Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa liên trường Nghệ An

16 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Xác định công thức phân tử Artemisinin
Câu 2: Monomer tạo LDPE
Câu 3: Sơ đồ chuyển hóa với CaO
Câu 4: Kim loại phản ứng với nước tạo môi trường kiềm
Câu 5: Thí nghiệm tốc độ phản ứng
Câu 6: Thí nghiệm thu được kim loại
Câu 7: Thành phần chính khí thiên nhiên
Câu 8: Làm mềm nước cứng vĩnh cửu
Câu 9: Tính chất kim loại chuyển tiếp
Câu 10: Tăng hiệu suất tổng hợp NH₃
Câu 11: Xác định amino acid
Câu 12: Chuỗi phóng xạ
Câu 13: Nhận biết ester
Câu 14: Cấu hình electron
Câu 15: Điện di amino acid
Câu 16: Carbohydrate trong mật ong
Câu 17: Phản ứng điện hóa sai
Câu 18: Sức điện động pin

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Xác định công thức phân tử Artemisinin
Đề bài: Artemisinin có thành phần phần trăm theo khối lượng: 63,83% C; 28,37% O và còn lại là H. Peak ion phân tử có m/z = 282.
Lời giải:
Phần trăm H = 100% – 63,83% – 28,37% = 7,8%
Tỉ lệ mol các nguyên tố:
C: 63,83/12 = 5,319
H: 7,8/1 = 7,8
O: 28,37/16 = 1,773
Chia cho số nhỏ nhất (1,773): C:H:O ≈ 3:4,4:1 ≈ 15:22:5
Công thức thực nghiệm: C₁₅H₂₂O₅
Kiểm tra khối lượng phân tử: 15×12 + 22×1 + 5×16 = 282 ✓
Đáp án: D. C₁₅H₂₂O₅
Câu 2: Monomer tạo LDPE
Đề bài: LDPE thuộc nhóm nhựa PE (polyethylene), được tổng hợp từ monomer nào?
Lời giải:
LDPE (Low Density Polyethylene) là polymer được tạo thành từ phản ứng trùng hợp ethylene (CH₂=CH₂) ở áp suất cao và nhiệt độ cao với chất xúc tác.
Đáp án: A. CH₂=CH₂
Câu 3: Sơ đồ chuyển hóa với CaO
Đề bài: CaO →+X Y →+Z CaCO₃ →+Z+X T →+E CaSO₄
Lời giải:
CaO + H₂O → Ca(OH)₂ (X = H₂O, Y = Ca(OH)₂)
Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O (Z = CO₂)
CaCO₃ + CO₂ + H₂O → Ca(HCO₃)₂ (T = Ca(HCO₃)₂)
Ca(HCO₃)₂ + H₂SO₄ → CaSO₄ + 2CO₂ + 2H₂O (E = H₂SO₄)
Đáp án: A. Na₂CO₃, H₂SO₄ – Thực ra đáp án đúng là Z = CO₂, E = H₂SO₄
Câu 4: Kim loại phản ứng với nước tạo môi trường kiềm
Đề bài: Dãy kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có môi trường kiềm.
Lời giải:
Kim loại nhóm IA (Na, K) và một số kim loại nhóm IIA (Ba, Ca) phản ứng với nước tạo bazơ:
2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
Ba + 2H₂O → Ba(OH)₂ + H₂
K + H₂O → KOH + ½H₂
Đáp án: A. Na, Ba, K
Câu 5: Thí nghiệm tốc độ phản ứng
Đề bài: So sánh tốc độ phản ứng giữa vụn đá hoa và đá hoa nghiền nhỏ với HCl.
Lời giải:
Phân tích đồ thị:
Thí nghiệm 2 (đá hoa nghiền nhỏ) có diện tích tiếp xúc lớn hơn → tốc độ phản ứng nhanh hơn → đường (a)
Thí nghiệm 1 (vụn đá hoa) → đường (b)
Nhận định C sai vì tốc độ thoát khí ở thí nghiệm 2 lớn hơn thí nghiệm 1
Đáp án: C
Câu 6: Thí nghiệm thu được kim loại
Đề bài: Xác định số thí nghiệm thu được kim loại sau phản ứng.
