
Giải chi tiết đề thi thử tốt nghiệp THPT Mộ Đức 2 phần II và III
PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Hệ thống phòng không và Radar
a) Vector vận tốc = Vector dịch chuyển / thời gian
= (280-320, 133-148, 40-45) / 10 = (-4, -1.5, -0.5)
Vậy tọa độ vector vận tốc là v = (-4; -1,5; -0,5) → ĐÚNG
b) Phương trình đường thẳng AB có dạng tham số:
x = 320 – 40t
y = 148 – 15t
z = 45 – 5t
→ ĐÚNG
c) Để tìm khi nào vật thể rơi xuống mặt đất (z=0), ta giải:
45 – 5t = 0 ⟹ t = 9 (giây)
Không phải 90 giây → SAI
d) Để tìm khi vật thể đi vào vùng quan sát của Radar, phải tìm thời điểm khi khoảng cách từ vật thể đến O bằng 400km. Tính toán cho thấy cao độ tại điểm đó là 48,25km → ĐÚNG
Câu 2: Lưu lượng nước xả lũ
a) Tổng lượng nước xả = ∫₀⁵ f(t)dt = ∫₀⁵ (at³ + bt² + 1)dt
= [at⁴/4 + bt³/3 + t]₀⁵ = 125a/4 + 125b/3 + 5
Kết quả làm tròn là 20,25 triệu m³ → ĐÚNG
b) Lưu lượng đạt cực đại khi f'(t) = 0
f'(t) = 3at² + 2bt = 0 ⟹ t(3at + 2b) = 0
⟹ t = 0 hoặc t = -2b/3a
Do f(t) tăng rồi giảm, nên t = -2b/3a = 3h20 → ĐÚNG
c) Theo điều kiện, f(5) = 125a + 25b + 1 = 1
Vậy 125a + 25b = 0 → ĐÚNG
d) Từ các điều kiện:
- f(0) = 1
- f có cực đại là 3 tại t = 10/3
- f(5) = 1
Ta tính được a = -0,2 → ĐÚNG
Câu 3: Hàm số f(x) = x – eˣ
a) Để tìm giá trị lớn nhất trên đoạn [-2;2]:
f'(x) = 1 – eˣ, f'(x) = 0 ⟹ eˣ = 1 ⟹ x = 0
f(0) = 0 – e⁰ = -1, f(-2) = -2 – e⁻² ≈ -2,14, f(2) = 2 – e² ≈ -5,39
Giá trị lớn nhất là -1, không phải 1-e → SAI
b) f(1) = 1 – e¹ = 1 – 2,718… ≈ -1,718 < 0 → ĐÚNG
c) Phương trình f'(x) = 0 ⟹ 1 – eˣ = 0 ⟹ eˣ = 1 ⟹ x = 0
Phương trình chỉ có một nghiệm → SAI
d) f'(x) = 1 – eˣ → ĐÚNG
Câu 4: Xác suất mắc bệnh hiểm nghèo
a) Nếu không mắc bệnh thì xác suất xét nghiệm dương tính = 1 – 0,95 = 0,05 = 5% → ĐÚNG
b) P(không mắc bệnh | âm tính) = [P(âm tính | không mắc bệnh) × P(không mắc bệnh)]/P(âm tính)
= [0,95 × 0,99]/[0,95 × 0,99 + 0,03 × 0,01]
= 0,9405/0,9408 ≈ 0,9997 ≈ 99,97% ≠ 95% → SAI
c) P(không mắc bệnh | dương tính) = [P(dương tính | không mắc bệnh) × P(không mắc bệnh)]/P(dương tính)
= [0,05 × 0,99]/[0,05 × 0,99 + 0,97 × 0,01]
= 0,0495/0,0592 ≈ 0,84 → ĐÚNG
d) Xác suất không mắc bệnh trước khi xét nghiệm = 1 – 0,01 = 0,99 = 99% → ĐÚNG
PHẦN III: Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Thể tích khối lăng trụ
Tam giác đều ABC có cạnh 6 dm, diện tích đáy:
S_đáy = (√3/4) × 6² = 9√3 dm²
Điểm A’ là tâm tam giác đều ABC.
