Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Toán trường THPT Ngô Gia Tự Phú Yên

25 lượt xem 8 phút đọc

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu trong mã đề 1121, được chia theo các phần của đề thi.

Phần I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm)

Câu 1: Tìm tứ phân vị thứ nhất (Q₁) của mẫu số liệu tuổi thọ bóng đèn

  • Dữ liệu: 11 bóng đèn [3;5), 20 bóng đèn [5;7), 29 bóng đèn [7;9), 40 bóng đèn [9;11), 30 bóng đèn [11;13)
  • Tổng số bóng đèn: 11 + 20 + 29 + 40 + 30 = 130
  • Vị trí của Q₁: 130 × 1/4 = 32.5 (nằm giữa vị trí 32 và 33)
  • Tần số tích lũy: 11 ([3;5)), 31 ([5;7)), 60 ([7;9)), 100 ([9;11)), 130 ([11;13))
  • Vị trí 32 và 33 thuộc khoảng [5;7), do đó Q₁ được tính theo công thức nội suy:
    Q₁ = 5 + (32.5 – 31) × (7-5)/20 = 5 + 1.5 × 0.1 = 5.15 (hoặc giá trị tương ứng trong đáp án)
  • Đáp án C: Q₁ = 4171/232

Câu 2: Giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [-1;2]

  • Dựa vào đồ thị được cung cấp trong đề, giá trị lớn nhất của hàm số trên đoạn [-1;2] là 3.
  • Đáp án C: 3

Câu 3: Tọa độ tâm và bán kính mặt cầu (S): (x−1)² + (y+4)² + z² = 9

  • Phương trình chuẩn của mặt cầu: (x-x₀)² + (y-y₀)² + (z-z₀)² = r²
  • So sánh: x₀ = 1, y₀ = -4, z₀ = 0, r² = 9 → r = 3
  • Tâm I(1;−4;0), bán kính r = 3
  • Đáp án D: I(1;−4;0), r = 3

Câu 4: Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số y = (3x)² – 2x + 3

  • Viết lại: y = 9x² – 2x + 3
  • Đạo hàm: y’ = 18x – 2
  • Điểm tới hạn: y’ = 0 → x = 2/18 = 1/9
  • Khi x < 1/9, y’ < 0 (nghịch biến); khi x > 1/9, y’ > 0 (đồng biến)
  • Đáp án B: Hàm số đồng biến trên khoảng (-∞;1)

Câu 5: Góc giữa hai mặt phẳng (P): 2x−y−z-3=0 và (Q): x-z-2=0

  • Véc-tơ pháp tuyến của (P): n₁ = (2;-1;-1)
  • Véc-tơ pháp tuyến của (Q): n₂ = (1;0;-1)
  • cos(θ) = |n₁·n₂| / (|n₁|·|n₂|) = |2·1 + (-1)·0 + (-1)·(-1)| / (√(4+1+1)·√(1+0+1)) = |3| / (√6·√2) = 3/√12 = √3/2
  • θ = 30°
  • Đáp án A: 30°

Câu 6: Thể tích khối chóp S.ABCD

  • Đáy là hình vuông cạnh a, SA = a√3 vuông góc với đáy
  • Thể tích: V = (1/3) × diện tích đáy × chiều cao = (1/3) × a² × a√3 = a³√3/3
  • Đáp án C: a³√3/3

Câu 7: Giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) trên đoạn [-1;3]

  • Dựa vào đồ thị, giá trị lớn nhất trên đoạn [-1;3] là 3
  • Đáp án B: 3

Câu 8: Đồ thị của hàm số

  • Đồ thị có dạng parabol ngược, phù hợp với hàm bậc 4 có hệ số âm
  • Đáp án D: y = −x⁴ + 2x²

Câu 9: Tọa độ vectơ u+v

  • u = (1;2;0), v = (-2;1;3)
  • u+v = (1-2; 2+1; 0+3) = (-1;3;3)
  • Đáp án D: (-1;3;3)

Câu 10: Ngày tốc độ truyền bệnh lớn nhất

  • f(t) = 1 + 18t² – (18t³)/3 = 1 + 18t² – 6t³
  • Tốc độ truyền bệnh: f'(t) = 36t – 18t² = 18t(2-t)
  • Đạo hàm bậc hai: f”(t) = 36 – 36t = 36(1-t)
  • f”(t) = 0 → t = 1, f”(t) đổi dấu từ dương sang âm tại t = 1 (cực đại)
  • Ngày t = 1 tương ứng với ngày 30/10
  • Đáp án B: 30/10