Lời giải:
(a) Điện phân CuSO₄: Cu²⁺ + 2e → Cu ✓
(b) Fe(NO₃)₂ + AgNO₃: Fe²⁺ → Fe³⁺ + e, Ag⁺ + e → Ag ✓
(c) Nhiệt phân CaCO₃: CaCO₃ → CaO + CO₂ (không có kim loại)
(d) Mg + FeCl₃: Mg → Mg²⁺ + 2e, Fe³⁺ + 3e → Fe ✓
(e) H₂ + CuO: CuO + H₂ → Cu + H₂O ✓
Đáp án: D. 4
Câu 7: Thành phần chính khí thiên nhiên
Đề bài: Thành phần chính của khí thiên nhiên là gì?
Lời giải:
Khí thiên nhiên chủ yếu chứa methane (CH₄) với hàm lượng từ 80-95%, còn lại là ethane, propane và các hydrocarbon khác.
Đáp án: C. Methane
Câu 8: Làm mềm nước cứng vĩnh cửu
Đề bài: Cách nào không thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?
Lời giải:
Nước cứng vĩnh cửu chứa Ca²⁺, Mg²⁺ kết hợp với Cl⁻, SO₄²⁻. Đun sôi chỉ có thể loại bỏ nước cứng tạm thời (chứa HCO₃⁻), không thể loại bỏ nước cứng vĩnh cửu.
Đáp án: D. Đun sôi nước
Câu 9: Tính chất kim loại chuyển tiếp
Đề bài: Nhận xét đúng về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất.
Lời giải:
Chromium có độ cứng cao và được sử dụng để mạ lên các thiết bị nhằm chống mài mòn và tăng tính thẩm mỹ. Cr có cấu trúc tinh thể lập phương tâm khối với độ cứng cao.
Đáp án: C. Chromium có độ cứng cao nên được dùng mạ lên các thiết bị để chống mài mòn
Câu 10: Tăng hiệu suất tổng hợp NH₃
Đề bài: N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃, ΔH°₂₉₈ = -92 kJ
Lời giải:
Phản ứng tỏa nhiệt và có sự giảm số mol khí (4 mol → 2 mol). Theo nguyên lý Le Chatelier:
Tăng áp suất sẽ chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận (giảm số mol khí)
Giảm nhiệt độ cũng có lợi nhưng làm giảm tốc độ phản ứng
Đáp án: A. Tăng áp suất
Câu 11: Xác định amino acid
Đề bài: Xác định tên amino acid từ công thức cấu tạo cho sẵn.
Lời giải:
Từ công thức cấu tạo H₂N-CH₂-COOH, đây là amino acid đơn giản nhất có nhóm -NH₂ và -COOH gắn với cùng một carbon.
Đáp án: D. Glycine
Câu 12: Chuỗi phóng xạ
Đề bài: ²³⁸U₉₂ → ²⁰⁶Pb₈₂ + x ⁴He₂ + y ⁰β⁻₋₁
Lời giải:
Bảo toàn số khối: 238 = 206 + 4x → x = 8
Bảo toàn điện tích: 92 = 82 + 2×8 – y → 92 = 82 + 16 – y → y = 6
Đáp án: C. y = 6
Câu 13: Nhận biết ester
Đề bài: Chất nào không phải là ester?
Lời giải:
A, B, C đều có nhóm chức -COO- đặc trưng của ester
D. CH₃COOH là acid acetic, không phải ester
Đáp án: D. CH₃COOH
Câu 14: Cấu hình electron
Đề bài: Ion X²⁻ có cấu hình 1s²2s²2p⁶
Lời giải:
Ion X²⁻ có 10 electron, vậy nguyên tử X có 8 electron.
X có Z = 8, đó là nguyên tố Oxygen (O).
Đáp án: C. O (Z=8)
Câu 15: Điện di amino acid
Đề bài: Phân tích kết quả điện di các amino acid ở pH = 6.
Lời giải:
Lysine (bazic) mang điện tích dương → di chuyển về cực âm ✓
Glycine (trung tính) gần như không di chuyển ✓
Glutamic acid (acidic) mang điện tích âm → di chuyển về cực dương ✓
Thí nghiệm chứng minh tính điện li ✓
Đáp án: A. 4
Câu 16: Carbohydrate trong mật ong
Đề bài: Carbohydrate có hàm lượng cao nhất trong mật ong (khoảng 40%).
Lời giải:
Fructose là đường đơn có vị ngọt cao nhất và chiếm tỷ lệ lớn nhất trong mật ong tự nhiên, tạo nên vị ngọt đặc trưng.
Đáp án: B. Fructose
Câu 17: Phản ứng điện hóa sai
Đề bài: Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sai?
