Đề thi thử THPT môn Sinh Sở Quảng Ninh

25 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Lục lạp có ở tế bào nào?
Đáp án: D. Thực vật, tảo
Giải thích:
Lục lạp là bào quan đặc trưng chỉ có ở tế bào thực vật và tảo. Lục lạp chứa diệp lục và các sắc tố quang hợp khác, thực hiện chức năng quang hợp. Các sinh vật khác như động vật, vi khuẩn, nấm không có lục lạp.
Câu 2: Hình dạng tế bào trần vi khuẩn
Đáp án: B. Hình cầu
Giải thích:
Khi loại bỏ thành tế bào, tế bào trần sẽ có xu hướng trở thành hình cầu do tính chất của màng sinh chất có độ căng bề mặt. Hình cầu có diện tích bề mặt nhỏ nhất so với thể tích. Trong môi trường đẳng trương, áp suất thẩm thấu bên trong và ngoài tế bào cân bằng.
Câu 3: Số pha sinh trưởng của quần thể vi khuẩn
Đáp án: C. 4
Giải thích:
Quá trình sinh trưởng của vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục gồm 4 pha:
Pha tiềm phát (lag): Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới
Pha lũy thừa (log): Vi khuẩn sinh sản nhanh theo cấp số nhân
Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn ổn định
Pha suy thoái: Số lượng vi khuẩn giảm do cạn kiệt dinh dưỡng
Câu 4: Cách phòng chống bệnh virus không phù hợp
Đáp án: D. Một con bị bệnh, tiêu hủy cả đàn
Giải thích:
Tiêu hủy cả đàn khi một con bị bệnh là biện pháp không phù hợp vì lãng phí không cần thiết, có thể cách ly con bệnh và điều trị. Các biện pháp phù hợp khác bao gồm tiêm vaccine, tìm hiểu cơ chế phòng bệnh, và chọn tạo con giống khỏe mạnh.
Câu 5: Sản phẩm của pha sáng trong quang hợp
Đáp án: B. ATP, NADPH, O₂
Giải thích:
Pha sáng của quang hợp bao gồm:
Quang phân ly nước tạo O₂
Điện tử được vận chuyển qua chuỗi truyền điện tử đến NADP để tạo thành NADPH
Hoạt động của chuỗi vận chuyển điện tử tạo gradient proton dẫn đến hình thành ATP (cơ chế hóa thẩm)
Câu 6: Trao đổi khí ở động vật
Đáp án: C. O₂ và CO₂
Giải thích:
Trao đổi khí là quá trình:
Lấy O₂ từ môi trường vào cơ thể để hô hấp tế bào
Thải CO₂ (sản phẩm của hô hấp) ra môi trường
Câu 7: Ghép nội dung về điều hòa tim mạch
Đáp án: A. 1-e, 2-a, 3-d, 4-b, 5-c
Giải thích:
Hệ thống điều hòa tim mạch bao gồm:
Bộ phận tiếp nhận kích thích: e. Thụ thể áp lực hoặc thụ thể hóa học ở động mạch
Đường dẫn truyền vào: a. Các dây thần kinh cảm giác
Đường dẫn truyền ra: d. Các dây thần kinh giao cảm hoặc đối giao cảm
Bộ phận phân tích, điều khiển: b. Trung khu điều hòa tim mạch ở hành não
Bộ phận thực hiện: c. Các bộ phận của tim mạch hoặc hệ nội tiết
Câu 8: Điểm bù ánh sáng
Đáp án: D. Điểm 4
Giải thích:
Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Trên đồ thị, đây chính là điểm giao nhau giữa đường cong quang hợp và đường hô hấp.
Câu 9: Chức năng của vùng A trong gene
Đáp án: A. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã
Giải thích:
Vùng A của gene là vùng điều hòa (promoter), chứa tín hiệu khởi động phiên mã. Đây là vị trí mà RNA polymerase gắn vào để bắt đầu quá trình phiên mã.
Câu 10: Trình tự nucleotide bổ sung
Đáp án: B. TAGGATCAT
Giải thích:
Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử DNA:
A ghép với T
T ghép với A
G ghép với C
C ghép với G
Mạch gốc: ATCCTAGTA
Mạch bổ sung: TAGGATCAT
Câu 11: Đột biến do base nitrogenous dạng hiếm
Đáp án: D. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-C
Giải thích:
Base nitrogenous dạng hiếm có thể gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-C. Đây là dạng đột biến điểm phổ biến do sự xuất hiện của các dạng tautomer hiếm của các base.
Câu 12: Số NST trong thể ba của cà chua
Đáp án: A. 25
Giải thích:
Cà chua có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Thể ba có bộ nhiễm sắc thể 2n + 1 = 24 + 1 = 25. Thể ba là dạng đột biến lệch bội có thêm một nhiễm sắc thể ở một cặp nào đó.
