
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M
Câu 2: Việc đốt nhiên liệu hóa thạch
Câu 3: Phản ứng trùng hợp propylene (CH2=CH–CH3)
Câu 4: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp
Câu 5: Ion Mg2+
Câu 6: Khi nhiệt kế thủy ngân vỡ
Câu 7: Phân tích các phát biểu về ô nhiễm chất dẻo
Câu 8: Khi bón phân, phải bón vôi khử chua trước
Câu 9: Hợp chất hữu cơ có phân tử khối 60
Câu 10: Phản ứng chuyển cellulose thành glucose
Câu 11: Trimethylamine
Câu 12: Chất X ngọt, tan trong nước, có nhiều trong quả chín
Câu 13: Phản ứng cộng HBr vào ethylene
Câu 14: CH3COOCH2CH3
Câu 15: Sắp xếp trình tự heptapeptide
Câu 16: Tính chất điện di của glycine
Câu 17: So sánh thế điện cực chuẩn
Câu 18: Điện phân NaCl bão hòa không màng ngăn
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Trong nước, thế điện cực chuẩn của kim loại Mn+/M càng lớn thì dạng khử có tính khử càng yếu và dạng oxi hoá có tính oxi hoá càng mạnh.
Khi thế điện cực chuẩn E° càng lớn:
Kim loại M (dạng khử) càng khó nhường electron → tính khử càng yếu
Ion Mn+ (dạng oxi hóa) càng dễ nhận electron → tính oxi hóa càng mạnh
Đáp án: D
Câu 2: Khí SO2 sinh ra từ việc đốt nhiên liệu hóa thạch là nguyên nhân chính gây hiện tượng mưa acid. SO2 kết hợp với nước trong không khí tạo thành H2SO3, sau đó oxi hóa thành H2SO4 gây mưa acid.
Đáp án: A
Câu 3: Polypropylene được tạo ra từ phản ứng trùng hợp propylene (CH2=CH–CH3). Đây là polymer được sử dụng phổ biến thứ hai sau polyethylene.
Đáp án: D
Câu 4: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp là sodium alkylbenzene sulfonate. Đây là chất hoạt động bề mặt tổng hợp có khả năng tẩy rửa tốt.
Đáp án: B
Câu 5: Ion Mg2+ có Z = 12, nghĩa là có 12 proton. Do mất 2 electron nên còn 10 electron. Tổng số hạt proton và electron: 12 + 10 = 22.
Đáp án: C
Câu 6: Khi nhiệt kế thủy ngân vỡ, rắc sulfur lên thủy ngân sẽ tạo thành hợp chất HgS bền, ít độc hại hơn.
Đáp án: D
Câu 7: Phân tích các phát biểu về ô nhiễm chất dẻo:
(a) Đúng – chất dẻo khó phân hủy trong môi trường
(b) Sai – không nên đốt hoặc chôn lấp mà nên tái chế
(c) Đúng – sử dụng vật liệu phân hủy sinh học
(d) Đúng – phân loại rác thải để xử lý hiệu quả
Có 3 phát biểu đúng.
Đáp án: D
Câu 8: Khi bón phân, phải bón vôi khử chua trước, sau vài ngày mới bón đạm. Điều này tránh phản ứng giữa vôi và phân đạm tạo NH3 bay hơi, làm giảm hiệu quả phân bón.
Đáp án: C
Câu 9: Hợp chất hữu cơ có phân tử khối 60:
Acetic acid (CH3COOH): 12 + 3 + 12 + 16 + 16 + 1 = 60 ✓
Các chất khác có phân tử khối khác 60
Đáp án: A
Câu 10: Phản ứng chuyển cellulose thành glucose là phản ứng thủy phân, thuộc loại cắt mạch polymer.
Đáp án: A
Câu 11: Trimethylamine có công thức (CH3)3N – ba nhóm methyl gắn với nguyên tử nitrogen.
Đáp án: C
Câu 12: Chất X ngọt, tan trong nước, có nhiều trong quả chín là glucose. Oxi hóa glucose bằng nước bromine thu được gluconic acid.
Đáp án: B
Câu 13: Phản ứng cộng HBr vào ethylene:
Giai đoạn 1: phá vỡ liên kết π (không phải σ)
Tạo carbocation CH3CH2+
Có NaCl nên có thể tạo CH3CH2Cl
Phát biểu sai: “Giai đoạn 1 có sự phá vỡ liên kết σ”
Đáp án: C
Câu 14: CH3COOCH2CH3 là ethyl acetate (ester của acetic acid và ethanol).
