Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa sở GDĐT Bắc Giang

14 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Polymer cao su buna-N
Câu 2: Tính base của amine
Câu 3: Phản ứng kim loại
Câu 4: Tính chất muối ammonium
Câu 5: Peptide Bradykinin
Câu 6: Ethyl propionate
Câu 7: Hợp chất chất giặt rửa
Câu 8: Pin Galvani Zn-Cu
Câu 9: Điện phân NaCl
Câu 10: Ester từ methyl alcohol và acetic acid
Câu 11: Cấu hình electron
Câu 12: Phổ khối lượng
Câu 13: Tính oxi hóa của ion kim loại
Câu 14: Ăn mòn kim loại
Câu 15: Điểm chớp cháy
Câu 16: Polymer X
Câu 17: Amino acid có 2 nhóm amino
Câu 18: Cấu tạo tinh bột

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Polymer cao su buna-N
Câu hỏi: Polymer dùng để sản xuất cao su buna-N được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây với buta-1,3-diene?
A. Styrene
B. Caprolactam
C. Isoprene
D. Acrylonitrile
Đáp án: D
Giải thích: Cao su buna-N được tổng hợp bằng cách đồng trùng hợp acrylonitrile với buta-1,3-diene. Đây là loại cao su tổng hợp có tính chất đặc biệt, chống dầu mỡ tốt.
Câu 2: Tính base của amine
Câu hỏi: Dung dịch amine nào sau đây không làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Dimethylamine
B. Aniline
C. Ethylamine
D. Methylamine
Đáp án: B
Giải thích: Dung dịch aniline không làm đổi màu quỳ tím sang xanh do tính base rất yếu. Aniline có nhóm amino gắn trực tiếp vào vòng benzene, điện tử cặp tự do của nitơ bị hút vào vòng benzene làm giảm khả năng nhận proton.
Câu 3: Phản ứng kim loại
Câu hỏi: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO₃
B. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO₄
C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe₂(SO₄)₃
D. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl
Đáp án: D
Giải thích: Phản ứng D không xảy ra do thế điện cực của Ag⁺/Ag lớn hơn H⁺/H₂. Bạc không thể khử được ion H⁺ trong dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường.
Câu 4: Tính chất muối ammonium
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau:
(1) Hầu hết các muối ammonium đều dễ tan trong nước
(2) Ion NH₄⁺ tác dụng với dung dịch acid tạo kết tủa màu trắng
(3) Muối ammonium tác dụng với dung dịch base thu được khí có mùi khai
(4) Hầu hết muối ammonium đều bền nhiệt
A. (1) và (2)
B. (2) và (4)
C. (1) và (3)
D. (2) và (3)
Đáp án: C
Giải thích:
(1) đúng – Hầu hết muối ammonium đều tan tốt trong nước
(2) sai – Ion NH₄⁺ không tác dụng với H⁺
(3) đúng – NH₄⁺ + OH⁻ → NH₃ + H₂O (khí NH₃ có mùi khai)
(4) sai – Hầu hết muối ammonium kém bền nhiệt
Câu 5: Peptide Bradykinin
Câu hỏi: Bradykinin có trật tự: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
Cho các nhận định:
(a) Bradykinin thuộc loại nonapeptide
(b) Thủy phân hoàn toàn bradykinin thu được 5 amino acid
(c) Thủy phân không hoàn toàn bradykinin thu được tối đa 7 dipeptide
(d) Bradykinin phản ứng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu xanh lam
A. (a), (b)
B. (c), (d)
C. (b), (c)
D. (a), (d)
Đáp án: A
Giải thích:
(a) đúng – Có 9 amino acid nên là nonapeptide
(b) đúng – Thủy phân hoàn toàn thu được 5 loại amino acid khác nhau
(c) sai – Thủy phân không hoàn toàn thu được tối đa 8 dipeptide
(d) sai – Tạo dung dịch xanh tím, không phải xanh lam
Câu 6: Ethyl propionate
Câu hỏi: Ethyl propionate là ester có mùi thơm của dứa. Công thức của ethyl propionate là
A. C₂H₅COOCH₃
B. CH₃COOC₂H₅
C. HCOOC₂H₅
D. CH₃COOCH₃
Đáp án: A
Giải thích: Ethyl propionate có công thức là C₂H₅COOC₂H₅. Đây là ester được tạo thành từ propionic acid (C₂H₅COOH) và ethyl alcohol (C₂H₅OH).
