
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Tinh bột thuộc loại nào?
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của X (CₓHᵧO, M=60, có nhóm -OH)
Câu 3: Cao su Buna-S được tạo từ các chất nào?
Câu 4: Kim loại thuộc nhóm IA
Câu 5: Pin Galvani Zn-Cu
Câu 6: Phản ứng của aniline với nước bromine
Câu 7: Vôi sống có công thức
Câu 8: Phát biểu sai về phenylalanine
Câu 9: Nước cứng chứa các ion
Câu 10: Tinh luyện copper bằng điện phân
Câu 11: Phản ứng quan trọng nhất trong làm xà phòng
Câu 12: Pin có suất điện động lớn nhất
Câu 13: Phát biểu không đúng về peptide X
Câu 14: Phát biểu không đúng về [Fe(OH₂)₆]³⁺
Câu 15: Vật liệu composite
Câu 16: Ứng dụng của sắt dựa trên tính chất nào?
Câu 17: Công thức cấu tạo của ester X
Câu 18: Chất không phản ứng với NaOH
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Tinh bột thuộc loại nào?
Đáp án: A. Polysaccharide
Tinh bột là một polysaccharide (đa đường) được tạo thành từ nhiều đơn vị glucose liên kết với nhau qua liên kết glycoside. Tinh bột gồm hai thành phần chính:
Amylose: chuỗi thẳng các đơn vị glucose
Amylopectin: chuỗi phân nhánh các đơn vị glucose
Polysaccharide là carbohydrate phức tạp được tạo thành từ nhiều đơn vị monosaccharide, khác với disaccharide (2 đơn vị) và monosaccharide (1 đơn vị).
Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của X (CₓHᵧO, M=60, có nhóm -OH)
Đáp án: B. 5
Với khối lượng phân tử 60 và tín hiệu hấp thụ trong vùng 3500-3200 cm⁻¹ (đặc trưng cho nhóm -OH), ta có công thức phân tử C₃H₈O.
Các đồng phân có thể có:
CH₃CH₂CH₂OH (propan-1-ol)
CH₃CH(OH)CH₃ (propan-2-ol)
CH₃CH₂OCH₃ (methyl ethyl ether)
CH₃OCH₂CH₃ (ethyl methyl ether) – tương đương với trên
CH₃CH₂CH₂OH và các ether khác
Tổng cộng có 5 đồng phân cấu tạo.
Câu 3: Cao su Buna-S được tạo từ các chất nào?
Đáp án: C. CH₂=CH-CH=CH₂ và CH₂=CH-C₆H₅
Cao su Buna-S (SBR – Styrene Butadiene Rubber) được tạo từ phản ứng đồng trùng hợp của:
Butadiene (CH₂=CH-CH=CH₂)
Styrene (CH₂=CH-C₆H₅)
Đây là loại cao su tổng hợp phổ biến được sử dụng trong sản xuất lốp xe.
Câu 4: Kim loại thuộc nhóm IA
Đáp án: C. Na
Nhóm IA (kim loại kiềm) bao gồm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr.
Na (Natri): thuộc nhóm IA
Ba: thuộc nhóm IIA
Fe: thuộc nhóm VIIIB
Al: thuộc nhóm IIIA
Câu 5: Pin Galvani Zn-Cu
Đáp án: C. Chiều dòng điện từ điện cực Zn sang điện cực Cu
Phân tích pin Zn-Cu với E°Cu²⁺/Cu = 0,34V; E°Zn²⁺/Zn = -0,76V:
Anode (cực âm): Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
Cathode (cực dương): Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
Suất điện động: E° = 0,34 – (-0,76) = 1,1V
Sai ở C: Dòng điện trong mạch ngoài đi từ cực dương (Cu) sang cực âm (Zn), không phải từ Zn sang Cu.
Câu 6: Phản ứng của aniline với nước bromine
Đáp án: C. Phản ứng thế hydrogen trên vòng benzene
Aniline (C₆H₅NH₂) phản ứng với nước bromine tạo kết tủa trắng 2,4,6-tribromoaniline:
C₆H₅NH₂ + 3Br₂ → C₆H₂Br₃NH₂ + 3HBr
Nhóm -NH₂ có tác dụng hoạt hóa vòng benzene, làm tăng khả năng phản ứng thế electrophile.