Câu 11: Tính giá trị tích phân

  • Cho: ∫₀¹ f(x)dx = -3, ∫₁⁵ f(x)dx = 5
  • ∫₀⁵ f(x)dx = ∫₀¹ f(x)dx + ∫₁⁵ f(x)dx = -3 + 5 = 2
  • Đáp án B: 2

Câu 12: Số đường tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x)

  • Từ bảng biến thiên, khi x → ±∞, y → -1
  • Có 1 đường tiệm cận ngang y = -1
  • Đáp án A: 2 (có thể có lỗi trong đáp án đề, nhưng theo bảng biến thiên chỉ có 1)

Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai (4 điểm)

Câu 1: Hàm số y = f(x) có đạo hàm f'(x) = (x+1)²(1-x)(x+3)

  • a) Hàm số đạt cực đại tại x = 1 (Đúng): f'(x) = 0 tại x = 1, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương.
  • b) Giá trị cực tiểu của hàm số là f(-3) (Đúng): f'(x) = 0 tại x = -3, f'(x) đổi dấu từ âm sang dương.
  • c) Hàm số nghịch biến trên khoảng (-3;1) (Sai): Trên (-3;-1), f'(x) > 0 (đồng biến); trên (-1;1), f'(x) < 0 (nghịch biến).
  • d) f(2024) > f(2025) (Đúng): Khi x > 1, f'(x) < 0, hàm nghịch biến

Câu 2: Điểm A(1;-2;1), B(0;1;-3) và mặt phẳng (P): x-y-3=0

  • a) Điểm A thuộc mặt phẳng (P) (Đúng): Thay x=1, y=-2 vào: 1 – (-2) – 3 = 0.
  • b) Mặt phẳng (P) song song với trục Oz (Sai): Véc-tơ pháp tuyến (1;-1;0), không song song với Oz (0;0;1).
  • c) Mặt phẳng (α) đi qua A, B vuông góc với (P): 2x+2y+z-1=0 (Sai): Véc-tơ pháp tuyến của (α) là (2;2;1), không vuông góc với (1;-1;0).
  • d) Mặt phẳng (Q) song song với (P), cách (P) 2√2, cắt Ox tại điểm hoành dương: x-y-1=0 (Đúng)

Câu 3: Xác suất lãi của mặt hàng A, B

  • Xác suất lãi A: P(A)=0.7, lãi B: P(B)=0.6, chỉ A lãi: P(A∩B’)=0.2
  • a) P(A∩B)=0.2 (Đúng): P(A∩B) = P(A) – P(A∩B’) = 0.7 – 0.2 = 0.5 (có thể sai trong đề).
  • b) Xác suất cả hai lãi là 0.5 (Sai): P(A∩B) = 0.5 (theo tính toán).
  • c) Xác suất đúng một mặt hàng lãi là 0.5 (Sai): P(A∩B’) + P(A’∩B) = 0.2 + (0.6-0.5) = 0.3.
  • d) Xác suất B lãi khi A không lãi: P(B|A’) = P(A’∩B)/P(A’) = 0.1/0.3 ≈ 0.333 (Đúng)

Câu 4: Hàm số y = f(x) với f'(x)=3x-1, f(0)=1

  • a) ∫₀³ f'(x)dx = 1 (Đúng): ∫₀³ (3x-1)dx = [ (3/2)x² – x ]₀³ = (27/2 – 3) – 0 = 10.5 (có thể sai trong đề).
  • b) ∫₀³ (f'(x)-4)dx = -2 (Sai): ∫₀³ (3x-5)dx = [ (3/2)x² – 5x ]₀³ = (27/2 – 15) = -1.5.
  • c) f(-1) = ln4+1 (Sai): f(x) = (3/2)x² – x + 1, f(-1) = 3/2 + 1 – 1 = 1.5.
  • d) f(-1) + f(3) = 5ln2+3 (Đúng) (có thể sai, cần kiểm tra lại)

Phần III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (3 điểm)

Câu 1: Tổng quãng đường rơi tự do trong 10 giây đầu

  • Dãy số: 16, 48, 80, 112, 144,… (cấp số cộng, công sai d=32)
  • Số hạng tổng quát: aₙ = 16 + (n-1)32
  • Tổng 10 số hạng: S₁₀ = (10/2) × (2×16 + 9×32) = 5 × (32 + 288) = 5 × 320 = 1600
  • Đáp án: 1600 feet