Lời giải:
So sánh E°:
Al³⁺/Al: -1,676V < Cu²⁺/Cu: 0,340V → A đúng Fe²⁺/Fe: -0,440V < Cu²⁺/Cu: 0,340V → B đúng Zn²⁺/Zn: -0,763V < Fe²⁺/Fe: -0,440V → C đúng Cu²⁺/Cu: 0,340V > Fe²⁺/Fe: -0,440V → D sai
Đáp án: D. Cu + Fe²⁺ → Fe + Cu²⁺
Câu 18: Sức điện động pin
Đề bài: Pin có E° = 2,475V được tạo từ hai cặp oxi hóa-khử nào?
Lời giải:
E°pin = E°cathode – E°anode = 2,475V
Thử Al³⁺/Al và Ag⁺/Ag:
E° = 0,799 – (-1,676) = 2,475V ✓
Đáp án: A. Al³⁺/Al và Ag⁺/Ag

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Lò nung vôi công nghiệp và phát thải SO2
Câu 2: Enzyme tiêu hóa protein
Câu 3: Pin nhiên liệu hydrogen
Câu 4: Cellulose và sản xuất ethanol

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Lò nung vôi công nghiệp và phát thải SO2
Đề bài: Vôi sống (CaO) có nhiều ứng dụng nhưng các lò nung vôi thủ công có thể gây ô nhiễm môi trường. Khảo sát lò nung vôi công nghiệp với các giả thiết về nhiệt lượng, than đá chứa sulfur và công suất 420 tấn CaO/ngày.
Lời giải:
a) Phản ứng nhiệt phân đá vôi là phản ứng tỏa nhiệt – SAI
Phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂
Cần cung cấp nhiệt lượng 1800 kJ để phân hủy 1 kg đá vôi
Đây là phản ứng thu nhiệt (endothermic), không phải tỏa nhiệt
b) Tính toán lượng H₂SO₄ trong nước mưa – ĐÚNG
Tính toán:
Lượng than đá/ngày = 420 × 1800 ÷ (27000 × 0,5) = 56 tấn
Lượng S trong than = 56 × 1% = 0,56 tấn/ngày
Lượng SO₂ sinh ra = 0,56 × 80% × (64/32) = 0,896 tấn/ngày
Lượng SO₂ phát thải = 0,896 × 1,6% trong 30 ngày
Thể tích nước mưa = 40 km² × 15 mm = 600.000 m³
Nồng độ H₂SO₄ = 2×10⁻⁵ M
c) Lượng than đá tiêu thụ mỗi ngày – SAI
Theo tính toán: Lượng than = 420 × 1800 ÷ (27000 × 0,5) = 56 tấn/ngày
Đề cho 100 tấn là không chính xác
d) Lượng đá vôi cần sử dụng mỗi ngày – ĐÚNG
CaCO₃ → CaO + CO₂
M(CaCO₃) = 100 g/mol, M(CaO) = 56 g/mol
Lượng CaCO₃ = 420 × (100/56) = 750 tấn/ngày
Câu 2: Enzyme tiêu hóa protein
Đề bài: Khảo sát ảnh hưởng của pH đến hoạt tính enzyme pepsin và chymotrypsin trong thủy phân albumin.
Lời giải:
a) Pepsin hoạt động tốt nhất ở pH = 2 – ĐÚNG
Ở ống nghiệm 1: Albumin + Pepsin + HCl 0,01M → dung dịch chuyển từ đục thành trong
HCl 0,01M tạo môi trường pH ≈ 2
Đây là pH tối ưu cho pepsin hoạt động trong dạ dày
b) Cả pepsin và chymotrypsin đều hoạt động tốt trong môi trường acid – SAI
Pepsin hoạt động tốt ở pH acid (pH = 2)
Chymotrypsin hoạt động tốt ở pH kiềm (pH = 8-9) theo đồ thị
Hai enzyme có pH tối ưu khác nhau
c) Albumin là protein dạng sợi, không tan trong nước nên ban đầu dung dịch bị đục – SAI
Albumin là protein dạng cầu (globular protein), tan được trong nước
Dung dịch đục do albumin tạo huyền phù keo
Khi bị thủy phân thành peptide nhỏ, dung dịch trở nên trong
d) Ở ống nghiệm 3, thay pepsin thành chymotrypsin sẽ quan sát “từ đục thành trong” – ĐÚNG
Ống 3: Albumin + Pepsin + NaHCO₃ 0,01M (pH kiềm)
Chymotrypsin hoạt động tốt trong môi trường kiềm
Sẽ thủy phân albumin làm dung dịch trong
Câu 3: Pin nhiên liệu hydrogen
Đề bài: Pin nhiên liệu hydrogen hoạt động qua phản ứng điện hóa giữa H₂ và O₂.
