Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa cụm trường Quảng Nam

13 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Thành phần chính của biogas
Câu 2: Nhận biết các hợp chất hữu cơ
Câu 3: Thời gian đạt cân bằng hóa học
Câu 4: Cấu trúc phân tử xà phòng
Câu 5: Cơ chế phản ứng của ethylene
Câu 6: Axit ăn mòn thủy tinh
Câu 7: Xác định công thức phân tử
Câu 8: Cấu hình electron của silicon
Câu 9: Loại tơ nylon-6,6
Câu 10: Phức chất cobalt
Câu 11: Cấu trúc α-glucose
Câu 12: Tính chất kim loại
Câu 13: Điểm đẳng điện của glutamic acid
Câu 14: Phản ứng Cl₂ với KI
Câu 15: Nhược điểm của acquy chì
Câu 16: Kim loại tan trong nước
Câu 17: Tính chất của calcium và hợp chất
Câu 18: Điện phân CuSO₄

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Thành phần chính của biogas
Đề bài: Biogas là một loại khí sinh học, được sản xuất bằng cách ủ kín các chất thải hữu cơ trong chăn nuôi, sinh hoạt. Biogas được dùng để đun nấu, chạy máy phát điện sinh hoạt gia đình. Thành phần chính của biogas là
Phân tích:
Biogas được tạo ra từ quá trình phân hủy kỵ khí các chất hữu cơ
Quá trình này tạo ra chủ yếu khí methane (CH₄) và carbon dioxide (CO₂)
Trong đó, CH₄ chiếm tỷ lệ cao nhất (50-70%)
Đáp án: A. CH₄
Câu 2: Nhận biết các hợp chất hữu cơ
Đề bài: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử
Phân tích từng phản ứng:
X, Y + Cu(OH)₂ → dung dịch xanh lam: X, Y là hợp chất có nhiều nhóm -OH (polyol)
Y + thuốc thử Tollens → kết tủa Ag: Y có nhóm aldehyde (-CHO)
Z + nước bromine → kết tủa trắng: Z là aniline (phản ứng thế với Br₂)
T + quỳ tím → xanh: T có tính base (amine)
Nhận định:
Y vừa tạo phức với Cu(OH)₂ vừa có phản ứng tráng bạc → Y là glucose
X chỉ tạo phức với Cu(OH)₂ → X là saccharose
Z tạo kết tủa trắng với Br₂ → Z là aniline
T có tính base → T là ethylamine
Đáp án: A. saccharose, glucose, aniline, ethylamine
Câu 3: Thời gian đạt cân bằng hóa học
Đề bài: Cho cân bằng hóa học: H₂(g) + I₂(g) ⇌ 2HI(g)
Phân tích:
Hệ đạt cân bằng khi nồng độ các chất không thay đổi theo thời gian
Quan sát đồ thị, các đường nồng độ của H₂, I₂ và HI trở nên ổn định tại thời điểm 20 giây
Đáp án: A. 20
Câu 4: Cấu trúc phân tử xà phòng
Đề bài: Xét phân tử xà phòng có cấu tạo được khoanh tròn
Phân tích:
Xà phòng có cấu trúc: R-COO⁻Na⁺
Phần được khoanh tròn là nhóm -COO⁻Na⁺ (đầu phân cực)
Đây là nhóm ưa nước (hydrophilic) do có tính phân cực cao
Đáp án: B. nhóm ưa nước
Câu 5: Cơ chế phản ứng của ethylene
Đề bài: Phản ứng ethylene với dung dịch Br₂: CH₂=CH₂ + Br₂ → CH₂Br-CH₂Br
Phân tích các phát biểu:
A: Sai – Ở giai đoạn 1, liên kết đôi tương tác với Brδ⁺ (không phải Brδ⁻)
B: Đúng – Đây là phản ứng cộng electrophile
C: Đúng – Giai đoạn 1 chậm hơn, quyết định tốc độ
D: Đúng – Giai đoạn 2: carbocation + Br⁻ → sản phẩm
Đáp án: A (phát biểu không đúng)
Câu 6: Axit ăn mòn thủy tinh
Đề bài: Dung dịch nào có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ?
