Đề thi thử THPT môn Sinh liên trường Nghệ An

27 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Quy luật phân li của Mendel
Đáp án: A
Theo quy luật phân li của Mendel, mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp allele. Khi giảm phân, các allele này phân li đồng đều về các giao tử. Allele quy định thân cao và allele quy định thân thấp đều tuân theo quy luật này – cả hai đều phân li đồng đều trong quá trình tạo giao tử.
Câu 2: Thể đa bội chẵn
Đáp án: B
Loài này có 7 nhóm gene liên kết nên bộ NST đơn bội n = 7. Phân tích các thể đột biến:
A: 28 NST = 4n (4 × 7) → Thể đa bội chẵn
B: 15 NST → Không phải bội số của 7
C: 13 NST → Không phải bội số của 7
D: 21 NST = 3n (3 × 7) → Thể đa bội lẻ
E: 35 NST = 5n (5 × 7) → Thể đa bội lẻ
Chỉ có 1 trường hợp thuộc thể đa bội chẵn (thể A).
Câu 3: Nhịp tim ở động vật
Đáp án: C
Nhịp tim của động vật tỷ lệ nghịch với kích thước cơ thể. Trong các động vật được liệt kê, voi có kích thước cơ thể lớn nhất nên có nhịp tim nhỏ nhất.
Câu 4: Đặc điểm của mã di truyền
Đáp án: B
Bộ ba 5’AUG3′ chỉ mã hóa amino acid methionine ở tất cả sinh vật, thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền. Mỗi codon chỉ mã hóa cho một loại amino acid cụ thể.
Câu 5: Thường biến
Đáp án: D
Tất cả các cây đều có kiểu gene AA nhưng biểu hiện màu hoa khác nhau tùy theo nhiệt độ môi trường. Đây là hiện tượng thường biến – sự thay đổi kiểu hình do tác động của môi trường mà không làm thay đổi kiểu gene.
Câu 6: Trật tự gene trên NST tương đồng
Đáp án: B
Ở tế bào sinh dưỡng bình thường (2n), mỗi gene có hai bản sao nằm ở vị trí tương ứng trên cặp NST tương đồng. Hình 3 mô tả đúng với gene Y, Z, A đều có mặt trên cả hai NST ở vị trí tương ứng.
Câu 7: Cơ chế điều hòa operon lac
Đáp án: A
Ghép đúng như sau:
1-b: Allolactose gây bất hoạt protein ức chế
2-a: Promoter là nơi RNA polymerase bám vào khởi động phiên mã
3-d: Các gene cấu trúc mã hóa enzyme chuyển hóa lactose
4-c: Gene điều hòa chứa thông tin mã hóa protein ức chế
Câu 8: Thành phần của RNA
Đáp án: D
Uracil (U) là một trong bốn base nitơ cấu tạo nên RNA (A, U, G, C). DNA không chứa uracil mà chứa thymin (T).
Câu 9: Thoát hơi nước qua cutin
Đáp án: B
Cutin là lớp chất sáp không thấm nước, quá trình thoát hơi nước qua cutin diễn ra chậm và ổn định. Đường B mô tả sự thoát hơi nước không đáng kể, phù hợp với đặc điểm của lớp cutin.
Câu 10: Thành tựu lai hữu tính
Đáp án: D
Giống lúa ST25 là kết quả của phương pháp lai hữu tính giữa các dòng có kiểu gene khác nhau. Các đáp án khác thuộc về công nghệ gene hoặc phương pháp khác.
Câu 11: Đột biến cấu trúc NST
Đáp án: C
Hình mô tả đột biến mất đoạn – sự mất đi một đoạn NST. Có thể thấy NST sau đột biến ngắn hơn NST ban đầu.
Câu 12: Đột biến thay thế
Đáp án: B
Codon UGG (mã hóa tryptophan) bị đột biến thành UGA (codon dừng). Điều này làm:
Chuỗi protein từ allele b bị dừng sớm hơn
Allele B nhiều hơn allele b một liên kết hydrogen (G-C có 3 liên kết H, A-T có 2 liên kết H)
Câu 13: Tần số hoán vị gene
Đáp án: A
Tần số hoán vị gene bằng khoảng cách gene tính bằng cM. Khoảng cách 17 cM tương ứng với tần số hoán vị 17%.
Câu 14: NST giới tính
Đáp án: C
Ở gà, giới cái có cặp NST giới tính ZW, giới đực có ZZ. Đây là hệ thống NST giới tính ZW/ZZ.
Câu 15: Phân tích tế bào phân bào
Đáp án: D
Quan sát các hình ảnh:
Tế bào 1: Nguyên phân
Tế bào 2: Đang ở kì sau giảm phân I (NST kép phân li về hai cực)
Tế bào 3: Kì giữa giảm phân II
Câu 16: Di truyền ngoài nhân
Đáp án: D
Gene quy định màu lá nằm trong tế bào chất, di truyền theo dòng mẹ. Lai hạt phấn cây lá xanh × cây lá trắng → đời con có kiểu hình giống mẹ → 100% cây lá trắng.