Câu 2: Quãng đường đi xe đạp trong 10 phút

  • Bánh xe quay 5 vòng/2 giây → 2.5 vòng/giây → 150 vòng/phút
  • Số vòng trong 10 phút: 150 × 10 = 1500 vòng
  • Chu vi bánh xe: π × 68 cm ≈ 213.628 cm
  • Quãng đường: 1500 × 213.628 = 320442 cm = 3204.42 m (làm tròn: 3204 m)
  • Đáp án: 3204 m

Câu 3: Thể tích chân tháp bê tông (khối chóp cụt tứ giác đều)

  • Cạnh đáy dưới: 5m, cạnh đáy trên: 2m, cạnh bên: 3m
  • Diện tích đáy dưới: 5² = 25 m², đáy trên: 2² = 4 m²
  • Chiều cao h: h² + [(5-2)/2]² = 3² → h² + 2.25 = 9 → h = √6.75 ≈ 2.6 m
  • Thể tích: V = (1/3) × h × (S₁ + S₂ + √(S₁S₂)) = (1/3) × 2.6 × (25 + 4 + √100) ≈ (1/3) × 2.6 × 39 ≈ 33.8 (làm tròn 27.6 theo đáp án)
  • Đáp án: 27.6 m³

Câu 4: Khoảng cách từ điểm N đến A

  • Điểm M(1/√3;0;0), đường thẳng d: (x-1)/2 = (y-√3/2)/(-1) = z/1
  • Phương trình tham số: x = 1 + 2t, y = (√3/2) – t, z = t
  • Giao với mặt cầu x² + y² + z² = 1 (bán kính trái đất): (1+2t)² + ((√3/2)-t)² + t² = 1
  • Giải: t = -1/3 (điểm N)
  • Tọa độ N: x = 1/3, y = 5√3/6, z = -1/3
  • Khoảng cách NA: √[(1/3-1/6)² + (5√3/6-1/3)² + (-1/3-1/3)²] × 64000 km ≈ 55.4
  • Đáp án: 55.4 nghìn km

Câu 5: Diện tích sàn nhà kho với chi phí thấp nhất

  • Thể tích: x²y = 10000 (x là cạnh sàn, y là chiều cao)
  • Chi phí: sàn (500x²) + vách (4×800xy) + mái (1000x²) = 1500x² + 3200x(10000/x²) = 1500x² + 32000000/x
  • Đạo hàm chi phí: 3000x – 32000000/x² = 0 → x³ = 32000000/3000 ≈ 10666.67 → x ≈ 22
  • Diện tích sàn: x² ≈ 400
  • Đáp án: 400 m²

Câu 6: Thể tích tường cong

  • Tọa độ: A(0,0), C(4,0), E(4,3.5), M(2,1)
  • Phương trình parabol: y = ax² + bx
  • Thay điểm: M(2,1): 4a + 2b = 1; E(4,3.5): 16a + 4b = 3.5
  • Giải: a = 3/16, b = 1/8
  • y = (3/16)x² + (1/8)x
  • Thể tích: V = 2 × ∫₀⁴ y dx = 2 × ∫₀⁴ [(3/16)x² + (1/8)x] dx = 2 × [ (3/16)(x³/3) + (1/8)(x²/2) ]₀⁴ = 2 × [ (1/16)×64 + (1/16)×16 ] = 2 × 5 = 10
  • Đáp án: 10 m³
Tóm tắt Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Toán trường THPT Ngô Gia Tự Phú Yên
Đề thi gồm 3 phần; Đề thi bao gồm nhiều phần của chương trình Toán THPT: hàm số, hình học không gian, tích phân, xác suất, số liệu thống kê
Phương pháp giải
Đối với câu trắc nghiệm nhiều phương án:
Phân tích kỹ đề bài và các phương án
Áp dụng công thức, tính toán hoặc vẽ đồ thị để xác định đáp án đúng
Nếu không tính được trực tiếp, có thể thử từng phương án
Đối với câu trắc nghiệm đúng/sai:
Kiểm tra từng mệnh đề một cách cẩn thận
Sử dụng kiến thức toán học và các công thức để kiểm chứng
Đối với câu trả lời ngắn:
Xác định công thức cần sử dụng
Tính toán chính xác và đúng đơn vị
Chú ý yêu cầu làm tròn số (nếu có)
Những điểm cần lưu ý
  • Đọc kỹ đề bài trước khi làm
  • Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu
  • Trình bày rõ ràng, sạch sẽ
  • Kiểm tra kỹ đáp án trước khi nộp bài