Câu 7: Vôi sống có công thức
Đáp án: D. CaO
Vôi sống là calcium oxide (CaO), được sử dụng để cải thiện độ pH của đất chua:
CaO + H₂O → Ca(OH)₂ (vôi tôi)
Ca(OH)₂ + 2H⁺ → Ca²⁺ + 2H₂O (trneutralizing acid)
Câu 8: Phát biểu sai về phenylalanine
Đáp án: A. Ở môi trường có pH=2, phenylalanine di chuyển về phía điện cực dương
Với công thức cấu tạo C₆H₅CH₂CH(NH₂)COOH:
Ở pH = 2 (môi trường acid): nhóm -NH₂ bị proton hóa thành -NH₃⁺
Phân tử mang điện tích dương, sẽ di chuyển về cathode (điện cực âm), không phải về anode
Câu 9: Nước cứng chứa các ion
Đáp án: B. Mg²⁺ và Ca²⁺
Nước cứng được định nghĩa là nước chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺. Các ion này:
Tạo cặn với xà phòng
Đóng cặn trong đường ống
Ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm khi nấu ăn
Câu 10: Tinh luyện copper bằng điện phân
Đáp án: B. Điện phân dung dịch CuSO₄ với cathode làm bằng Cu tinh khiết cao và anode là Cu độ tinh khiết thấp
Quy trình tinh luyện copper:
Anode: Cu không tinh khiết (bị oxi hóa)
Cathode: Cu tinh khiết (nơi Cu²⁺ bị khử)
Điện ly: CuSO₄
Tạp chất rơi xuống đáy làm bùn anode, Cu tinh khiết bám vào cathode.
Câu 11: Phản ứng quan trọng nhất trong làm xà phòng
Đáp án: A. Phản ứng thủy phân chất béo bằng dung dịch kiềm
Phản ứng saponification (xà hóa):
(RCOO)₃C₃H₅ + 3NaOH → 3RCOONa + C₃H₅(OH)₃
Chất béo được thủy phân bởi kiềm tạo ra muối của acid béo (xà phòng) và glycerol.
Câu 12: Pin có suất điện động lớn nhất
Đáp án: C. Fe²⁺/Fe và Ag⁺/Ag
Tính suất điện động của các pin:
Fe²⁺/Fe và Ag⁺/Ag: E° = 0,799 – (-0,440) = 1,239V
Ni²⁺/Ni và Cu²⁺/Cu: E° = 0,340 – (-0,257) = 0,597V
Sn²⁺/Sn và Ag⁺/Ag: E° = 0,799 – (-0,137) = 0,936V
Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu: E° = 0,340 – (-0,440) = 0,780V
Câu 13: Phát biểu không đúng về peptide X
Đáp án: B. Thủy phân hoàn toàn X trong NaOH dư thu được 4 muối
Từ công thức cấu tạo peptide X, đếm số amino acid khác nhau:
Nếu có 3 loại amino acid khác nhau → thủy phân tạo 3 muối
Có 3 liên kết peptide
Phản ứng với Cu(OH)₂ tạo phức màu tím (phản ứng biuret)
Câu 14: Phát biểu không đúng về [Fe(OH₂)₆]³⁺
Đáp án: A. Liên kết giữa phối tử và nguyên tử trung tâm là liên kết cộng hóa trị
Trong phức chất [Fe(OH₂)₆]³⁺:
Liên kết giữa Fe³⁺ và H₂O là liên kết phối trí (coordinate bond)
Có 6 phối tử H₂O
Dạng hình bát diện
Nguyên tử trung tâm là Fe
Câu 15: Vật liệu composite
Đáp án: D. Composite, nền
Định nghĩa vật liệu composite:
(1) Composite: vật liệu tổ hợp từ hai hay nhiều vật liệu khác nhau
(2) Nền (matrix): vật liệu có vai trò liên kết các thành phần cốt lại với nhau
Câu 16: Ứng dụng của sắt dựa trên tính chất nào?
Đáp án: B. Tính nhiễm từ
Các ứng dụng được đề cập (nam châm điện, động cơ, máy phát điện, máy MRI) đều dựa trên tính nhiễm từ của sắt – khả năng bị từ hóa trong từ trường ngoài.
