đầu: n = 300/180 = 1,667 mol
Từ đồ thị, sau 12 ngày thu được 2 mol ethanol
Phương trình: C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂
c) Hiệu suất của quá trình lên men tại ngày thứ 10 là 85%.
Trả lời: ĐÚNG
Số mol glucose ban đầu: 1,667 mol
Lượng ethanol lý thuyết: 1,667 × 2 = 3,334 mol
Từ đồ thị, ngày thứ 10 thu được ≈ 1,7 mol ethanol
Hiệu suất = (1,7/2)/1,667 × 100% ≈ 85%
d) Phương trình lên men tinh bột là: C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂
Trả lời: ĐÚNG
Đây là phương trình lên men glucose (không phải tinh bột) thành ethanol
Phương trình được cân bằng đúng về nguyên tử
Quá trình diễn ra nhờ enzyme của nấm men
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Sản xuất túi nylon từ HDPE
Đề bài: Một nhà máy sản xuất túi nylon từ HDPE cần sản xuất túi đựng hình chữ nhật có kích thước là 30 cm x 50 cm, bề dày của lớp nylon là 0,005 cm. Biết hiệu suất phản ứng trùng hợp ethylene để điều chế HDPE là 60%, quá trình chuyển nhựa thành túi có hiệu suất là 95% và biết khối lượng riêng của nhựa HDPE là 0,95 g/cm³. Khối lượng nguyên liệu ethylene dùng để sản xuất đơn hàng 100.000 túi này là bao nhiêu tấn?
Lời giải:
Bước 1: Tính thể tích HDPE cần thiết
Thể tích 1 túi: V₁ = chiều dài × chiều rộng × độ dày × 2 (do túi có 2 mặt)
V₁ = 30 × 50 × 0,005 × 2 = 15 cm³
Thể tích tổng cộng: V_total = 15 × 100.000 = 1.500.000 cm³
Bước 2: Tính khối lượng HDPE cần thiết
Khối lượng HDPE = V_total × khối lượng riêng
m_HDPE = 1.500.000 × 0,95 = 1.425.000 g
Bước 3: Tính khối lượng ethylene cần dùng
Phản ứng trùng hợp: n C₂H₄ → (C₂H₄)ₙ
Khối lượng ethylene lý thuyết = khối lượng HDPE (do bảo toàn khối lượng)
Khối lượng ethylene thực tế = m_HDPE ÷ hiệu suất trùng hợp ÷ hiệu suất chuyển nhựa
m_ethylene = 1.425.000 ÷ 0,60 ÷ 0,95 = 2.500.000 g = 2,5 tấn
Đáp án: 2,5 tấn
Câu 2: Thuốc Atirlic điều trị dạ dày
Đề bài: Trong y học, mỗi gói thuốc Atirlic 15g chứa hai thành phần chính đó là magnesium hydroxide (800,4 mg) và aluminium hydroxide (3030,3 mg). Tính số gói thuốc Atirlic 15g cần thiết để tăng pH dạ dày từ 1 lên 4? Giả sử thể tích dịch vị là 2,5 lít.
Lời giải:
Bước 1: Tính lượng acid cần trung hòa
Tại pH = 1: [H⁺] = 10⁻¹ = 0,1 mol/L
Tại pH = 4: [H⁺] = 10⁻⁴ = 0,0001 mol/L
Số mol H⁺ cần trung hòa = (0,1 – 0,0001) × 2,5 = 0,24975 mol
Bước 2: Tính lượng OH⁻ cung cấp bởi 1 gói thuốc
Mg(OH)₂: M = 58,4 g/mol, n = 0,8004 ÷ 58,4 = 0,0137 mol
Al(OH)₃: M = 78 g/mol, n = 3,0303 ÷ 78 = 0,0388 mol
Số mol OH⁻ từ Mg(OH)₂: 0,0137 × 2 = 0,0274 mol
Số mol OH⁻ từ Al(OH)₃: 0,0388 × 3 = 0,1164 mol
Tổng OH⁻ từ 1 gói: 0,0274 + 0,1164 = 0,1438 mol
Bước 3: Tính số gói cần thiết
Số gói = 0,24975 ÷ 0,1438 = 1,74 ≈ 2 gói
Đáp án: 2 gói
Câu 3: Thu chitin từ xác tôm mịn
Đề bài: Xác tôm mịn có thành phần: Protein (45,2%), Khoáng (21,5%), Lipid (8,12%), Chitin (17,2%), Tạp chất (7,98%). Với 1 tấn xác tôm mịn thì có thể thu được tối đa bao nhiêu kg chitin?