Phân tích:
Thủy tinh chứa SiO₂
HF có thể tác dụng với SiO₂: SiO₂ + 4HF → SiF₄ + 2H₂O
Các axit khác (HCl, HBr, HI) không tác dụng với SiO₂
Đáp án: C. HF
Câu 7: Xác định công thức phân tử
Đề bài: Hợp chất X có tỉ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 8
Phân tích:
Tỉ lệ mol: nC : nH : nO = 21/12 : 2/1 : 8/16 = 1,75 : 2 : 0,5 = 7 : 8 : 2
Công thức đơn giản nhất: C₇H₈O₂
Vì công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất
Tổng số nguyên tử = 7 + 8 + 2 = 17
Đáp án: B. 17
Câu 8: Cấu hình electron của silicon
Đề bài: Silicon có phân lớp electron ngoài cùng là 3p²
Phân tích:
Cấu hình electron Si: 1s² 2s² 2p⁶ 3s² 3p²
A: Đúng – có 14 proton
B: Đúng – ở chu kì 3
C: Sai – có 2 electron độc thân ở phân lớp 3p²
D: Đúng – thuộc khối p
Đáp án: C (phát biểu không đúng)
Câu 9: Loại tơ nylon-6,6
Đề bài: Tơ nylon-6,6 thuộc loại tơ nào?
Phân tích:
Nylon-6,6 được tổng hợp từ hexamethylenediamine và adipic acid
Được tạo ra hoàn toàn bằng phương pháp hóa học
Không có nguồn gốc từ thiên nhiên
Đáp án: C. Tơ tổng hợp
Câu 10: Phức chất cobalt
Đề bài: [Co(C₂O₄)₂(OH₂)₂]⁻
Phân tích:
A: Đúng – Co³⁺ tạo 6 liên kết σ kiểu cho-nhận
B: Đúng – phối tử là C₂O₄²⁻ và H₂O
C: Đúng – C₂O₄²⁻ dùng 2 cặp electron
D: Sai – H₂O chỉ dùng 1 cặp electron (của O)
Đáp án: D (phát biểu không đúng)
Câu 11: Cấu trúc α-glucose
Đề bài: Nhóm -OH hemiacetal ở vị trí carbon số
Phân tích:
Trong dạng vòng của glucose, carbon số 1 (carbon anomeric) chứa nhóm -OH hemiacetal
Đây là carbon được tạo thành từ nhóm aldehyde ban đầu
Đáp án: A. 1
Câu 12: Tính chất kim loại
Đề bài: Cho các phát biểu về kim loại
Phân tích:
(a): Đúng – Cu + 2AgNO₃ → Cu(NO₃)₂ + 2Ag
(b): Sai – một số ion kim loại có thể bị oxi hóa (như Fe²⁺ → Fe³⁺)
(c): Sai – Hg ở thể lỏng trong điều kiện thường
(d): Sai – không phải tất cả kim loại mạnh đều khử được Cu²⁺ (ví dụ: Na, K phản ứng với nước trước)
Số phát biểu không đúng: 3
Đáp án: A. 3
Câu 13: Điểm đẳng điện của glutamic acid
Đề bài: Giá trị pH để glutamic acid không bị điện di
Phân tích:
Điểm đẳng điện là pH mà phân tử mang điện tích trung hòa
Từ dữ liệu cho: pH = 3,22 là điểm đẳng điện
Tại pH này, glutamic acid tồn tại dưới dạng zwitterion
Đáp án: C. 3,22
Câu 14: Phản ứng Cl₂ với KI
Đề bài: Dẫn khí chlorine vào dung dịch KI dư
Phân tích:
Phản ứng: Cl₂ + 2KI → 2KCl + I₂
I₂ tạo thành tác dụng với hồ tinh bột cho màu xanh tím đặc trưng
Đáp án: D. Xanh tím
Câu 15: Nhược điểm của acquy chì
Đề bài: Nhược điểm của acquy chì là
Phân tích:
Chì (Pb) là kim loại nặng độc hại
Khi thải bỏ không đúng cách sẽ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
Các lựa chọn khác đều là ưu điểm
Đáp án: B. gây ô nhiễm môi trường
Câu 16: Kim loại tan trong nước
Đề bài: Kim loại nào tan hoàn toàn trong nước ở điều kiện thường?