Câu 13: Phép lai chứng minh nhân tố di truyền không hòa trộn
Đáp án: A. Lai phân tích
Giải thích:
Mendel đã kiểm tra giả thuyết về cặp nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử bằng cách cho F₁ lai phân tích. Phép lai phân tích F₁: Aa × aa → Fb: 1Aa : 1aa khẳng định được cơ thể lai F₁ có 2 nhân tố di truyền khác nhau, không hòa trộn vào nhau.
Câu 14: Hình thành loài mới
Đáp án: D. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên
Giải thích:
Phát biểu đúng là D. Các phát biểu khác sai vì:
A sai: hình thành loài có thể xảy ra khác khu vực địa lý
B sai: hình thành loài bằng cách ly sinh thái xảy ra chậm chạp
C sai: hình thành loài bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa ít xảy ra ở động vật mà chủ yếu ở thực vật
Câu 15: Kiểu cách li sinh sản do cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau
Đáp án: D. Cách li cơ học
Giải thích:
Cách li cơ học là do sự khác biệt về cấu tạo cơ quan sinh sản. Điều này ngăn cản sự giao phối giữa các loài và là một trong những rào cản sinh sản trước hợp tử.
Câu 16: Điều chỉnh số lượng cá thể khi quần thể đạt kích thước tối đa
Đáp án: A. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên
Giải thích:
Khi quần thể đạt kích thước tối đa, tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thường giảm do tỉ lệ sinh sản giảm. Do đó phương án A không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể.
Câu 17: Số biện pháp phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên
Đáp án: D. 4
Giải thích:
Cả 4 biện pháp đều góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên:
Duy trì đa dạng sinh học
Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh
Kiểm soát gia tăng dân số, tăng cường giáo dục bảo vệ môi trường
Sử dụng phân bón vi sinh trong sản xuất nông nghiệp
Câu 18: Định nghĩa giới hạn sinh thái
Đáp án: B. Giới hạn sinh thái
Giải thích:
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian. Đây là khái niệm cơ bản trong sinh thái học cá thể.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Đột biến gene
Đáp án: a-Sai, b-Sai, c-Sai, d-Sai
Giải thích chi tiết:
a) Sai – Không phải tất cả đột biến gene đều có hại. Đột biến có thể:
Có hại cho thể đột biến
Trung tính (không ảnh hưởng đến kiểu hình)
Có lợi cho thể đột biến trong điều kiện môi trường nhất định
b) Sai – Base nitrogenous dạng hiếm thường gây đột biến thay thế cặp nucleotide, không phải mất hoặc thêm. Đột biến mất/thêm thường do các tác nhân khác gây ra.
c) Sai – Đột biến thay thế cặp nucleotide chỉ ảnh hưởng đến 1 codon, có thể không làm thay đổi amino acid do tính chất thoái hóa của mã di truyền (đột biến đồng nghĩa).
d) Sai – Tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm từng gene cụ thể. Các gene khác nhau có độ nhạy cảm khác nhau với cùng một tác nhân gây đột biến.
Câu 20: Di truyền màu lông chó
Đáp án: a-Đúng, b-Sai, c-Đúng, d-Đúng
Quy ước kiểu hình:
A_B_: lông đen
A_bb: lông vàng
aaB_ + aabb: lông nâu
Giải thích chi tiết:
a) Đúng – F₁ có thể thu được tối đa 3 loại kiểu hình
Phép lai cho nhiều kiểu hình nhất: Aabb × aaBb
F₁: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình: 1 lông đen : 1 lông vàng : 2 lông nâu (3 loại)
b) Sai – F₁ không luôn thu được 100% lông nâu
Tùy thuộc vào kiểu gen cụ thể của P
Ví dụ phép lai trên cho 4 loại kiểu hình khác nhau
c) Đúng – Có tối đa 6 trường hợp sơ đồ lai phù hợp
Lông vàng: AAbb, Aabb (2 kiểu)
Lông nâu: aaBB, aaBb, aabb (3 kiểu)
Tổng cộng: 2 × 3 = 6 trường hợp
d) Đúng – Nếu F₁ xuất hiện lông nâu thì cá thể lông vàng ở P không thuần chủng
F₁ có lông nâu (aaB_/aabb) → P phải cho giao tử mang a
Cá thể lông vàng P phải có kiểu gen Aabb → không thuần chủng
Câu 21: Tiến hóa chim sẻ
Đáp án: a-Đúng, b-Đúng, c-Sai, d-Sai
Giải thích chi tiết:
a) Đúng – Chiều cao mỏ liên quan đến kích thước hạt
