Đề thi thử THPT môn Sinh Vũ Văn Hiêu Nam Định

27 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Liên kết hidrogen trong DNA
Đáp án: B. Phân tử DNA3
Giải thích: Số liên kết hidrogen phụ thuộc vào tỷ lệ cặp nucleotide:
Cặp A-T có 2 liên kết hidrogen
Cặp G-C có 3 liên kết hidrogen
Phân tử DNA nào có nhiều cặp G-C nhất sẽ có nhiều liên kết hidrogen nhất.
Câu 2: Quan sát nhiễm sắc thể
Đáp án: C. Kì giữa
Giải thích: Ở kì giữa của quá trình phân bào, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của tế bào, giúp quan sát hình thái và kích thước rõ nhất.
Câu 3: Bào quan đặc trưng tế bào thực vật
Đáp án: A. Lục lạp
Giải thích: Lục lạp là bào quan chỉ có ở tế bào thực vật, chứa chlorophyll thực hiện quá trình quang hợp. Thành tế bào cũng là cấu trúc đặc trưng nhưng lục lạp là bào quan điển hình nhất.
Câu 4: Thí nghiệm phát hiện hô hấp thực vật
Đáp án: A. 2, 3
Giải thích:
Dự đoán 2 đúng: Bình 1 (hạt mới nhú mầm) có hoạt động hô hấp mạnh nhất nên nhiệt độ cao nhất
Dự đoán 3 đúng: Bình 1 và 4 đều chứa hạt sống nên hô hấp tiêu thụ O₂, làm giảm nồng độ O₂
Câu 5: Phân tích cây tiến hóa
Đáp án: A. Sai
Giải thích: Dựa vào cây gene, allele 1 ở quần thể B có quan hệ xa hơn với allele 2,3,4 ở quần thể A, chứ không phải gần hơn.
Câu 6: Quá trình tiến hóa
Đáp án: B. Tiến hóa lớn
Giải thích: Việc hình thành các loài mới từ loài tổ tiên là ví dụ của tiến hóa lớn (macroevolution), tạo ra các đơn vị phân loại trên loài.
Câu 7: Bằng chứng tiến hóa
Đáp án: A. Sự giống nhau về DNA
Giải thích: Phân tích DNA là bằng chứng phân tử có sức thuyết phục nhất, cho thấy mức độ tương đồng di truyền giữa các loài.
Câu 8: Mối quan hệ sinh thái
Đáp án: A. Cạnh tranh khác loài
Giải thích: Cừu và thú có túi cạnh tranh về nơi ở và nguồn thức ăn, đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
Câu 9: Phả hệ di truyền
Đáp án: Cần xem hình để xác định đáp án chính xác
Giải thích: Bố mẹ tóc xoăn sinh con tóc thẳng chứng tỏ cả hai đều dị hợp tử (Aa).
Câu 10: Thể đa bội
Đáp án: D. Thể đa bội chẵn
Giải thích: Lúa mì Triticum dicoccum có 4n = 28, là thể tứ bội, thuộc nhóm thể đa bội chẵn.
Câu 11: Quan hệ trong đàn chó rừng
Đáp án: C. Hỗ trợ
Giải thích: Các con chó rừng cùng loài hợp tác để săn bắt, đây là mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Câu 12: Quan hệ sư tử – chó rừng
Đáp án: C. Cạnh tranh
Giải thích: Sư tử và chó rừng cạnh tranh về con mồi (trâu rừng) trong cùng môi trường sống.
Câu 13: DNA tái tổ hợp
Đáp án: Cần xem sơ đồ để xác định vị trí DNA tái tổ hợp
Giải thích: DNA tái tổ hợp được hình thành sau khi gene cần chuyển được nối với plasmid.
Câu 14: Đột biến nhiễm sắc thể
Đáp án: D. Giao tử 2,3,4 và đột biến chuyển đoạn tương hỗ
Giải thích: Giao tử 1 bình thường, các giao tử 2,3,4 mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa NST 13 và 18.
Câu 15: Bệnh Thalassemia
Đáp án: C. Bệnh được phát hiện dựa trên các kỹ thuật phân tử
Giải thích: Thalassemia là bệnh di truyền gen, được chẩn đoán bằng các kỹ thuật phân tử để xác định gene gây bệnh.
Câu 16: Đột biến số lượng NST
Đáp án: Cần xem sơ đồ kiểu nhân để xác định
Giải thích: Dựa vào sơ đồ để phân tích số lượng NST trong từng cặp.