Lời giải:
Tính khối lượng chitin thu được
Hàm lượng chitin trong xác tôm mịn: 17,2%
Khối lượng chitin = 1000 kg × 17,2% = 172 kg
Đáp án: 172 kg
Câu 4: Lò nung vôi công nghiệp
Đề bài: Xét một lò nung vôi công nghiệp sử dụng than đá làm nhiên liệu. Để phân hủy 1 kg đá vôi cần 1800 kJ. Đốt 1 kg than đá giải phóng 27.000 kJ với 50% được hấp thụ. Công suất lò: 420 tấn vôi sống/ngày. Tổng khối lượng đá vôi và than đá sử dụng mỗi ngày là bao nhiêu?
Lời giải:
Bước 1: Tính khối lượng đá vôi cần thiết
Phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂
M_CaCO₃ = 100 g/mol, M_CaO = 56 g/mol
Khối lượng CaCO₃ cần = 420 × (100/56) = 750 tấn
Bước 2: Tính lượng nhiệt cần thiết
Nhiệt cần = 750 × 1000 kg × 1800 kJ/kg = 1.350.000.000 kJ
Bước 3: Tính khối lượng than đá cần thiết
Nhiệt có ích từ 1 kg than = 27.000 × 50% = 13.500 kJ
Khối lượng than cần = 1.350.000.000 ÷ 13.500 = 100.000 kg = 100 tấn
Bước 4: Tính tổng khối lượng
Tổng = 750 + 100 = 850 tấn
Đáp án: 850 tấn
Câu 5: Đốt cháy thuốc súng
Đề bài: Thuốc súng đen gồm: Sulfur (10%), potassium nitrate (75,75%), than củi (14,25%). Phản ứng: 2KNO₃ + 3C + S → N₂ + 3CO₂ + K₂S. Khi đốt 1 kg thuốc súng giải phóng bao nhiêu lít khí CO₂ ở điều kiện chuẩn?
Lời giải:
Bước 1: Phân tích phương trình phản ứng
Phương trình: 2KNO₃ + 3C + S → N₂ + 3CO₂ + K₂S
Tỉ lệ mol: 2 : 3 : 1 → 1 : 3 (tạo 3 mol CO₂)
Bước 2: Tính khối lượng phân tử hỗn hợp phản ứng
2 mol KNO₃: 2 × 101 = 202 g
3 mol C: 3 × 12 = 36 g
1 mol S: 1 × 32 = 32 g
Tổng: 202 + 36 + 32 = 270 g
Bước 3: Tính số mol CO₂ sinh ra
1000 g thuốc súng ứng với: 1000/270 = 3,70 mol hỗn hợp
Số mol CO₂ = 3,70 × 3 = 11,11 mol
Bước 4: Tính thể tích CO₂
V_CO₂ = 11,11 × 24,79 = 275,4 ≈ 275 lít
Đáp án: 275 lít
Câu 6: Phản ứng thủy phân trong môi trường acid
Đề bài: Cho các chất: cellulose (1), saccharose (2), aniline (3), albumin (4), tristearin (5) và Gly-Ala-Val (6). Có bao nhiêu chất bị thủy phân trong môi trường acid ở điều kiện thích hợp?
Lời giải:
Phân tích từng chất:
Cellulose: Polysaccharide, bị thủy phân thành glucose trong môi trường acid
Saccharose: Disaccharide, bị thủy phân thành glucose và fructose trong acid
Aniline: Amine thơm, không bị thủy phân trong acid (chỉ tạo muối)
Albumin: Protein, bị thủy phân thành amino acid trong môi trường acid
Tristearin: Lipid (triglyceride), bị thủy phân thành glycerol và acid béo trong acid
Gly-Ala-Val: Tripeptide, bị thủy phân thành các amino acid trong acid
Kết luận:
Có 5 chất bị thủy phân: cellulose, saccharose, albumin, tristearin và Gly-Ala-Val.
Đáp án: 5