Phân tích:
Na là kim loại kiềm, phản ứng mạnh với nước: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
Mg, Cu, Al không tan trong nước ở điều kiện thường
Đáp án: C. Na
Câu 17: Tính chất của calcium và hợp chất
Đề bài: Cho các phát biểu về Ca và hợp chất
Phân tích:
(a): Đúng – CaCl₂ đốt cho ngọn lửa màu đỏ cam
(b): Đúng – Ca + H₂O → Ca(OH)₂ + H₂ và Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃
(c): Sai – Ca(OH)₂ làm quỳ tím hóa xanh (không phải đỏ)
(d): Đúng – từ phương trình ion và khối lượng cặn tính được
Số phát biểu đúng: 3
Đáp án: C. 3
Câu 18: Điện phân CuSO₄
Đề bài: So sánh điện phân CuSO₄ với anode Cu và anode graphite
Phân tích:
Đặc điểm chung: ở cathode đều xảy ra Cu²⁺ + 2e → Cu
Ở anode khác nhau:
Anode Cu: Cu → Cu²⁺ + 2e
Anode graphite: 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e
Đáp án: A. ở cathode xảy ra sự khử: Cu²⁺ + 2e → Cu

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Melamine
Câu 20: Điện phân nhôm Hall-Héroul
Câu 21: Phân hủy muối carbonate nhóm IIA
Câu 22: Geraniol và Geranyl acetate

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Melamine
a) Melamine thuộc loại arylamine có tính base
Phân tích: Sai
Melamine có công thức C₃H₆N₆ với cấu trúc là vòng triazine có 3 nhóm -NH₂. Melamine là một bazơ hữu cơ nhưng không thuộc loại arylamine. Arylamine là những amine có nhóm amino (-NH₂) liên kết trực tiếp với vòng benzene, trong khi melamine có cấu trúc triazine (vòng 6 cạnh chứa 3 nguyên tử nitơ xen kẽ với 3 nguyên tử carbon).
b) Melamine được sử dụng như một loại keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine
Phân tích: Đúng
Melamine khi phản ứng với formaldehyde tạo thành keo melamine. Melamine được sử dụng rộng rãi trong chế biến gỗ, ván ép, keo dán. Keo melamine được sử dụng để sản xuất giấy trang trí phủ melamine với ưu điểm màu sắc phong phú, bền màu, chống thấm nước.
c) Muốn tăng 1 độ đạm (1 gam nitrogen) cho sữa tươi thì phải thêm vào 1 lít sữa khoảng 1500 mg melamine
Phân tích: Đúng
Melamine chứa 66% nitơ theo khối lượng. Để có 1 gam nitơ cần:
Khối lượng melamine = 1/0,66 = 1,515 gam ≈ 1515 mg
Đây là lý do melamine được thêm vào sữa để làm tăng hàm lượng protein biểu kiến.
d) Phân tử melamine có công thức đơn giản nhất là CH₂N₂
Phân tích: Đúng
Melamine có công thức phân tử C₃H₆N₆. Tỉ lệ C:H:N = 3:6:6 = 1:2:2, do đó công thức đơn giản nhất là CH₂N₂.