Câu 7: Hợp chất chất giặt rửa
Câu hỏi: Hợp chất hữu cơ X có công thức cấu tạo sodium alkylbenzenesulfonate. Phát biểu nào không đúng?
A. X có công thức phân tử là C₁₈H₂₉SO₃Na
B. X có đầu ưa nước và đuôi kị nước
C. X thuộc loại muối sodium alkylbenzenesulfonate
D. X được sử dụng để sản xuất xà phòng
Đáp án: D
Giải thích: D sai vì X được sử dụng làm chất giặt rửa tổng hợp, không phải để sản xuất xà phòng. Xà phòng được sản xuất từ chất béo và kiềm.
Câu 8: Pin Galvani Zn-Cu
Câu hỏi: Cho sơ đồ pin Galvani Zn-Cu ở điều kiện chuẩn. Phát biểu nào đúng?
A. Dòng điện trong pin có chiều từ điện cực Zn sang điện cực Cu
B. Phản ứng xảy ra trong pin là Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu
C. Tại cathode của pin xảy ra quá trình Cu → Cu²⁺ + 2e
D. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu²⁺/Cu có giá trị 1,102 V
Đáp án: B
Giải thích:
A sai – Dòng điện có chiều từ Cu sang Zn
B đúng – Đây là phản ứng tổng thể trong pin
C sai – Tại cathode xảy ra Cu²⁺ + 2e → Cu
D sai – 1,102V là sức điện động của pin
Câu 9: Điện phân NaCl
Câu hỏi: Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bão hoà với điện cực trơ, không sử dụng màng ngăn xốp. Phát biểu nào đúng?
A. Quá trình xảy ra tại anode là: 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
B. Quá trình xảy ra tại cathode là 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e
C. Thí nghiệm trên được sử dụng để điều chế kim loại Na trong công nghiệp
D. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng tẩy màu
Đáp án: D
Giải thích: D đúng vì khi không có màng ngăn, NaOH sinh ra phản ứng với Cl₂ tạo thành nước Javel (NaClO) có khả năng tẩy màu.
Câu 10: Ester từ methyl alcohol và acetic acid
Câu hỏi: Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là
A. CH₃COOC₂H₅
B. HCOOCH₃
C. CH₃COOCH₃
D. HCOOC₂H₅
Đáp án: C
Giải thích: X được tạo bởi methyl alcohol (CH₃OH) và acetic acid (CH₃COOH) nên công thức của X là CH₃COOCH₃.
Câu 11: Cấu hình electron
Câu hỏi: Cation R⁺ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p⁶. Cấu hình electron của R là:
A. 1s²2s²2p⁶3s¹
B. 1s²2s²2p⁶
C. 1s²2s²2p⁶3s²
D. 1s²2s²2p⁵
Đáp án: A
Giải thích: Nguyên tử R đã nhường 1 electron để trở thành cation R⁺, do đó nguyên tử R có cấu hình là 1s²2s²2p⁶3s¹.
Câu 12: Phổ khối lượng
Câu hỏi: Cho phổ khối lượng của chất X. Chất X có thể là
A. benzene
B. methyl acetate
C. ethanol
D. acetic acid
Đáp án: C
Giải thích: Chất X có thể là ethanol vì có M = 46, phù hợp với công thức phân tử C₂H₆O của ethanol.
Câu 13: Tính oxi hóa của ion kim loại
Câu hỏi: Cho thứ tự sắp xếp: Mg²⁺/Mg; Zn²⁺/Zn; Pb²⁺/Pb; Hg²⁺/Hg. Ion kim loại có tính oxi hoá yếu nhất là
A. Mg²⁺
B. Pb²⁺
C. Hg²⁺
D. Zn²⁺
Đáp án: A
Giải thích: Ion Mg²⁺ có tính oxi hóa yếu nhất trong dãy vì có thế điện cực chuẩn âm nhất.
Câu 14: Ăn mòn kim loại
Câu hỏi: Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất
A. cho proton
B. cho electron
C. nhận proton
D. nhận electron
Đáp án: B
Giải thích: Trong quá trình ăn mòn kim loại, kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là chất cho electron (bị oxi hóa).