Câu 17: Công thức cấu tạo của ester X
Đáp án: A. CH₃COOC₂H₅
Thủy phân ester X trong môi trường kiềm tạo sodium acetate và ethyl alcohol:
CH₃COOC₂H₅ + NaOH → CH₃COONa + C₂H₅OH
Câu 18: Chất không phản ứng với NaOH
Đáp án: C. Na₂CO₃
Phân tích các phản ứng với NaOH:
HCl + NaOH → NaCl + H₂O (acid-base)
Al₂O₃ + 2NaOH → 2NaAlO₂ + H₂O (amphoteric oxide)
NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O (acid-base)
Na₂CO₃: không phản ứng với NaOH vì cả hai đều là base
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Methyl cinnamate (C₁₀H₁₀O₂)
Câu 2: Thí nghiệm nitrat hóa cellulose
Câu 3: Pin điện hóa và ảnh hưởng của nồng độ
Câu 4: Chuẩn độ Fe(II) bằng KMnO₄
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Methyl cinnamate (C₁₀H₁₀O₂)
Methyl cinnamate là ester có mùi thơm của dâu tây, được sử dụng trong ngành công nghiệp hương liệu và nước hoa.
a) Methyl cinnamate phản ứng với Br₂/CCl₄ theo tỉ lệ 1:4
Đáp án: SAI
Methyl cinnamate chỉ có một liên kết đôi C=C trong mạch carbon. Br₂ chỉ cộng vào liên kết đôi C=C này theo tỉ lệ 1:1, không phải 1:4. Vòng benzene trong phân tử rất bền và không phản ứng cộng với Br₂ trong điều kiện thường.
b) Methyl cinnamate phản ứng với NaOH với tỉ lệ 1:2
Đáp án: SAI
Methyl cinnamate là ester đơn chức, chỉ có một nhóm -COO-. Khi thủy phân với NaOH, nó chỉ phản ứng theo tỉ lệ 1:1 tạo ra muối và methanol:
C₆H₅-CH=CH-COOCH₃ + NaOH → C₆H₅-CH=CH-COONa + CH₃OH
c) Methyl cinnamate có đồng phân hình học
Đáp án: ĐÚNG
Methyl cinnamate có liên kết đôi C=C với hai nhóm thế khác nhau gắn vào mỗi carbon của liên kết đôi. Điều này tạo ra khả năng tồn tại đồng phân cis và trans (Z và E).
d) Tính toán hiệu suất phản ứng ester hóa
Đáp án: ĐÚNG
Từ 22,2 gam cinnamic acid (C₉H₈O₂, M = 148) với hiệu suất 60% thu được 14,58 gam methyl cinnamate:
Số mol cinnamic acid = 22,2/148 = 0,15 mol
Lượng lý thuyết methyl cinnamate = 0,15 × 162 = 24,3 gam
Lượng thực tế = 24,3 × 60% = 14,58 gam ✓
Câu 2: Thí nghiệm nitrat hóa cellulose
a) Rửa sản phẩm để loại bỏ tạp chất acid
Đáp án: ĐÚNG
Rửa nhiều lần với nước lạnh để loại bỏ HNO₃ và H₂SO₄ dư. Sau đó rửa với NaHCO₃ loãng để trung hòa hoàn toàn các acid còn sót lại.
b) Nhỏ từ từ H₂SO₄ đặc vào HNO₃ đặc trong chậu nước đá
Đáp án: ĐÚNG
Việc làm lạnh giúp kiểm soát nhiệt độ phản ứng, tránh phản ứng quá mạnh và nguy cơ phân hủy. Hỗn hợp acid đặc tỏa nhiều nhiệt khi trộn.
c) Ngâm trong chậu nước nóng để tăng tốc độ phản ứng
Đáp án: ĐÚNG
Nhiệt độ cao giúp phản ứng nitrat hóa cellulose xảy ra nhanh và hoàn toàn hơn. Đây là phản ứng thế H của nhóm -OH trong cellulose bằng nhóm -NO₂.
d) Sản phẩm cháy nhanh, không tạo khói, không để lại tàn
Đáp án: ĐÚNG
Cellulose nitrate (gun cotton) là chất dễ cháy, cháy rất nhanh và hoàn toàn. Đây chính là bằng chứng cho thấy dự đoán của học sinh là đúng.