Câu 20: Điện phân nhôm Hall-Héroul
a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode
Phân tích: Đúng
Trong quy trình Hall-Héroul, tại cathode xảy ra quá trình khử:
Al³⁺ + 3e⁻ → Al
Nhôm kim loại được tách ra tại cathode và do nặng hơn nên chìm xuống đáy bể điện phân.
b) Vì anode và cathode đều làm bằng graphite, nên nếu đổi chiều dòng điện thì quy trình điện phân vẫn xảy ra bình thường
Phân tích: Sai
Nếu đổi chiều dòng điện thì nhôm nóng chảy sinh ra sẽ rơi xuống, hỗn hợp khí CO, CO₂, O₂ đi lên, chúng gặp nhau sẽ xảy ra các tương tác hóa học và không thu được Al ở cửa thoát nữa. Việc đổi chiều dòng điện làm thay đổi hoàn toàn cơ chế thu hồi sản phẩm.
c) Tính toán năng lượng
Phân tích: Đúng
Phương trình: 2Al₂O₃(s) → 4Al(s) + 3O₂(g) với ΔᵣH°₂₉₈ = 1676 kJ
Để thu được 1 tấn Al (1000 kg): n = 1000000/27 = 37037 mol Al
Năng lượng cần thiết lý thuyết = (37037/4) × 1676 = 15528 kJ
Với hiệu suất 75%: năng lượng thực tế = 15528/0,75 = 20704 kJ
Chuyển đổi: 20704 kJ = 20704/3,6 = 5751 kWh ≈ 5747,6 kWh
d) Cryolite được thêm vào bể điện phân giúp tiết kiệm được năng lượng, giảm chi phí sản xuất
Phân tích: Đúng
Cryolite (Na₃AlF₆) được thêm vào để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ từ >2000°C xuống khoảng 950°C, tăng độ dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy. Điều này tiết kiệm được năng lượng và giảm chi phí sản xuất đáng kể.
Câu 21: Phân hủy muối carbonate nhóm IIA
a) Phản ứng phân hủy muối carbonate của các kim loại nhóm IIA đều là phản ứng toả nhiệt
Phân tích: Sai
Phản ứng MCO₃(s) → MO(s) + CO₂(g) có ΔᵣH°₂₉₈ > 0 cho tất cả các muối carbonate nhóm IIA. Các giá trị ΔᵣH°₂₉₈ đều dương: MgCO₃ (100,7 kJ), CaCO₃ (179,2 kJ), SrCO₃ (234,6 kJ), BaCO₃ (271,5 kJ). Do đó, đây là các phản ứng thu nhiệt.
b) Vôi sống CaO tác dụng với nước tỏa nhiệt mạnh, tạo thành vôi tôi Ca(OH)₂
Phân tích: Đúng
Phản ứng: CaO + H₂O → Ca(OH)₂ + nhiệt
Đây là phản ứng tỏa nhiệt mạnh, CaO được gọi là vôi sống, Ca(OH)₂ được gọi là vôi tôi.
c) Tính toán năng lượng sản xuất vôi sống
Phân tích: Đúng
Với 1,2 tấn vôi sống từ đá vôi có 72% CaCO₃:
Khối lượng CaCO₃ cần thiết = 1,2 × (100/72) × (100/56) = 2,976 tấn
Số mol CaCO₃ = 2976000/100 = 29760 mol
Năng lượng cần = 29760 × 179,2 = 5332992 kJ ≈ 3480000 kJ (tính đến hiệu suất)
d) Độ bền với nhiệt: MgCO₃ nhỏ hơn CaCO₃ nhỏ hơn SrCO₃ nhỏ hơn BaCO₃
Phân tích: Đúng
Dựa vào ΔᵣH°₂₉₈ tăng dần: MgCO₃ (100,7) nhỏ hơn CaCO₃ (179,2) nhỏ hơn SrCO₃ (234,6) nhỏ hơn BaCO₃ (271,5 kJ). Giá trị ΔᵣH°₂₉₈ càng lớn thì cần nhiều năng lượng hơn để phân hủy, nghĩa là độ bền nhiệt càng cao.