Câu 15: Điểm chớp cháy
Câu hỏi: Chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C được gọi là chất lỏng dễ cháy. Trong bảng cho trước, số chất lỏng dễ cháy là
A. 7
B. 8
C. 6
D. 9
Đáp án: B
Giải thích: Có 8 chất có điểm chớp cháy nhỏ hơn 37,8°C: Propane, pentane, hexane, ethanol, methanol, diethyl ether, acetaldehyde, trimethylamine.
Câu 16: Polymer X
Câu hỏi: Polymer X có công thức… Tên của X là
A. Poly(methyl methacrylate)
B. Polystyrene
C. Poly(vinyl chloride)
D. Polyethylene
Đáp án: B
Giải thích: Polymer X được cấu tạo từ monomer styrene nên có tên là polystyrene.
Câu 17: Amino acid có 2 nhóm amino
Câu hỏi: Phân tử chất nào có 2 nhóm amino (-NH₂) và 1 nhóm carboxyl (-COOH)?
A. Formic acid
B. Glutamic acid
C. Lysine
D. Alanine
Đáp án: C
Giải thích: Lysine có 2 nhóm amino và 1 nhóm carboxyl trong cấu trúc phân tử.
Câu 18: Cấu tạo tinh bột
Câu hỏi: Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị
A. β-fructose
B. β-glucose
C. α-glucose
D. α-fructose
Đáp án: C
Giải thích: Phân tử tinh bột được tạo thành từ nhiều đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết glycoside.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Điện phân dung dịch CuSO₄
Câu 2: Aspirin
Câu 3: Polymer
Câu 4: Saccharose monolaurate

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Điện phân dung dịch CuSO₄
a) Ở nhóm thứ nhất, pH của dung dịch điện phân giảm dần. → ĐÚNG
Nhóm 1: Than chì (anode) – Đồng (cathode)
Tại anode (than chì): 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻
Tại cathode (đồng): Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
Do quá trình tại anode tạo ra ion H⁺, nồng độ H⁺ tăng làm pH giảm dần.
b) Giả thuyết đúng với nhóm thứ nhất và sai với nhóm thứ hai. → ĐÚNG
Nhóm 1: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu (tại cathode) → nồng độ Cu²⁺ giảm → màu xanh nhạt dần
Nhóm 2: Cu → Cu²⁺ + 2e⁻ (tại anode đồng) → nồng độ Cu²⁺ tăng → màu xanh đậm hơn
c) Đối với cả hai nhóm đều có kim loại đồng bám vào cathode. → ĐÚNG
Nhóm 1: Cathode là đồng, phản ứng Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
Nhóm 2: Cathode là than chì, phản ứng Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
Trong cả hai trường hợp, đồng đều được khử và bám vào cathode.
d) Ở nhóm thứ hai, tại anode xảy ra quá trình oxi hoá đồng. → ĐÚNG
Nhóm 2 có điện cực đồng làm anode: Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
Câu 2: Aspirin
a) Công thức phân tử của aspirin là C₉H₈O₄. → ĐÚNG
Aspirin (acetyl salicylic acid) có cấu trúc gồm vòng benzene, nhóm carboxyl và nhóm acetyl ester, tương ứng với công thức phân tử C₉H₈O₄.
b) Thủy phân aspirin trong môi trường base thu được muối carboxylate và alcohol. → SAI
Thủy phân aspirin trong môi trường base thu được:
Sodium salicylate (muối của salicylic acid)
Sodium acetate (muối của acetic acid)
Không tạo alcohol trong quá trình này.
c) 1 mol salicylic acid tác dụng tối đa với 2 mol NaOH trong dung dịch. → ĐÚNG
Salicylic acid có:
1 nhóm carboxyl (-COOH)
1 nhóm hydroxyl phenolic (-OH)
Cả hai nhóm đều phản ứng được với NaOH.
d) Trong một phân tử aspirin có chứa 4 liên kết π. → ĐÚNG
Vòng benzene: 3 liên kết π
Nhóm carbonyl (C=O) trong ester: 1 liên kết π
Tổng: 4 liên kết π
Câu 3: Polymer
a) Polymer nhiệt rắn bị nóng chảy khi đun nóng. → SAI
Polymer nhiệt rắn khi đun nóng sẽ bị phân hủy chứ không nóng chảy do có cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều.