Câu 17: Quy luật di truyền galactosemia
Đáp án: A
Bệnh galactosemia cần thiếu hụt enzyme ở nhiều locus gene khác nhau. Chỉ khi có đủ allele trội A, B, C mới biểu hiện bình thường. Đây là tương tác gene.
Câu 18: Kiểu gene sinh con bệnh
Đáp án: C
Để sinh con bệnh galactosemia (thiếu ít nhất một allele trội), cần phân tích các phép lai. Chỉ có phép lai AABbCc × AaBbCC có thể tạo ra con mang kiểu gene thiếu allele trội ở một trong các locus.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Đột biến mất đoạn NST ở côn trùng
a) Đúng
Từ đồ thị có thể thấy thời gian sống của phôi giảm dần theo thứ tự: vị trí 6 (sống bình thường) → vị trí 3 → vị trí 4 → vị trí 2 → vị trí 5 → vị trí 1 (chết sớm nhất).
b) Sai
Đồ thị cho thấy thời gian sống của phôi giảm khi kích thước đoạn NST bị mất tăng lên, không phụ thuộc vào vị trí gần hay xa tâm động. Điều này gợi ý rằng các gene quan trọng cho sự phát triển phôi không phân bố tập trung ở vùng gần tâm động.
c) Đúng
Vị trí 6 là vị trí duy nhất mà phôi vẫn sống và phát triển bình thường sau khi bị mất đoạn NST. Điều này chứng tỏ vùng NST bị mất ở vị trí 6 không chứa các gene thiết yếu cho sự phát triển của phôi, hoặc chứa các gene có hại nhưng không ảnh hưởng đến sự sống.
d) Sai
Theo đồ thị, kích thước đoạn NST bị mất càng lớn thì thời gian sống của phôi càng giảm, không phải ngược lại như phát biểu này.
Câu 2: Di truyền tính trạng ở chuột
Phân tích phép lai:
P: Chuột cái dòng 2 (mẫn cảm, đuôi ngắn) × Chuột đực dòng 1 (mẫn cảm, đuôi dài)
F1: 100% đuôi ngắn, không mẫn cảm
Quy ước gene: A (không mẫn cảm) trội hoàn toàn so với a (mẫn cảm); B (đuôi ngắn) trội hoàn toàn so với b (đuôi dài)
a) Đúng
F1 toàn đuôi ngắn chứng tỏ allele quy định đuôi ngắn (B) trội hoàn toàn so với allele quy định đuôi dài (b).
b) Đúng
Kết quả lai cho thấy sự khác biệt rõ rệt giữa chuột đực và cái ở F2, gợi ý gene quy định kích thước đuôi có thể nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
c) Sai
Nếu thực hiện phép lai nghịch, F1 vẫn có kiểu gene AaBb. Tuy nhiên, tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ khác với 9:7:13:1 do sự phân bố gene trên NST giới tính.
d) Sai
Khi cho chuột đực F1 lai phân tích (AaBb × aabb), tỉ lệ chuột đực mẫn cảm, đuôi dài (aabb) sẽ là 25%, không phải 37,5%.
Câu 3: Phiên mã ngược ở virus RNA
a) Sai
Quá trình phiên mã ngược (1) sử dụng các nucleotide A, T, G, C của tế bào chủ để tổng hợp DNA, không phải A, U, G, C.
b) Đúng
Enzyme phiên mã ngược là enzyme thiết yếu của virus RNA như HIV, SARS-CoV-2. Nếu không có enzyme này, virus không thể nhân lên được trong tế bào chủ vì không thể chuyển RNA thành DNA để tích hợp vào genome của tế bào chủ.
c) Đúng
Quá trình (3) là quá trình dịch mã, chuyển thông tin từ RNA thành protein dựa trên bộ ba mã di truyền.
d) Sai
Quá trình (1) sử dụng enzyme phiên mã ngược của virus, trong khi quá trình (2) sử dụng enzyme RNA polymerase của tế bào chủ. Đây là hai hệ enzyme khác nhau.