Câu 17: Hệ sinh thái bể thủy sinh
Đáp án: A. Có chứa sinh vật sản xuất, tiêu thụ và phân giải
Giải thích: Bể thủy sinh là hệ sinh thái hoàn chỉnh với đầy đủ các thành phần: sinh vật sản xuất (cây thủy sinh), tiêu thụ (cá, tôm) và phân giải.
Câu 18: Mật độ quần thể
Đáp án: D. Quần thể I
Giải thích: Mật độ = Kích thước quần thể / Diện tích
Quần thể I: 4270/3558 = 1,2 cá thể/đơn vị (thấp nhất)
Quần thể II: 3730/2486 = 1,5 cá thể/đơn vị
Quần thể III: 3870/1935 = 2,0 cá thể/đơn vị
Quần thể IV: 4885/1954 = 2,5 cá thể/đơn vị

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm Meselson và Stahl
Bối cảnh: Thí nghiệm chứng minh nguyên tắc tái bản DNA bán bảo toàn, sử dụng đồng vị ¹⁵N và ¹⁴N
a) Thí nghiệm này nhằm chứng minh nguyên tắc bán bảo toàn – ĐÚNG
Đây chính là mục đích của thí nghiệm Meselson và Stahl
Chứng minh DNA tái bản theo nguyên tắc bán bảo toàn (mỗi phân tử DNA con có một mạch cũ và một mạch mới)
b) Tại thời điểm 40 phút, vi khuẩn E.coli đã thực hiện 2 lần nhân đôi – ĐÚNG
E.coli nhân đôi sau mỗi 20 phút
40 phút ÷ 20 phút = 2 lần nhân đôi
c) Sau 20 phút nuôi cấy vi khuẩn trong bình nuôi cấy chỉ chứa DNA gồm N¹⁴ – SAI
Sau 20 phút, DNA thế hệ con có một mạch mang ¹⁵N và một mạch mang ¹⁴N
Không phải chỉ chứa ¹⁴N
d) Số lượng phân tử DNA trung bình không thay đổi nếu tiếp tục nuôi vi khuẩn E.coli trong môi trường chứa ¹⁴N và lấy mẫu ở thời điểm 120 phút – ĐÚNG
Sau mỗi thế hệ, số phân tử DNA (¹⁵N, ¹⁴N) không thay đổi, chỉ tỷ lệ thay đổi
Câu 2: Quần thể gà lôi đồng cỏ lớn
Dữ liệu: Kích thước tối thiểu quần thể: 500 cá thể. Bang Texas bị tác động, Nebraska không bị tác động
a) Hoạt động canh tác đã làm giảm kích thước đáng kể của quần thể – ĐÚNG
Từ 1000-25000 cá thể (1930-1960) xuống 150-200 cá thể (1993)
Giảm mạnh do hoạt động canh tác của con người
b) Sau năm 1993 quần thể có nguy cơ bị diệt vong – ĐÚNG
c) Tại thời điểm nghiên cứu vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Texas phong phú hơn vốn gen của quần thể gà lôi ở bang Nebraska – SAI
d) Bổ sung thêm quần thể gà lôi ở những bang khác vào có thể phục hồi quần thể đang bị suy giảm và làm tăng tỷ lệ trứng nở – ĐÚNG
Bổ sung cá thể từ quần thể khác giúp tăng vốn gen và phục hồi quần thể
Câu 3: Sơ đồ phát triển của bướm
a) Sự phát triển của loài này theo hình thức biến thái không hoàn toàn – SAI
Sâu bướm phát triển theo biến thái hoàn toàn
Trải qua 4 giai đoạn: trứng → ấu trùng → nhộng → bướm trưởng thành
b) Thức ăn của bướm và sâu bướm (ấu trùng) giống nhau – SAI
Sâu bướm ăn lá cây, bướm trưởng thành hút mật hoa
Thức ăn khác nhau giữa các giai đoạn phát triển
c) Nhộng là giai đoạn biến đổi toàn bộ của cơ thể – ĐÚNG
Giai đoạn nhộng có sự biến đổi lớn nhất về cấu tạo và sinh lý
Chuyển từ cấu trúc ấu trùng sang cấu trúc bướm trưởng thành
d) Ở hình thức phát triển này, cơ thể sinh vật không cần trải qua lần lột xác nào – SAI
Biến thái hoàn toàn vẫn có các lần lột xác
Ấu trùng lột xác nhiều lần trong quá trình phát triển
Câu 4: Ung thư võng mạc và u xơ thần kinh