b) PE và PVC là các polymer có tính dẻo và thuộc loại polymer nhiệt dẻo. → ĐÚNG
PE (polyethylene) và PVC (polyvinyl chloride) đều có cấu trúc mạch thẳng
Có thể định hình lại khi đun nóng → thuộc loại polymer nhiệt dẻo
c) Tính chất vật lí của polymer phụ thuộc vào cấu tạo. → ĐÚNG
Tính chất vật lí như độ bền, tính dẻo, nhiệt độ nóng chảy đều phụ thuộc vào cấu trúc phân tử và mức độ liên kết chéo.
d) Hầu hết polymer tan được trong nước và có nhiệt độ nóng chảy xác định. → SAI
Hầu hết polymer không tan trong nước do khối lượng phân tử lớn
Polymer thường không có nhiệt độ nóng chảy xác định mà chỉ có khoảng nhiệt độ mềm hoá
Câu 4: Saccharose monolaurate
a) Lauric acid có chứa 12 nguyên tử carbon trong phân tử. → ĐÚNG
Lauric acid có công thức CH₃(CH₂)₁₀COOH, chứa 12 nguyên tử carbon.
b) Thuỷ phân hoàn toàn saccharose monolaurate trong môi trường acid thu được hai sản phẩm hữu cơ. → ĐÚNG
Sản phẩm thủy phân:
Saccharose
Lauric acid
c) Trong saccharose monolaurate, gốc laurate gắn với nguyên tử C số 2 ở gốc glucose. → ĐÚNG
Theo cấu trúc cho trong đề bài, gốc laurate gắn vào vị trí C-2 của đơn vị glucose trong phân tử saccharose.
d) Saccharose monolaurate có đầu ưa nước là gốc saccharose và đuôi kị nước là gốc hydrocarbon. → ĐÚNG
Gốc saccharose chứa nhiều nhóm -OH → có tính ưa nước (hydrophilic)
Gốc hydrocarbon của lauric acid → có tính kị nước (hydrophobic)

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Thủy phân triglyceride
Câu 2: Lò nung vôi công nghiệp
Câu 3: Sản xuất gang từ quặng hematite
Câu 4: Hoạt tính enzyme theo pH
Câu 5: Liên kết glycoside
Câu 6: Sản xuất nhôm bằng điện phân

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Thủy phân triglyceride
Đề bài: Thủy phân hoàn toàn m gam triglyceride X bằng 48 gam dung dịch NaOH 30% đun nóng (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được glycerol và 89,0 gam hỗn hợp muối của acid béo. Khối lượng mol của X có giá trị bằng bao nhiêu?
Giải:
Phương trình phản ứng:
(RCOO)₃C₃H₅ + 3NaOH → 3RCOONa + C₃H₅(OH)₃
Bước 1: Tính số mol NaOH dư 20%
Khối lượng NaOH tinh khiết: 48 × 0,3 = 14,4 g
Số mol NaOH tổng: 14,4/40 = 0,36 mol
Số mol NaOH phản ứng thực tế: 0,36/1,2 = 0,3 mol
Bước 2: Tính số mol triglyceride X
Từ phương trình: 1 mol X cần 3 mol NaOH
Số mol X = 0,3/3 = 0,1 mol
Bước 3: Áp dụng bảo toàn khối lượng
Khối lượng glycerol thu được: 0,1 × 92 = 9,2 g
m_X + 0,3 × 40 = 89 + 9,2
m_X = 89 + 9,2 – 12 = 86,2 g
Bước 4: Tính khối lượng mol của X
M_X = 86,2/0,1 = 862 g/mol
Câu 2: Lò nung vôi công nghiệp
Đề bài: Ở một lò nung vôi công nghiệp, cứ sản xuất được 1000 kg vôi sống cần dùng m kg than đá làm nhiên liệu. Than đá chứa 84% carbon về khối lượng, 50% lượng nhiệt tỏa ra từ nhiên liệu được hấp thụ để phân hủy đá vôi. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Giải:
Bước 1: Phản ứng phân hủy đá vôi
CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
Tính enthalpy phản ứng:
ΔH = [(-635,1) + (-393,5)] – (-1206,9) = 178,3 kJ/mol
Bước 2: Tính nhiệt cần thiết