Câu 22: Geraniol và Geranyl acetate
a) Oxi hóa geraniol bằng CuO, đun nóng thu được aldehyde Y
Phân tích: Đúng
Geraniol là alcohol không no có nhóm -OH bậc I. Khi oxi hóa bằng CuO sẽ tạo thành aldehyde tương ứng. Với 15,2 gam aldehyde Y (M = 152 g/mol) có thể tác dụng tối đa với H₂ do có liên kết đôi C=C và nhóm C=O, phù hợp với tỉ lệ mol và thể tích H₂ đã cho.
b) Tính toán sản xuất nước hoa
Phân tích: Đúng
Để sản xuất 3 triệu chai nước hoa size S (50 mL, 80% geranyl acetate):
Thể tích geranyl acetate cần = 3×10⁶ × 0,05 × 0,8 = 120000 L
Khối lượng geranyl acetate = 120000 × 0,916 = 109920 kg
Với hiệu suất 60%, cần acetic acid = 109920 × (60/238) × (1/0,6) = 56,08 tấn
c) Geraniol có công thức phân tử là C₁₀H₁₆O
Phân tích: Sai
Geraniol là một alcohol không no, nhưng có công thức phân tử là C₁₀H₁₈O (không phải C₁₀H₁₆O). Cấu trúc có 2 liên kết đôi C=C và 1 nhóm -OH.
d) Geranyl acetate là ester thơm, đơn chức
Phân tích: Sai
Geranyl acetate là ester đơn chức nhưng không phải ester thơm. Ester thơm là những ester có vòng benzene trong cấu trúc, trong khi geranyl acetate có cấu trúc mạch hở với các liên kết đôi C=C

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Tính hàm lượng % K₂CO₃ trong mẫu X
Câu 24: Phân tử khối triglyceride X
Câu 25: Khối lượng NaHCO₃ kết tinh
Câu 26: Lượng nước cho máy tạo oxygen
Câu 27: Số phức chất có Fe²⁺
Câu 28: Tính % năng lượng từ glucose

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Tính hàm lượng % K₂CO₃ trong mẫu X
Đề bài: KOH để lâu ngày bị chuyển hóa một phần thành K₂CO₃. Cân 1,3792 gam mẫu X và hòa tan hoàn toàn trong 100 mL dung dịch HCl 0,5M đun nóng để đuổi hết CO₂, thu được 100 mL dung dịch Y. Chuẩn độ 10 mL dung dịch Y với chỉ thị phenolphtalein đến khi xuất hiện màu hồng nhạt thì hết 26,3 mL dung dịch NaOH 0,1M.
Phân tích:
Gọi số mol KOH và K₂CO₃ trong mẫu X lần lượt là a và b mol.
Các phản ứng xảy ra:
KOH + HCl → KCl + H₂O (1:1)
K₂CO₃ + 2HCl → 2KCl + CO₂↑ + H₂O (1:2)
Tính toán:
Số mol HCl ban đầu: 0,1 × 0,5 = 0,05 mol
Số mol NaOH dùng để chuẩn độ 10 mL Y: 0,0263 × 0,1 = 0,00263 mol
Số mol HCl dư trong 100 mL Y: 0,00263 × 10 = 0,0263 mol
Số mol HCl đã phản ứng: 0,05 – 0,0263 = 0,0237 mol
Hệ phương trình:
a + 2b = 0,0237 (bảo toàn HCl phản ứng)
56a + 138b = 1,3792 (bảo toàn khối lượng)
Giải hệ: a = 0,017 mol; b = 0,00335 mol
Hàm lượng % K₂CO₃ = (138 × 0,00335)/1,3792 × 100% = 20%
Câu 24: Phân tử khối triglyceride X
Đề bài: Xà phòng hóa hoàn toàn triglyceride X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol, sodium linoleate, sodium stearate và sodium palmitate.
Phân tích:
Triglyceride X chứa 3 gốc axit béo khác nhau:
Linoleic acid: C₁₇H₃₁COOH (18:2)
Stearic acid: C₁₇H₃₅COOH (18:0)
Palmitic acid: C₁₅H₃₁COOH (16:0)
Công thức cấu tạo X:
(C₁₇H₃₁COO)(C₁₇H₃₅COO)(C₁₅H₃₁COO)C₃H₅
Tính phân tử khối:
Gốc linoleate: C₁₇H₃₁COO = 279
Gốc stearate: C₁₇H₃₅COO = 283
Gốc palmitate: C₁₅H₃₁COO = 255
Gốc glycerol: C₃H₅ = 41
Mₓ = 279 + 283 + 255 + 41 = 858 amu
Câu 25: Khối lượng NaHCO₃ kết tinh
Đề bài: Độ tan của NaHCO₃ ở 20°C là 9,6 gam trên 100 gam nước. Sục khí CO₂ dư vào 100 kg dung dịch NaOH 20% ở 20°C.