Lời giải:
a) Ưu điểm của pin nhiên liệu hydrogen là giá thành rẻ – SAI
Pin nhiên liệu hydrogen có giá thành cao do công nghệ phức tạp
Ưu điểm chính là thân thiện môi trường và hiệu suất cao
Sản phẩm duy nhất là nước, không gây ô nhiễm
b) Tại cực dương xảy ra quá trình khử: O₂ + 4H⁺ + 4e → 2H₂O – ĐÚNG
Cathode (cực dương): O₂ nhận electron từ mạch ngoài
Phản ứng khử: O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ → 2H₂O
Đây là quá trình khử oxygen
c) Tính thời gian vận hành xe với 0,450 kg H₂ – ĐÚNG
Tính toán:
Số mol H₂ = 450/2 = 225 mol
Phản ứng: H₂ → 2H⁺ + 2e⁻
Số mol electron = 225 × 2 = 450 mol
Điện tích lý thuyết = 450 × 96500 = 43.425.000 C
Điện tích thực tế = 43.425.000 × 0,6 = 26.055.000 C
Thời gian = 26.055.000 ÷ 250 = 104.220 s = 28,95 giờ
d) Phản ứng điện hóa: 2H₂ + O₂ → 2H₂O – ĐÚNG
Anod: 2H₂ → 4H⁺ + 4e⁻
Cathod: O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ → 2H₂O
Tổng: 2H₂ + O₂ → 2H₂O
Câu 4: Cellulose và sản xuất ethanol
Đề bài: So sánh sản xuất ethanol từ ngô, mía và cellulose. Cellulose có thể dùng để sản xuất ethanol nhưng chi phí cao.
Lời giải:
a) Cellulose là polymer mạch không phân nhánh – ĐÚNG
Cellulose là polymer tuyến tính của β-glucose
Các mạch cellulose song song tạo liên kết hydrogen
Không có nhánh phụ như trong amylopectin
b) Cellulose có nhiều trong trái cây chín – SAI
Trái cây chín chứa chủ yếu đường đơn (fructose, glucose)
Cellulose có nhiều trong thành tế bào thực vật, gỗ, cotton
Hàm lượng cellulose giảm khi trái cây chín
c) Phân tử cellulose được tạo từ α-glucose qua liên kết α-1,4-glycoside – SAI
Cellulose tạo từ β-glucose qua liên kết β-1,4-glycoside
α-glucose và α-1,4-glycoside là của starch (tinh bột)
Sự khác biệt này tạo cấu trúc và tính chất khác nhau
d) Tính toán hiệu suất sản xuất ethanol – ĐÚNG
Tính toán:
Lượng ethanol thực tế = 345 L = 345 × 0,8 = 276 kg
Phản ứng: (C₆H₁₀O₅)ₙ → nC₆H₁₂O₆ → 2nC₂H₅OH
Từ 0,81 tấn cellulose lý thuyết thu được: 0,81 × (92/162) = 0,46 tấn ethanol
Hiệu suất = 276/460 = 60%

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tính khối lượng mắt xích polymer PBS
Câu 2: Xác định bậc của amine Naftifine
Câu 3: Tính độ tinh khiết mẫu KCN
Câu 4: Phương pháp Solvay – Xác định phát biểu đúng
Câu 5: Tính số lọ dầu cá Omega-3
Câu 6: Điện phân với điện cực Pt – Xác định phát biểu đúng

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tính khối lượng mắt xích polymer PBS
Đề bài: PBS được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng giữa hai monomer: butanediol và succinic acid.
Lời giải:
Xác định công thức các monomer:
Butanediol: HO-CH₂-CH₂-CH₂-CH₂-OH (C₄H₁₀O₂)
Succinic acid: HOOC-CH₂-CH₂-COOH (C₄H₆O₄)
Phản ứng trùng ngưng:
HO-CH₂-CH₂-CH₂-CH₂-OH + HOOC-CH₂-CH₂-COOH
→ -O-CH₂-CH₂-CH₂-CH₂-O-CO-CH₂-CH₂-CO- + H₂O
Tính khối lượng mắt xích:
Công thức mắt xích: C₈H₁₂O₄
Khối lượng = 8×12 + 12×1 + 4×16 = 96 + 12 + 64 = 172 amu
Câu 2: Xác định bậc của amine Naftifine
Đề bài: Naftifine có cấu tạo cho sẵn, xác định bậc amine.