Số mol CaO = 1000/56 = 17,86 mol
Nhiệt cần: Q = 17,86 × 178,3 = 3184 kJ
Bước 3: Tính lượng than cần dùng
Phản ứng cháy: C + O₂ → CO₂, ΔH = -394 kJ/mol
Chỉ 50% nhiệt được hấp thụ
Nhiệt cần từ than: 3184/0,5 = 6368 kJ
Số mol C cần: 6368/394 = 16,16 mol
Khối lượng C cần: 16,16 × 12 = 194 kg
Khối lượng than đá: 194/0,84 = 231 kg
Câu 3: Sản xuất gang từ quặng hematite
Đề bài: Gang được sản xuất từ quặng hematite (thành phần chính là Fe₂O₃) với hiệu suất chuyển hóa từ Fe₂O₃ thành Fe đạt 80%. Để sản xuất được 5,9 tấn gang (chứa 95% Fe về khối lượng) cần dùng m tấn quặng hematite (chứa 60% Fe₂O₃ về khối lượng). Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Giải:
Bước 1: Tính khối lượng Fe cần thiết
Khối lượng Fe trong gang: 5,9 × 0,95 = 5,605 tấn
Bước 2: Tính khối lượng Fe₂O₃ cần thiết
Phản ứng: Fe₂O₃ → 2Fe (hiệu suất 80%)
Số mol Fe cần: 5605/56 = 100,09 mol
Số mol Fe₂O₃ cần (lý thuyết): 100,09/2 = 50,05 mol
Số mol Fe₂O₃ cần (thực tế): 50,05/0,8 = 62,56 mol
Bước 3: Tính khối lượng quặng
Khối lượng Fe₂O₃ cần: 62,56 × 160 = 10,01 tấn
Khối lượng quặng: 10,01/0,6 = 16,7 tấn
Câu 4: Hoạt tính enzyme theo pH
Đề bài: Xác định bộ gồm ba số, lần lượt ứng với pepsin, arginase, trypsin dựa vào đồ thị hoạt tính enzyme theo pH.
Giải:
Dựa vào điều kiện hoạt động tối ưu:
Pepsin: hoạt động tối ưu ở pH 1,5-2,0 (môi trường acid mạnh trong dạ dày)
Arginase: hoạt động tối ưu ở pH khoảng 9,5 (môi trường kiềm)
Trypsin: hoạt động tối ưu ở pH 7,5-8,5 (môi trường kiềm yếu trong ruột non)
Từ đồ thị:
Enzyme 1: pH tối ưu ~1,5-2,0 → Pepsin
Enzyme 2: pH tối ưu ~7,5-8,5 → Trypsin
Enzyme 3: pH tối ưu ~9,5 → Arginase
Đáp án: 1, 3, 2
Câu 5: Liên kết glycoside
Đề bài: Cho các phân tử: tinh bột, cellulose, saccharose, maltose, fructose và glucose. Số phân tử có chứa liên kết glycoside là bao nhiêu?
Giải:
Liên kết glycoside là liên kết giữa các đơn vị monosaccharide:
Có liên kết glycoside:
Tinh bột: polymer của α-glucose, có liên kết α(1→4) và α(1→6)
Cellulose: polymer của β-glucose, có liên kết β(1→4)
Saccharose: disaccharide gồm glucose và fructose
Maltose: disaccharide gồm 2 đơn vị glucose
Không có liên kết glycoside:
Fructose: monosaccharide
Glucose: monosaccharide
Đáp án: 4 phân tử
Câu 6: Sản xuất nhôm bằng điện phân
Đề bài: Trong quá trình sản xuất nhôm, tại cathode thu được 5,4 kg Al, tại anode thu được hỗn hợp X gồm CO₂ và CO (trong đó CO chiếm 70% về thể tích) và khối lượng anode giảm m kg. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Giải:
Bước 1: Phản ứng tại các điện cực
Tại cathode: Al³⁺ + 3e⁻ → Al
Tại anode: C + O₂ → CO₂ (4e⁻), C + ½O₂ → CO (2e⁻)
Bước 2: Tính số electron
Số mol Al = 5,4/27 = 0,2 mol
Số electron = 0,2 × 3 = 0,6 mol
Bước 3: Tính thành phần hỗn hợp khí
Gọi tổng số mol khí là a
CO: 0,7a mol (2e⁻/mol) → 1,4a electron
CO₂: 0,3a mol (4e⁻/mol) → 1,2a electron
Tổng: 1,4a + 1,2a = 0,6 → a = 0,6/2,6 ≈ 0,23 mol
Bước 4: Tính khối lượng carbon tiêu hao
Số mol C = số mol khí = 0,23 mol
Khối lượng carbon: 0,23 × 12 = 2,77 kg

— Onthi24h.com