Đề thi thử THPT môn Sinh chuyên Lê Quý Đôn

27 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Chọn A – Tiến hóa hóa học
Hình mô tả quá trình hình thành các phân tử hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CH₄, NH₃, H₂O) thành các phân tử phức tạp hơn (amino acid, peptide, nucleotide, RNA, lipid). Đây là giai đoạn tiến hóa hóa học – giai đoạn đầu tiên trong quá trình phát sinh sự sống.
Câu 2: Chọn D – 1:1:1:1
T₁ (đen) trội với T₂ (vàng) và T₃ (trắng)
T₂ (vàng) trội với T₃ (trắng)
Phép lai: T₁T₃ × T₂T₃
Kết quả: 1T₁T₂ (đen) : 1T₁T₃ (đen) : 1T₂T₃ (vàng) : 1T₃T₃ (trắng)
Tỉ lệ kiểu hình: 2 đen : 1 vàng : 1 trắng = 1:1:1:1 (khi xét 4 nhóm riêng biệt)
Câu 3: Chọn B
Liệu pháp gene có tiềm năng lớn vì có khả năng thay đổi hệ gene của người bệnh, giúp phục hồi chức năng bình thường của tế bào. Điều này cho phép điều trị tận gốc bằng cách sửa chữa hoặc thay thế gene bị đột biến.
Câu 4: Chọn C
Mối quan hệ đúng: Gene (DNA) → mRNA → polypeptide → protein → tính trạng. Đây là con đường từ thông tin di truyền đến biểu hiện tính trạng qua quá trình phiên mã và dịch mã.
Câu 5: Chọn A – AAaaBBbb
Tế bào AaBb ở kì đầu nguyên phân, mỗi nhiễm sắc thể đã nhân đôi thành 2 cromatid chị em, do đó kiểu NST trở thành AAaaBBbb.
Câu 6: Chọn C – độ pH của đất khác nhau
Cây hoa cẩm tú cầu thuần chủng (cùng kiểu gene) nhưng cho màu hoa khác nhau ở các nơi khác nhau là do ảnh hưởng của môi trường. Độ pH đất là yếu tố chính ảnh hưởng đến màu hoa cẩm tú cầu.
Câu 7: Chọn D
Cây hoa liên hình AA ở nhiệt độ thường cho hoa đỏ, nhưng ở 35°C cho hoa trắng. Điều này do tương tác giữa kiểu gene AA với nhiệt độ cao (35°C), làm thay đổi sự biểu hiện của gene.
Câu 8: Chọn A
Sử dụng thuốc trừ sâu hóa học có phổ rộng không phải là biện pháp bảo vệ thiên địch vì nó tiêu diệt cả sâu hại lẫn thiên địch, làm giảm số lượng thiên địch trong hệ sinh thái.
Câu 9: Chọn A – Aa × Aa và Aa × aa
Để có đời con gồm cả quả đỏ và quả vàng, ít nhất một bên P phải mang allele a (vàng):
Aa × Aa → 3 đỏ : 1 vàng
Aa × aa → 1 đỏ : 1 vàng
Câu 10: Chọn B
Động vật nhỏ có tỉ lệ diện tích bề mặt so với khối lượng cơ thể lớn hơn, do đó mất nhiệt ra môi trường nhiều hơn, khiến việc duy trì nhiệt độ cơ thể trở nên khó khăn hơn.
Câu 11: Chọn A – 80%
Nếu (T+C)/(A+G) = 0,25 = 1/4, thì trong tổng số nucleotide:
(T+C) = 1/5 = 20%
(A+G) = 4/5 = 80%
Để tổng hợp mạch bổ sung, cần cung cấp (T+C) = 80%.
Câu 12: Chọn D – Qua bề mặt cơ thể
Thực vật thủy sinh sống ngập trong nước, không có hệ thống dẫn truyền phát triển như thực vật cạn, nên hấp thụ nước chủ yếu qua bề mặt cơ thể.
Câu 13: Chọn A – theo chu kì mùa
Ếch, nhái sinh sản nhiều vào mùa mưa do điều kiện môi trường thuận lợi (độ ẩm cao). Đây là biến động theo chu kì mùa.
Câu 14: Chọn C
Trong mô hình Operon Lac, vùng số 2 là vùng khởi động (promoter) – nơi RNA polymerase bám vào và khởi đầu phiên mã.
Câu 15: Chọn D
Từ biểu đồ không thể xác định được kiểu phân bố của quần thể. Biểu đồ chỉ cho biết cấu trúc tuổi và tỉ lệ giới tính, không thể hiện sự phân bố không gian của các cá thể.
Câu 16: Chọn C – Mức sinh sản của quần thể giảm
Khi kích thước quần thể vượt quá sức chứa môi trường, cạnh tranh tăng, nguồn thức ăn khan hiếm dẫn đến mức sinh sản giảm và tỷ lệ chết tăng.
Câu 17: Chọn C – Nhân tố tiến hoá tác động là dòng gene
Sự di cư các cá thể giữa các quần thể làm thay đổi tần số allele và cấu trúc di truyền của cả hai quần thể. Đây là tác động của dòng gene (gene flow).