Kiến thức: Gene RB và NF1 là gene ức chế khối u, gene Ras là gene tiền ung thư
a) Ras là gene tiền ung thư, Rb và NF1 là các gene ức chế khối u – ĐÚNG
Gene Ras kích thích phân chia tế bào
Gene Rb và NF1 ức chế sự phân chia tế bào
b) Theo lý thuyết, bố mẹ đều dị hợp tử về gene Rb hoặc NF1, xác suất sinh con bình thường là ¼ – SAI
Đột biến gene biểu hiện ung thư là đột biến trội
Bố mẹ dị hợp 2 cặp gene phân li độc lập: xác suất con bình thường = 1/16
c) Một trong các hiện tượng biến đổi di truyền làm trẻ dị hợp tử biểu hiện kiểu hình ngược lại so với dự đoán lý thuyết là đột biến mất đoạn NST có chứa gene kiểu dại tương ứng – ĐÚNG
Cá thể dị hợp tử kiểu dại có kiểu hình bình thường
Mất đoạn NST chứa gene kiểu dại → biểu hiện kiểu hình bệnh
d) Trên thực tế, ung thư võng mạc và u xơ thần kinh là các bệnh di truyền trội, nghĩa là trẻ mang một alen đột biến cũng sẽ biểu hiện ung thư – ĐÚNG
Đây là các bệnh di truyền trội
Chỉ cần một alen đột biến đã biểu hiện bệnh

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn
Đáp án: 10
Giải thích: Dựa trên sơ đồ lưới thức ăn, ta có thể xác định các chuỗi thức ăn như sau:
Từ ếch: 2 bậc dinh dưỡng bị ếch tiêu thụ × 2 bậc dinh dưỡng tiêu thụ ếch = 4 chuỗi
Từ vịt: 3 bậc dinh dưỡng bị vịt tiêu thụ (châu chấu, ngô, lúa) = 3 chuỗi
Từ chuột: 2 bậc dinh dưỡng bị chuột tiêu thụ × 1 bậc tiêu thụ chuột (rắn) = 2 chuỗi
Chuỗi đặc biệt: Lúa → ốc → rắn = 1 chuỗi
Tổng: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 chuỗi thức ăn
Câu 2: Số NST ở ong đực
Đáp án: 16 NST
Giải thích:
Ong mật có 2n = 32 NST
Sinh sản trinh sinh: trứng không được thụ tinh → ong đực
Ong đực có bộ NST đơn bội: n = 32 ÷ 2 = 16 NST
Câu 3: Tỷ lệ thể dị hợp tử về 1 cặp gene
Đáp án: 0,5
Giải thích:
Phép lai: AaBb × AaBb (tự thụ phấn)
Cá thể dị hợp tử về 1 cặp gene gồm:
AaBB + Aabb: 1/2 × 1/4 = 1/8
AABb + aaBb: 1/4 × 1/2 = 1/8
Tổng tỷ lệ: 1/8 + 1/8 + 1/8 + 1/8 = 4/8 = 1/2 = 0,5
Câu 4: Xác suất sinh con trai bị bệnh X
Đáp án: 0,125 (tương đương 12,5%)
Giải thích:
Phân tích phả hệ: Những người bị bệnh X (2, 5, 7) có kiểu gen LL
Những người bình thường có kiểu gen UL
Alen U trội (bình thường), alen L lặn (bệnh)
Cặp vợ chồng (10) và (11) đều có kiểu gen UL
Phép lai: UL × UL → 1/4 UU : 2/4 UL : 1/4 LL
Xác suất sinh con trai bị bệnh = 1/4 × 1/2 = 1/8 = 0,125
Câu 5: Quy trình tạo DNA tái tổ hợp
Đáp án: 1324
Giải thích: Thứ tự đúng của quy trình:
Bước 1: Tách DNA từ tế bào chứa gene cần chuyển và plasmid từ vi khuẩn
Bước 3: Enzyme cắt giới hạn tạo các đầu dính
Bước 2: Nối hai đoạn DNA bằng enzyme nối tạo DNA tái tổ hợp
Bước 4: Chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận
Câu 6: Tỷ lệ kiểu hình bụng đỏ ở thế hệ sau
Đáp án: 96%
Giải thích:
Tần số alen: p(A) = 2q(a) và p + q = 1
Giải phương trình: p = 2/3, q = 1/3
Cấu trúc di truyền ban đầu: 4/9 AA + 4/9 Aa + 1/9 aa = 1
Cá thể dị hợp không sinh sản → chỉ AA và aa sinh sản
Cá thể tham gia sinh sản: 4/5 AA + 1/5 aa
Tỷ lệ giao tử: 4/5 A, 1/5 a
Đời con có kiểu hình bụng trắng (aa): (1/5)² = 1/25 = 0,04
Kiểu hình bụng đỏ: 1 – 0,04 = 0,96 = 96%

— Onthi24h.com