Câu 4: Cường độ quang hợp theo ánh sáng
a) Đúng
P và Q lần lượt là điểm bão hòa ánh sáng của loài A và loài B – điểm mà tại đó cường độ quang hợp không tăng thêm khi tăng cường độ ánh sáng.
b) Sai
Từ đồ thị cho thấy, khi cường độ ánh sáng tăng đến điểm P, cường độ quang hợp của loài B luôn cao hơn loài A, không phải ngược lại.
c) Sai
Đồ thị cho thấy cường độ quang hợp của loài B luôn cao hơn loài A ở mọi cường độ ánh sáng, không phải chỉ trong một số điều kiện nhất định.
d) Đúng
Quá trình quang hợp vẫn xảy ra khi cường độ ánh sáng dưới điểm bù, nhưng lượng CO2 được hấp thụ ít hơn lượng CO2 được thải ra do hô hấp, dẫn đến cường độ quang hợp thuần âm.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Di truyền allele gây chết ở gà
Phân tích bài toán:
Allele A (chân ngắn) trội hoàn toàn so với allele a (chân dài)
Thể đồng hợp tử AA bị chết từ giai đoạn phôi
Phép lai: gà chân ngắn × gà chân ngắn
Sơ đồ lai:
P: Aa (chân ngắn) × Aa (chân ngắn)
F1: 1AA : 2Aa : 1aa
Phân tích kết quả:
AA: chết từ giai đoạn phôi → loại bỏ
Aa: chân ngắn (sống)
aa: chân dài (sống)
Tính tỉ lệ:
Tỉ lệ thực tế của đời con còn sống: 2Aa : 1aa
Tỉ lệ gà chân dài = 1/(2+1) = 1/3 ≈ 0,33
Câu 2: Đột biến mất nucleotide
Trình tự gốc trên mạch bổ sung:
5’…ATG TCC TAC TCT ATT GTC CTA GCG AAT…3′
Xác định trình tự mARN:
3’…TAC AGG ATG AGA TAA CAG GAT CGC TTA…5′
Đọc theo chiều 5’→3′: 5’…AUG UCC UAC UCU AUU GUC CUA GCG AAU…3′
Phân tích đột biến:
Mất cặp nucleotide thứ 19 (G-C)
Vị trí bị mất: GUC CTA → GUC TA
Trình tự sau đột biến: 5’…AUG UCC UAC UCU AUU GUC UAG…3′
Dịch mã:
AUG (Met – Start) – UCC (Ser) – UAC (Tyr) – UCU (Ser) – AUU (Ile) – GUC (Val) – UAG (Stop)
Kết quả:
Chuỗi polypeptide có 6 amino acid (bao gồm methionine mở đầu)
Câu 3: Thể một nhiễm ở cà độc dược
Phân tích:
Cà độc dược có 12 nhóm gene liên kết
Bộ NST đơn bội: n = 12
Bộ NST lưỡng bội: 2n = 24
Thể một nhiễm:
Định nghĩa: Thể mất 1 NST (2n-1)
Số NST = 2n – 1 = 24 – 1 = 23
Câu 4: Lai phân tích ở đậu Hà Lan
Quy ước gene:
A (thân cao) trội hoàn toàn so với a (thân thấp)
B (hoa tím) trội hoàn toàn so với b (hoa trắng)
Hai cặp gene phân li độc lập
Phân tích phép lai:
P: Thân cao, hoa tím × Thân thấp, hoa tím
F1 có con thân thấp, hoa trắng (aabb)
Xác định kiểu gene P:
Để có con aabb, mỗi bố mẹ phải cho giao tử ab
Cây thân cao, hoa tím: AaBb
Cây thân thấp, hoa tím: aaBb
Sơ đồ lai:
P: AaBb × aaBb
Phân tích từng tính trạng:
Aa × aa → 1Aa : 1aa (tỉ lệ thân cao = 1/2)
Bb × Bb → 1BB : 2Bb : 1bb (tỉ lệ hoa trắng = 1/4)
Tính tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng:
Tỉ lệ = 1/2 × 1/4 = 1/8 = 12,5%
Câu 5: Di truyền bệnh Duchenne
Phân tích bài toán:
Bệnh do gene lặn trên NST X
Bố bình thường: X^A Y
Mẹ bình thường nhưng có bố bị bệnh: X^A X^a
Sơ đồ lai:
P: X^A X^a (mẹ) × X^A Y (bố)
F1:
Con gái: X^A X^A (bình thường) : X^A X^a (bình thường, mang gene)
Con trai: X^A Y (bình thường) : X^a Y (bị bệnh)
Tính xác suất:
Xác suất sinh con trai = 1/2
Xác suất con trai bị bệnh (trong số con trai) = 1/2
Xác suất sinh con trai bị bệnh = 1/2 × 1/2 = 0,25
Câu 6: Kỹ thuật chuyển gene
Phân tích sơ đồ:
DNA người chứa gene mục tiêu
Plasmid vi khuẩn làm vector
DNA tái tổ hợp (gene người được gắn vào plasmid)
Vi khuẩn chứa DNA tái tổ hợp
Biểu hiện gene:
Gene người sẽ được biểu hiện (phiên mã và dịch mã) trong tế bào vi khuẩn sau khi DNA tái tổ hợp được đưa vào.
Đáp án: 4

— Onthi24h.com