Câu 3: Pin điện hóa và ảnh hưởng của nồng độ
a) Nồng độ ion Cu²⁺ ảnh hưởng đến khả năng xảy ra phản ứng khử
Đáp án: ĐÚNG
Khi giảm nồng độ Cu²⁺ từ 1M xuống 0,01M, hiệu điện thế giảm từ 1,10V xuống 0,85V. Điều này chứng tỏ nồng độ ion ảnh hưởng đến thế điện cực và khả năng phản ứng.
b) Nồng độ Cu²⁺ giảm làm giảm thế khử của điện cực Cu
Đáp án: ĐÚNG
Theo phương trình Nernst, khi nồng độ Cu²⁺ giảm, thế điện cực của cặp Cu²⁺/Cu giảm. Do đó hiệu điện thế của pin cũng giảm theo.
c) Cầu muối cho phép NO₃⁻ di chuyển về cathode và Na⁺ di chuyển về anode
Đáp án: SAI
Tại anode (Zn), nồng độ Zn²⁺ tăng nên cần anion NO₃⁻ di chuyển đến để cân bằng điện tích. Tại cathode (Cu), nồng độ Cu²⁺ giảm nên cần cation Na⁺ di chuyển đến. Vậy Na⁺ di chuyển về cathode, NO₃⁻ di chuyển về anode.
d) Khả năng điều chỉnh hiệu suất pin thông qua kiểm soát nồng độ
Đáp án: ĐÚNG
Thí nghiệm cho thấy có thể điều chỉnh hiệu điện thế của pin bằng cách thay đổi nồng độ ion trong dung dịch điện ly.
Câu 4: Chuẩn độ Fe(II) bằng KMnO₄
a) Phương trình phản ứng chuẩn độ
Đáp án: ĐÚNG
10FeSO₄ + 2KMnO₄ + 8H₂SO₄ → 5Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + 2MnSO₄ + 8H₂O
Phương trình này đã cân bằng đúng với tỉ lệ Fe²⁺ : MnO₄⁻ = 5:1.
b) Điểm tương đương là khi dung dịch có màu hồng bền 20 giây
Đáp án: ĐÚNG
Ban đầu dung dịch có màu hồng rồi mất màu do KMnO₄ bị khử hoàn toàn. Khi Fe²⁺ phản ứng hết, KMnO₄ dư tạo màu hồng bền trong khoảng 20 giây.
c) Tiến hành ngược lại cũng cho kết quả tương tự
Đáp án: SAI
Trong chuẩn độ oxi hóa-khử, thứ tự cho chất rất quan trọng. KMnO₄ phải ở trong burette để kiểm soát được điểm cuối chuẩn độ thông qua màu sắc.
d) Giá trị của a là 0,88
Đáp án: ĐÚNG
Thể tích KMnO₄ trung bình = (8,7 + 8,9 + 8,8)/3 = 8,8 mL
Số mol Fe²⁺ trong 10 mL dung dịch Y = 5 × 0,02 × 8,8/1000 = 0,88 mmol
Số mol Fe²⁺ trong 50 mL dung dịch Y = 0,88 × 5 = 4,4 mmol
Nồng độ a = 4,4 mmol/5 mL = 0,88 M
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tính khối lượng LNG cần sử dụng hàng ngày
Câu 2: Số polymer tạo từ phản ứng trùng hợp
Câu 3: Số công thức cấu tạo ester C₄H₈O₂ tạo sodium formate
Câu 4: Thể tích xăng E5 pha được từ 50 tấn sắn khô
Câu 5: Sắp xếp phát biểu đúng về gỉ sắt
Câu 6: Khối lượng CuSO₄.5H₂O xử lý ao nuôi
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tính khối lượng LNG cần sử dụng hàng ngày
Phân tích đề bài:
Nhà máy điện khí sản lượng: 3,6×10⁶ kWh/ngày
Hiệu suất chuyển hóa: 60%
LNG chứa 95% CH₄, 5% C₂H₆ (theo mol)
Nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): CH₄(-74,6), C₂H₆(-84,7), CO₂(-393,5), H₂O(-241,8)
Lời giải:
Bước 1: Tính nhiệt đốt cháy của mỗi thành phần
Phản ứng đốt cháy methane:
CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g)