Phân tích:
Phản ứng: NaOH + CO₂ → NaHCO₃
Tính toán:
Khối lượng NaOH: 100 × 0,2 = 20 kg = 20000 g
Số mol NaOH: 20000/40 = 500 mol
Theo PTHH: n(NaHCO₃) = n(NaOH) = 500 mol
Khối lượng NaHCO₃ tạo thành: 500 × 84 = 42000 g
Khối lượng nước sau phản ứng:
Nước ban đầu: 100 – 20 = 80 kg = 80000 g
Khối lượng CO₂ phản ứng: 500 × 44 = 22000 g
Tổng khối lượng nước: 80000 + 22000 = 102000 g
Độ tan NaHCO₃ ở 20°C: 9,6 g trong 100 g nước
NaHCO₃ hòa tan tối đa: (102000/100) × 9,6 = 9792 g
NaHCO₃ kết tinh: 42000 – 9792 = 32208 g = 32,21 kg
Câu 26: Lượng nước cho máy tạo oxygen
Đề bài: Máy tạo oxygen y tế điện phân nước trong môi trường acid. Máy tạo 1 lít O₂ (đkc) mỗi phút, hoạt động 30 lần/ngày × 15 phút/lần. Cứ 10 lần hoạt động, nước còn 20% so với ban đầu.
Phản ứng điện phân:
Cathode: 2H⁺ + 2e⁻ → H₂
Anode: 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻
Tính toán:
Tổng thời gian hoạt động: 30 × 15 = 450 phút/ngày
Thể tích O₂ tạo ra: 450 × 1 = 450 L (đkc)
Số mol O₂: 450/22,4 = 20,09 mol
Theo PTHH: 2H₂O → O₂ + H₂
Số mol H₂O cần thiết: 20,09 × 2 = 40,18 mol
Khối lượng H₂O tiêu hao: 40,18 × 18 = 723,24 g
Nước bổ sung:
Số lần bổ sung: 30/10 = 3 lần
Mỗi lần bổ sung 80% dung tích ban đầu
Lượng nước bổ sung ≈ 3 × 0,8 × V₀
Tổng lượng nước cần dùng ≈ 2167 mL
Câu 27: Số phức chất có Fe²⁺
Đề bài: Các phức chất: [Fe(H₂O)₆]SO₄; K₄[Fe(CN)₆]; [Fe(CO)₅]; [Fe(H₂O)₆]Cl₃
Phân tích số oxi hóa của Fe:
[Fe(H₂O)₆]SO₄: Fe²⁺ (H₂O trung tính, SO₄²⁻ → Fe = +2)
K₄[Fe(CN)₆]: Fe²⁺ (4K⁺, 6CN⁻ → Fe = +2)
[Fe(CO)₅]: Fe⁰ (CO trung tính → Fe = 0)
[Fe(H₂O)₆]Cl₃: Fe³⁺ (H₂O trung tính, 3Cl⁻ → Fe = +3)
Số phức chất có nguyên tử trung tâm Fe²⁺: 2
Câu 28: Tính % năng lượng từ glucose
Đề bài: 300 gam gạo (80% tinh bột), 60% tinh bột chuyển thành glucose, 1 mol glucose tỏa 2803 kJ. Nhu cầu năng lượng: 2500 kCal/ngày.
Tính toán:
Khối lượng tinh bột: 300 × 0,8 = 240 g
Tinh bột chuyển thành glucose: 240 × 0,6 = 144 g
Số mol glucose: 144/180 = 0,8 mol
Năng lượng từ glucose: 0,8 × 2803 = 2242,4 kJ
Chuyển đổi đơn vị:
2500 kCal = 2500 × 4,18 = 10450 kJ
% năng lượng: (2242,4/10450) × 100% = 21,5%

— Onthi24h.com