Đáp án: A
Câu 15: Từ các đoạn peptide cho trước, sắp xếp trình tự heptapeptide:
Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala
Vị trí số 2: Ser
Vị trí số 6: Glu
Đáp án: A
Câu 16: Tính chất điện di của glycine:
(a) Đúng – pH acid: glycine dạng cation, di chuyển về cực âm
(b) Đúng – pH ≈ 6: dạng ion lưỡng cực, không di chuyển
(c) Đúng – pH > 10: dạng anion, di chuyển về cực dương
(d) Sai – ở pH = 6, Ala cũng chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực
Đáp án: A
Câu 17: So sánh thế điện cực chuẩn:
E°Fe3+/Fe2+ = 0,771V > E°Cu2+/Cu = 0,34V > E°Zn2+/Zn = -0,762V
Tính oxi hóa: Fe3+ > Cu2+ > Zn2+ ✓
Các đáp án khác sai về mặt tính toán hoặc bản chất.
Đáp án: A
Câu 18: Điện phân NaCl bão hòa không màng ngăn:
Phản ứng tổng: 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2
Dung dịch thu được là NaOH
Cl2 tạo thành làm mất màu giấy
Đáp án: C
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Pin lithium-iodine trong máy tạo nhịp tim
Câu 20: Phản ứng ester hóa
Câu 21: Melamine
Câu 22: Điện phân dung dịch CuSO₄
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Pin lithium-iodine trong máy tạo nhịp tim
a) Đúng – Máy tạo nhịp tim có thể được đặt tạm thời hoặc vĩnh viễn tùy theo tình trạng sức khỏe và bệnh lý của bệnh nhân.
b) Sai – Khi pin hoạt động, lithium đóng vai trò là anode và tại anode xảy ra quá trình oxi hóa (Li → Li+ + e-), không phải quá trình khử.
c) Đúng – Sức điện động chuẩn: E°pin = E°cathode – E°anode = 0,54 – (-3,04) = 3,58V
d) Đúng – Với 0,5g lithium:
Số mol Li = 0,5/6,9 = 0,0725 mol
Điện tích tối đa = 0,0725 × 96500 = 6996 C
Thời gian hoạt động = 6996/(2,5×10⁻⁵) = 2,8×10⁸ giây ≈ 8,9 năm ≈ 8 năm
Câu 20: Phản ứng ester hóa
a) Sai – Phản ứng ester hóa là phản ứng thuận nghịch, không phải một chiều.
b) Đúng – Ethyl acetate có nhiệt độ sôi thấp nhất (77°C) nên có thể tách bằng chưng cất, thay vì chiết do độ tan thấp trong nước.
c) Đúng – Phổ IR của ester có peak đặc trưng của liên kết C=O (khoảng 1735 cm⁻¹) và C-O (khoảng 1000-1300 cm⁻¹).
d) Sai – Trong phản ứng ester hóa, OH được tách từ carboxylic acid và H được tách từ alcohol: CH₃COOH + C₂H₅OH → CH₃COOC₂H₅ + H₂O
Câu 21: Melamine
a) Sai – Melamine có công thức C₃H₆N₆, công thức đơn giản nhất là CHN₂. Số liên kết sigma: 12 liên kết C-N, 6 liên kết N-H = 18 liên kết sigma, không phải 15.
b) Đúng – Melamine được sử dụng làm keo để sản xuất giấy trang trí phủ melamine với các ưu điểm về màu sắc, độ bền và chống thấm nước.
c) Sai – Melamine không phải arylamine vì không có vòng benzene. Nó là heterocyclic amine với tính base do có các nhóm amino.
d) Đúng – Để tăng 1g nitrogen (1 độ đạm), cần khoảng 1500mg melamine vì melamine có hàm lượng nitrogen cao (66,7%).
Câu 22: Điện phân dung dịch CuSO₄
a) Đúng – Theo quy ước, điện cực âm là cathode (nơi xảy ra khử) và điện cực dương là anode (nơi xảy ra oxi hóa).
b) Đúng – Tại cathode (cực âm): Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu (khử); Tại anode (cực dương): 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ (oxi hóa nước).
c) Sai – Trong tinh luyện đồng, Cu không tinh khiết tan ra ở anode tạo Cu²⁺, đồng thời Cu²⁺ bị khử tại cathode. Nồng độ Cu²⁺ trong dung dịch không đổi.