Câu 18: Chọn B
Hạn chế của việc nhập giống vật nuôi ngoại lai là thường phải mất thời gian để thích nghi với điều kiện khí hậu ở Việt Nam, dễ mắc bệnh do chưa quen với môi trường mới.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Sinh vật biến đổi gene (cây ngô Bt)
a) Tạo giống ngô Bt dựa trên nguyên lí tạo sinh vật biến đổi gene – ĐÚNG
Cây ngô Bt được tạo ra bằng cách chuyển gene Bt từ vi khuẩn vào thực vật, làm thay đổi hệ gene của cây ngô. Đây chính là nguyên lý cơ bản của sinh vật biến đổi gene.
b) Gene Bt là gene cần chuyển, plasmid là vector – ĐÚNG
Gene Bt mã hóa protein độc tố diệt côn trùng được gắn vào plasmid (vector) nhờ enzyme restrictase để tạo DNA tái tổ hợp, sau đó chuyển vào tế bào thực vật.
c) Bt là loài sinh vật biến đổi gene, restrictase là enzyme cắt giới hạn – SAI
Bt (Bacillus thuringiensis) là vi khuẩn tự nhiên, không phải sinh vật biến đổi gene. Cây ngô Bt mới là sinh vật biến đổi gene. Restrictase thực sự là enzyme cắt giới hạn.
d) Cây ngô được chuyển gene Bt này sẽ có khả năng tự kháng lại sâu hại mà không cần sử dụng thuốc trừ sâu – ĐÚNG
Gene Bt tạo ra protein gây tê liệt và giết chết ấu trùng côn trùng, giúp cây ngố tự bảo vệ khỏi sâu hại.
Câu 2: Quần thể chuột và hiện tượng di cư
a) Sau khi di cư số cá thể của quần thể 2 nhiều hơn số cá thể của quần thể 1 – ĐÚNG
Quần thể 2 sau di cư: 16 + 48 + 36 + 50 + 5 = 155 cá thể
Quần thể 1 sau di cư: 80 – 50 + 10 + 10 – 5 = 45 cá thể
b) Trước di cư, tần số allele A quần thể 1 là 0,4, tần số allele a quần thể 2 là 0,15 – SAI
Quần thể 1: Tần số A = 0,8 + 0,1/2 = 0,85 (không phải 0,4)
Quần thể 2: Tần số a = 0,36 + 0,48/2 = 0,6 (không phải 0,15)
c) Trước di cư quần thể 1 đạt trạng thái cân bằng di truyền, quần thể 2 không đạt trạng thái cân bằng di truyền – SAI
Quần thể 1: A = 0,85, a = 0,15. Cân bằng Hardy-Weinberg: AA = 0,7225, Aa = 0,255, aa = 0,0225 ≠ 0,8:0,1:0,1 → chưa cân bằng
Quần thể 2: A = 0,4, a = 0,6. Cân bằng Hardy-Weinberg: AA = 0,16, Aa = 0,48, aa = 0,36 = tỷ lệ thực tế → đã cân bằng
d) Giả sử sau di cư, ruộng lúa lại xanh tốt trở lại do được chăm sóc, số cá thể còn lại trên ruộng lúa sẽ không có khả năng tăng số lượng vì kích thước quần thể ở dưới mức tối thiểu – SAI
Không thể kết luận vì đề bài không cung cấp thông tin về kích thước quần thể tối thiểu.
Câu 3: Bệnh xơ nang và xét nghiệm ADN
a) Những allele A3 và A4 là allele gây bệnh – SAI
Dựa vào kết quả điện di, con đầu (bị bệnh) có kiểu gene A1A3, nên A1 và A3 là allele gây bệnh. A2 và A4 là allele bình thường.
b) Thai nhi sinh ra không bị bệnh nhưng có mang allele gây bệnh – ĐÚNG
Thai nhi có kiểu gene A3A4, mang allele A3 (gây bệnh) nhưng có A4 (bình thường) nên không biểu hiện bệnh, chỉ là thể mang.
c) Gen đột biến là gen trội – SAI
Bệnh xơ nang do allele lặn gây ra vì bố mẹ bình thường (thể mang) sinh con bị bệnh.
d) Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường trong quần thể này thì xác suất họ sinh ra đứa con trai đầu lòng bị bệnh xơ nang là 0,375% – ĐÚNG
Thai nhi (A3A4) × người bình thường (3% mang allele đột biến)
Xác suất = 1/2 (con trai) × 3% × 1/2 (A3) × 1/2 (nhận allele lặn) = 0,375%
Câu 4: Thí nghiệm nuôi rong X
a) Nhiệt độ 27°C là đã vượt quá nhiệt độ tối ưu cho sự sinh trưởng của rong X – ĐÚNG
Từ biểu đồ, tốc độ sinh trưởng ở 27°C thấp hơn so với 18°C và 21°C, chứng tỏ 27°C đã vượt quá nhiệt độ tối ưu.