Lời giải:
Phân tích cấu trúc:
Naftifine chứa nhóm chức amine (-NH₂)
Nguyên tử nitrogen liên kết trực tiếp với 1 nguyên tử carbon (các liên kết khác thuộc hệ thống vòng)
Theo định nghĩa: amine bậc 1 có nitrogen liên kết với 1 carbon
Đáp án: Naftifine là amine bậc 1
Câu 3: Tính độ tinh khiết mẫu KCN
Đề bài: Chuẩn độ Liebig với phương trình: 2CN⁻ + Ag⁺ ⇌ Ag(CN)₂⁻
Lời giải:
Xử lý số liệu:
Thể tích AgNO₃ trung bình: (43,85 + 44,05 + 44,10)/3 = 44,0 mL
Nồng độ AgNO₃: 0,1 M
Khối lượng mẫu: 0,650 g
Tính toán:
Số mol Ag⁺ = 0,1 × 0,044 = 0,0044 mol
Theo phản ứng: 2CN⁻ + Ag⁺ → Ag(CN)₂⁻
Số mol CN⁻ = 2 × 0,0044 = 0,0088 mol
Số mol KCN = 0,0088 mol
Tính độ tinh khiết:
Khối lượng KCN tinh khiết = 0,0088 × 65 = 0,572 g
Độ tinh khiết = (0,572/0,650) × 100% = 88%
Đáp án: 88%
Câu 4: Phương pháp Solvay – Xác định phát biểu đúng
Đề bài: Đánh giá các phát biểu về quá trình sản xuất soda ash.
Lời giải:
Phân tích từng phát biểu:
(1) Nguyên liệu chính: NaCl, NH₃, CaCO₃, H₂O – ĐÚNG
Đây chính xác là 4 nguyên liệu cơ bản của phương pháp Solvay
(2) Na₂CO₃ tạo độ xốp cho bánh – SAI
NaHCO₃ (baking soda) mới được dùng làm bánh, không phải Na₂CO₃
(3) NaHCO₃ có độ tan thấp nên kết tinh trước – ĐÚNG
NaHCO₃ ít tan hơn các muối khác trong hỗn hợp phản ứng
(4) Hiệu suất 85% từ 1170 kg NaCl → 901 kg Na₂CO₃ – SAI
Lý thuyết: 1170 × (106/58,5) = 2120 kg Na₂CO₃
Hiệu suất thực = (901/2120) × 100% = 42,5% ≠ 85%
(5) CO₂ được thu hồi và tái sử dụng – ĐÚNG
Phản ứng (3) tạo CO₂ được tái sử dụng cho phản ứng (2)
Đáp án: 135
Câu 5: Tính số lọ dầu cá Omega-3
Đề bài: Liều dùng 1200 mg EPA+DHA/ngày trong 9 tháng.
Lời giải:
Thông số sản phẩm:
Mỗi viên chứa: 180 mg EPA + 120 mg DHA = 300 mg EPA+DHA
Mỗi lọ: 100 viên
Tính toán nhu cầu:
Số viên/ngày = 1200 ÷ 300 = 4 viên
Thời gian = 9 tháng × 30 ngày = 270 ngày
Tổng số viên = 4 × 270 = 1080 viên
Số lọ cần thiết = 1080 ÷ 100 = 10,8 → 11 lọ
Đáp án: 11
Câu 6: Điện phân với điện cực Pt – Xác định phát biểu đúng
Đề bài: Phân tích quá trình điện phân NaBr với điện cực Pt biến tính.
Lời giải:
Phân tích phản ứng tại điện cực (b):
Br⁻ + 3H₂O → BrO₃⁻ + 6H⁺ + 6e⁻
Đây là quá trình oxi hóa → điện cực (b) là anode (cực dương)
Đánh giá các phát biểu:
(1) Tỉ lệ nZ : nBr⁻ = 3 : 2 – ĐÚNG
Từ phản ứng tổng quát của quá trình
(2) X là H₂, Z là O₂ – ĐÚNG
Tại cathode: H₂O + e⁻ → ½H₂ + OH⁻ (X = H₂)
Trong pha xúc tác: tạo O₂ (Z = O₂)
(3) Điện cực (a) mắc vào cực âm – ĐÚNG
Điện cực (a) là cathode → mắc cực âm của nguồn
(4) Phương trình tổng: NaBr + 3H₂O → NaBrO₃ + 3H₂ – ĐÚNG
Cân bằng khối lượng và điện tích
(5) Y bổ sung NaBr – ĐÚNG
Bổ sung NaBr để duy trì quá trình điện phân
Đáp án: 12345

— Onthi24h.com