d) Đúng – Cu không tinh khiết nối với anode (tan ra), Cu tinh khiết nối với cathode (bám vào). Khối lượng Cu tan = khối lượng Cu bám do cùng số mol electron trao đổi.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Mạ nickel bằng điện phân
Câu 24: Xà phòng hóa trigliceride
Câu 25: Phân tích các phát biểu
Câu 26: Amino acid có công thức C₄H₉NO₂
Câu 27: Tính thời gian sử dụng bình gas
Câu 28: Muối Mohr
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Mạ nickel bằng điện phân
Dữ liệu:
Cường độ dòng điện: I = 1,5 A
Thời gian: t = 2 giờ = 7200 s
M(Ni) = 58,7 g/mol
F = 96500 C/mol
Hiệu suất = 100%
Phương trình điện phân:
Tại cathode: Ni²⁺ + 2e⁻ → Ni
Tính toán:
Điện lượng: q = I × t = 1,5 × 7200 = 10800 C
Số mol electron: n(e⁻) = q/F = 10800/96500 = 0,1119 mol
Số mol Ni: n(Ni) = n(e⁻)/2 = 0,1119/2 = 0,056 mol
Khối lượng Ni: m = n × M = 0,056 × 58,7 = 3,3 g
Đáp án: 3,3 g
Câu 24: Xà phòng hóa trigliceride
Dữ liệu: Trigliceride X tạo ra glycerol, sodium oleate, sodium stearate và sodium palmitate
Phân tích:
Sodium oleate: C₁₈H₃₃O₂Na (M = 304)
Sodium stearate: C₁₈H₃₅O₂Na (M = 306)
Sodium palmitate: C₁₆H₃₁O₂Na (M = 278)
Cấu trúc trigliceride:
X có công thức: C₃H₅(OOCR₁)(OOCR₂)(OOCR₃)
Trong đó:
R₁ = C₁₇H₃₃ (oleic acid)
R₂ = C₁₇H₃₅ (stearic acid)
R₃ = C₁₅H₃₁ (palmitic acid)
Tính phân tử khối:
M(X) = 3×12 + 5×1 + 3×16 + (17×12 + 33×1) + (17×12 + 35×1) + (15×12 + 31×1)
M(X) = 41 + 48 + 237 + 239 + 211 = 776
Đáp án: 776
Câu 25: Phân tích các phát biểu
(1) Sai – Oxi hóa glucose bằng thuốc thử Tollens thu được ammonium gluconate, không phải gluconic acid
(2) Đúng – Saccharose hòa tan Cu(OH)₂ tạo phức màu xanh lam
(3) Đúng – Cellulose trinitrate được dùng sản xuất thuốc súng không khói
(4) Sai – Amylopectin có cả liên kết α-1,4 và α-1,6-glycoside
(5) Đúng – Glucose và fructose chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm (phản ứng Lobry de Bruyn-Alberda van Ekenstein)
(6) Đúng – Glucose có công thức C₆H₁₂O₆ = C₆(H₂O)₆
Đáp án: 2356
Câu 26: Amino acid có công thức C₄H₉NO₂
Phân tích cấu trúc:
Amino acid có dạng R-CH(NH₂)-COOH
Với C₄H₉NO₂, nhóm R có công thức C₂H₅
Các đồng phân:
α-amino butyric acid: CH₃CH₂CH(NH₂)COOH
β-amino butyric acid: CH₃CH(NH₂)CH₂COOH
γ-amino butyric acid: NH₂CH₂CH₂CH₂COOH
α-amino isobutyric acid: (CH₃)₂CH(NH₂)COOH
Đáp án: 4
Câu 27: Tính thời gian sử dụng bình gas
Dữ liệu:
Khối lượng bình gas: 12 kg
Hàm lượng butane: 96,67%
Năng lượng cần thiết: 10000 kJ/ngày
Hiệu suất: 80%
Tính năng lượng cháy butane:
C₄H₁₀ + 6,5O₂ → 4CO₂ + 5H₂O
ΔH = Σ(năng lượng liên kết bị phá) – Σ(năng lượng liên kết tạo thành)
= [10×418 + 3×346 + 6,5×495] – [4×2×799 + 5×2×467]
= [4180 + 1038 + 3217,5] – [6392 + 4670]
= 8435,5 – 11062 = -2626,5 kJ/mol
Tính toán:
Khối lượng butane: 12 × 96,67% = 11,6 kg = 11600 g
Số mol butane: n = 11600/58 = 200 mol
Năng lượng tổng: 200 × 2626,5 = 525300 kJ
Năng lượng hữu ích: 525300 × 80% = 420240 kJ
Thời gian sử dụng: 420240/10000 = 42,0 ngày
Đáp án: 42,0 ngày
Câu 28: Muối Mohr
Phương trình: FeSO₄·7H₂O + (NH₄)₂SO₄ → FeSO₄·(NH₄)₂SO₄·6H₂O + H₂O
Dữ liệu:
Độ tan ở 20°C: 26,9 g/100g H₂O
Độ tan ở 80°C: 73,0 g/100g H₂O
Muối Mohr kết tinh: 100 g
Phân tử khối:
FeSO₄·7H₂O: M₁ = 278
FeSO₄·(NH₄)₂SO₄·6H₂O: M₂ = 392
Tính toán:
Gọi x là khối lượng nước trong dung dịch bão hòa ở 20°C
Ở 20°C: 100 g muối Mohr tan trong (100/26,9) × 100 = 371,7 g H₂O
Ở 80°C: Khối lượng muối Mohr = 100 + 371,7 × (73,0/100) = 371,3 g
Số mol muối Mohr ở 80°C = 371,3/392 = 0,947 mol
Khối lượng FeSO₄·7H₂O cần thiết = 0,947 × 278 = 263,3 g
Đáp án: 263,3 g