b) Ở 18°C, lượng tảo G cao hầu như không ảnh hưởng tới sự phát triển của rong X – ĐÚNG
Tại 18°C, tốc độ sinh trưởng ở chậu C và chậu H gần như bằng nhau (1,3-1,4 đơn vị), chứng tỏ tảo G không ảnh hưởng nhiều.
c) Ở 27°C, nhiều khả năng là tảo G cạnh tranh nguồn sống với rong X – ĐÚNG
Tại 27°C, tốc độ sinh trưởng giảm theo thứ tự C > L > H (tỷ lệ nghịch với lượng tảo G), cho thấy tảo G cạnh tranh với rong X.
d) Vùng biển nơi rong X sinh sống là nơi có điều kiện nhiệt độ thuận lợi nhất đối với sự sinh trưởng của rong X – SAI
Rong X sống ở vùng có nhiệt độ hiếm khi cao hơn 18°C, nhưng từ thí nghiệm thấy 21°C cho tốc độ sinh trưởng cao hơn 18°C, nên 21°C mới là nhiệt độ thuận lợi nhất.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Vi khuẩn và điều kiện nhiệt độ
Đáp án: 2
Giải thích:
Từ biểu đồ tốc độ sinh trưởng của 3 quần thể vi khuẩn tại các nhiệt độ khác nhau:
Quần thể I: Tốc độ sinh trưởng tại 37°C = 0, nghĩa là vi khuẩn chết
Quần thể II: Tốc độ sinh trưởng tại 37°C = 0, nghĩa là vi khuẩn chết
Quần thể III: Tốc độ sinh trưởng tại 37°C đạt cao nhất (khoảng 4), đây là nhiệt độ tối ưu
Khi trộn lẫn 3 quần thể và nuôi ở 37°C, chỉ có quần thể III sống sót được. Quần thể I và II sẽ chết do không thể sinh trưởng ở nhiệt độ này.
Câu 2: Giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptide
Đáp án: 2143
Giải thích:
Quá trình kéo dài chuỗi polypeptide diễn ra theo trình tự:
Hình 2: tRNA mang amino acid mới tiến đến vị trí A của ribosome
Hình 1: Hình thành liên kết peptide giữa amino acid ở vị trí P và amino acid mới ở vị trí A
Hình 4: tRNA cũ di chuyển từ vị trí P sang vị trí E
Hình 3: tRNA cũ tách khỏi ribosome và đi ra ngoài
Câu 3: Phép lai ruồi giấm đa tính trạng
Đáp án: 0,38
Giải thích:
Phép lai: Aa × aa cho con 1/2 Aa : 1/2 aa
Với cặp gene B,b và D,d trên NST số 2 cách nhau 40cM:
Con đực không hoán vị: Bd//bD × bd//bd → 1/2 Bd//bd : 1/2 bD//bd
Với gene E,e trên NST giới tính:
X^E Y × X^e X^e → 1/4 X^E X^e : 1/4 X^e X^e : 1/4 X^E Y : 1/4 X^e Y
Kiểu hình 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn:
A_B_ddE_ = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 3/4 = 3/32
A_bbD_E_ = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 3/4 = 3/32
Tổng = 3/32 + 3/32 = 6/32 = 3/16 ≈ 0,19
Câu 4: Tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở F₃
Đáp án: 0,44
Giải thích:
P: AA × aa → F₁: 100% Aa
F₁ × F₁: Aa × Aa → F₂: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Lấy các cây hoa đỏ ở F₂ (gồm 1/3 AA và 2/3 Aa) giao phối ngẫu nhiên:
Tần số allele A = 1/3 × 1 + 2/3 × 1/2 = 2/3
Tần số allele a = 1/3
Tỷ lệ cây hoa đỏ thuần chủng AA ở F₃ = (2/3)² = 4/9 ≈ 0,44
Câu 5: Số loại kiểu gene trên NST giới tính X
Đáp án: 14
Giải thích:
Với 2 gene (A,a và B,b) trên NST X cách nhau 10cM:
Ở giới cái (XX):
X^AB X^AB, X^AB X^Ab, X^AB X^aB, X^AB X^ab
X^Ab X^Ab, X^Ab X^aB, X^Ab X^ab
X^aB X^aB, X^aB X^ab
X^ab X^ab
Tổng: 10 loại kiểu gene
Ở giới đực (XY):
X^AB Y, X^Ab Y, X^aB Y, X^ab Y
Tổng: 4 loại kiểu gene
Tổng số loại kiểu gene: 10 + 4 = 14
Câu 6: Hiệu suất sinh thái
Đáp án: 0,11
Giải thích:
Từ dữ liệu năng lượng:
Loài A: 1620 kcal
Loài B: 18×10³ kcal
Loài C: 15×10⁴ kcal
Loài D: 16×10⁴ kcal
Sắp xếp theo mức năng lượng: C > D > B > A
Trong chuỗi thức ăn: C (sản xuất) → D (bậc 1) → B (bậc 2) → A (bậc 3)
D là bậc dinh dưỡng cấp 2
B là bậc dinh dưỡng cấp 3
Hiệu suất sinh thái = (18×10³)/(16×10⁴) = 18/160 = 0,1125 ≈ 0,11

— Onthi24h.com