Năm khô: hạt lớn → mỏ dài để dễ ăn
Năm ẩm: hạt nhỏ → mỏ ngắn phù hợp
b) Đúng – Mỏ thích nghi với điều kiện khí hậu
Năm khô: kích thước hạt lớn → chọn lọc mỏ dài
Năm ẩm: kích thước hạt nhỏ → chọn lọc mỏ ngắn
c) Sai – Chim có mỏ lớn đã tồn tại từ trước
Điều kiện môi trường chỉ có tác dụng chọn lọc
Không tạo ra kiểu hình mới mà chỉ thay đổi tần số
d) Sai – Năm 1980 là năm khô
Kích thước hạt lớn → chim có mỏ dài (9,9mm) sống sót tốt hơn
Chim có mỏ ngắn (9,4mm) khó thích nghi với hạt lớn
Câu 22: Sinh thái học quần xã
Đáp án: a-Đúng, b-Đúng, c-Sai, d-Sai
Giải thích chi tiết:
a) Đúng – Quần xã A: môi trường ít biến động
Tạo điều kiện cho loài thích nghi phát triển thành loài ưu thế
Cạnh tranh loại trừ các loài khác → đa dạng loài giảm
b) Đúng – Quần xã B: môi trường biến động trung bình
Hạn chế sự phát triển của loài ưu thế
Tạo cơ hội cho các loài khác phát triển → đa dạng loài tăng
c) Sai – Quần xã C: môi trường biến động mạnh
Loài có chu kỳ sống ngắn (thích nghi nhanh) chiếm ưu thế
Không phải loài có chu kỳ sống dài
d) Sai – Mực nước biến động 48cm quá cao
Vượt quá sức chịu đựng của quần xã A (thích nghi 10,11-15,85cm)
Quần xã A không thể phục hồi nhanh nhất trong điều kiện này

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Số hợp tử lệch bội được hình thành
Đáp án: 3
Giải thích chi tiết:
Quan sát sơ đồ hình thành hợp tử từ các giao tử đực và cái:
Hợp tử 1: n + n = 2n (bình thường)
Hợp tử 2: (n+1) + n = 2n+1 (thể ba – lệch bội)
Hợp tử 3: (n-1) + n = 2n-1 (thể một – lệch bội)
Hợp tử 4: (n-1) + (n-1) = 2n-2 (thể khuyết – lệch bội)
Vậy có 3 hợp tử (2, 3, 4) hình thành thể đột biến lệch bội.
Câu 24: Xác suất sinh con nhóm máu A
Đáp án: 19%
Giải thích chi tiết:
Quy ước: IA, IB là alen trội; IO là alen lặn
Phân tích:
Bố nhóm máu A: IAIA hoặc IAIO
Mẹ nhóm máu B: IBIB hoặc IBIO
Xét tất cả trường hợp có thể:
Bố (nhóm máu A) Mẹ (nhóm máu B) Con nhóm máu A
IAIA IBIB 0%
IAIA IBIO 50%
IAIO IBIB 0%
IAIO IBIO 25%
Tính xác suất trung bình:
Xác suất = (0% + 50% + 0% + 25%)/4 = 18,75% ≈ 19% (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 25: Tỉ lệ vạch Z ở thế hệ thứ 4
Đáp án: 87,50
Giải thích chi tiết:
Cơ chế nhân đôi DNA theo mô hình bán bảo toàn:
X: DNA chứa cả hai mạch ¹⁵N (nặng)
Y: DNA chứa 1 mạch ¹⁴N + 1 mạch ¹⁵N (lai)
Z: DNA chứa cả hai mạch ¹⁴N (nhẹ)
Quy luật:
Thế hệ 1: 100% Y (lai)
Sau mỗi thế hệ: tỉ lệ Y giảm đi 1/2
Tính toán:
Thế hệ 2: Y = 50%, Z = 50%
Thế hệ 3: Y = 25%, Z = 75%
Thế hệ 4: Y = 12,5%, Z = 87,5%
Câu 26: Số nhận định đúng về hình thành loài khác khu vực địa lý
Đáp án: 3
Giải thích chi tiết:
Phân tích từng nhận định:
✓ I. Đúng – Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian
✓ II. Đúng – Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi
✓ III. Đúng – Thường xảy ra ở động vật có khả năng phát tán mạnh
✗ IV. Sai – Có thể xảy ra với thực vật phát tán mạnh
✗ V. Sai – Cách ly địa lý chỉ duy trì sự khác biệt, không tạo ra
✗ VI. Sai – Di nhập gene thường xuyên sẽ cản trở hình thành loài mới
Vậy có 3 nhận định đúng (I, II, III).
Câu 27: Kích thước quần thể I
Đáp án: 25
Giải thích chi tiết:
Công thức tính kích thước quần thể:
Số lượng cá thể = Mật độ cá thể × Diện tích môi trường
Với quần thể I:
Mật độ: 1 cá thể/ha
Diện tích: 25 ha
Kích thước quần thể I = 1 × 25 = 25 cá thể
Câu 28: Số phát biểu đúng về diễn thế sau núi lửa
Đáp án: 3
Giải thích chi tiết:
Phân tích từng phát biểu:
✓ I. Đúng – Đây là diễn thế nguyên sinh (bắt đầu từ môi trường không có mầm mống sinh vật)
✓ II. Đúng – Năm 1980-1982: số loài tăng nhanh (0→18 loài), sau đó ổn định
✗ III. Sai – Năm 1996 chưa phục hồi hoàn toàn như trước 1980
✓ IV. Đúng – Độ che phủ tăng chậm do điều kiện môi trường khắc nghiệt (đất nghèo dinh dưỡng, khô hạn)
Vậy có 3 phát biểu đúng (I, II, IV)

— Onthi24h.com