ΔH₁ = [(-393,5) + 2×(-241,8)] – (-74,6) = -802,5 kJ/mol
Phản ứng đốt cháy ethane:
C₂H₆(g) + 3,5O₂(g) → 2CO₂(g) + 3H₂O(g)
ΔH₂ = [2×(-393,5) + 3×(-241,8)] – (-84,7) = -1427,7 kJ/mol
Bước 2: Tính tổng năng lượng cần thiết
Năng lượng điện: 3,6×10⁶ × 3600 = 1,296×10¹⁰ kJ/ngày
Năng lượng nhiên liệu cần: 1,296×10¹⁰ / 0,6 = 2,16×10¹⁰ kJ/ngày
Bước 3: Tính nhiệt lượng trung bình của LNG
Q_LNG = 0,95 × 802,5 + 0,05 × 1427,7 = 833,775 kJ/mol
Bước 4: Tính số mol và khối lượng LNG
Số mol LNG cần: 2,16×10¹⁰ / 833,775 = 2,59×10⁷ mol
Khối lượng mol LNG: 0,95 × 16 + 0,05 × 30 = 16,7 g/mol
Khối lượng LNG: 2,59×10⁷ × 16,7 / 10⁶ = 433 tấn
Câu 2: Số polymer tạo từ phản ứng trùng hợp
Phân tích các polymer:
Polymer trùng hợp (từ monomer có liên kết đôi):
Polyethylene – từ CH₂=CH₂
Poly(vinyl chloride) – từ CH₂=CHCl
Poly(methyl methacrylate) – từ CH₂=C(CH₃)COOCH₃
Polystyrene – từ CH₂=CH-C₆H₅
Tơ nitron – từ CH₂=CH-CN
Polymer trùng ngưng (từ phản ứng giữa các monomer khác nhau):
Poly(ethylene terephthalate) – từ ethylene glycol + terephthalic acid
Nylon-6,6 – từ hexamethylenediamine + adipic acid
Đáp án: 5
Câu 3: Số công thức cấu tạo ester C₄H₈O₂ tạo sodium formate
Phân tích:
Ester thủy phân trong NaOH tạo sodium formate (HCOONa) nên ester phải có dạng HCOOR.
Với công thức C₄H₈O₂ và dạng HCOOR:
Phần acid: HCOO- (C₁H₁O₂)
Phần alcohol: R (C₃H₇)
Các đồng phân của C₃H₇:
n-propyl: HCOOCH₂CH₂CH₃
Isopropyl: HCOOCH(CH₃)₂
Đáp án: 2
Câu 4: Thể tích xăng E5 pha được từ 50 tấn sắn khô
Phân tích quy trình:
Sắn khô → Tinh bột → Glucose → Ethanol → Xăng E5
Lời giải:
Bước 1: Khối lượng tinh bột
Tinh bột = 50 × 68% = 34 tấn = 34.000 kg
Bước 2: Các phản ứng chuyển hóa
(C₆H₁₀O₅)ₙ + nH₂O → nC₆H₁₂O₆
C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂
Bước 3: Tính toán khối lượng ethanol
Số mol tinh bột: 34.000.000 / 162 = 209.877 mol
Số mol ethanol: 209.877 × 2 = 419.754 mol
Khối lượng ethanol: 419.754 × 46 = 19.309 kg
Bước 4: Thể tích ethanol
Thể tích ethanol = 19.309 / 0,8 = 24.136 L = 24,136 m³
Bước 5: Thể tích xăng E5
Xăng E5 chứa 5% ethanol về thể tích
Thể tích xăng E5 = 24,136 / 0,05 = 483 m³
Câu 5: Sắp xếp phát biểu đúng về gỉ sắt
Phân tích các phát biểu:
(1) Đúng: Gỉ sắt là hiện tượng ăn mòn điện hóa
(2) Đúng: Fe đóng vai trò anode trong quá trình ăn mòn
(3) Sai: Fe bị oxi hóa thành Fe²⁺, không phải bị khử
(4) Đúng: Độ ẩm làm tăng tốc độ ăn mòn điện hóa
Đáp án: 124
Câu 6: Khối lượng CuSO₄.5H₂O xử lý ao nuôi
Dữ liệu:
Diện tích ao: 2.500 m²
Độ sâu trung bình: 0,9 m
Liều lượng: 0,3 g/m³/ngày
Thời gian: 3 ngày
Lời giải:
Bước 1: Tính thể tích nước ao
V = 2.500 × 0,9 = 2.250 m³
Bước 2: Tính tổng khối lượng CuSO₄.5H₂O
Khối lượng = 2.250 × 0,3 × 3 = 2.025 gam