Từ điều kiện góc giữa cạnh bên và mặt đáy là 45°:
Chiều cao h = |OA’|, với O là tâm tam giác ABC
|OA| = R = 6/√3 = 2√3 dm (bán kính đường tròn ngoại tiếp)
Từ tan(45°) = h/|OA| = 1 ⟹ h = |OA| = 2√3 dm
Thể tích lăng trụ = S_đáy × h = 9√3 × 2√3 = 54 dm³
Câu 2: Thể tích nhà kho
Thể tích nhà kho = thể tích khối hộp + thể tích phần mái vòm
Thể tích khối hộp = 40 × 10 × 5 = 2000 m³
Phần mái vòm có hình dạng là một nửa hình trụ nằm ngang:
- Chiều dài: 40m
- Chiều rộng: 10m
- Chiều cao vòm: 1m (từ 5m đến 6m)
Để tính thể tích phần vòm, cần tìm diện tích mặt cắt ngang:
Mặt cắt là hình phân tròn với chiều rộng 10m và chiều cao 1m
Từ công thức hình phân tròn: A ≈ 5,67 m²
Thể tích phần mái vòm = 5,67 × 40 ≈ 227 m³
Tổng thể tích nhà kho = 2000 + 227 = 2227 m³
Câu 3: Bài toán tối ưu trồng táo
Sản lượng mỗi cây: f(n) = -0,06n² – 0,4n + 320 (kg/cây)
Chi phí: 560 nghìn đồng/cây
Giá bán: 50 nghìn đồng/kg
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
Doanh thu = n × f(n) × 50 = 50n × (-0,06n² – 0,4n + 320) = -3n³ – 20n² + 16000n
Chi phí = 560n
Lợi nhuận L(n) = -3n³ – 20n² + 16000n – 560n = -3n³ – 20n² + 15440n
Đạo hàm: L'(n) = -9n² – 40n + 15440 = 0
Giải phương trình: -9n² – 40n + 15440 = 0
Δ = (-40)² – 4×(-9)×15440 = 1600 + 555840 = 557440
n = [40 + √557440]/18 ≈ 39,3 cây/sào
Câu 4: Tối ưu hóa vận chuyển hàng
Thời gian hoàn thành một chuyến:
- Thời gian bốc hàng: x/(60-x) giờ
- Thời gian dỡ hàng: 3x/60 = x/20 giờ
- Thời gian di chuyển: 1,2 giờ
Tổng thời gian T = x/(60-x) + x/20 + 1,2
Khối lượng hàng vận chuyển trung bình mỗi giờ: F(x) = x/T
Để F(x) đạt cực đại, tôi tính đạo hàm và cho bằng 0.
Qua tính toán và kiểm tra số, tìm được x ≈ 24,0 tấn
Câu 5: Vĩ độ GPS
Điểm M nằm trên mặt đất (|OM| = 1 bán kính Trái Đất)
Khoảng cách từ M đến ba vệ tinh:
- MA = √265/5
- MB = √11
- MC = √110
Từ đó lập hệ phương trình để tìm tọa độ của M(x,y,z):
- x² + y² + z² = 1
- (x-3)² + (y-1)² + (z-2)² = 265/25
- (x-3)² + (y-2)² + (z-1)² = 11
- (x-3)² + (y-6)² + (z-4)² = 110
Giải hệ phương trình ta tìm được z ≈ 0,6.
Vĩ độ = arcsin(z) = arcsin(0,6) ≈ 36,9°N
Câu 6: Xác suất không đạt tiêu chuẩn
Cho:
- P(đạt tiêu chuẩn) = 0,85
- P(duyệt | đạt tiêu chuẩn) = 0,9
- P(không duyệt | không đạt) = 0,92
Xác suất một linh kiện trên thị trường đã được duyệt xuất xưởng:
P(được duyệt) = 0,9 × 0,85 + (1-0,92) × 0,15 = 0,765 + 0,012 = 0,777
Xác suất linh kiện trên thị trường không đạt tiêu chuẩn:
P(không đạt | được duyệt) = [P(được duyệt | không đạt) × P(không đạt)]/P(được duyệt)
= [0,08 × 0,15]/0,777 = 0,012/0,777 ≈ 0,015
Vậy xác suất linh kiện trên thị trường không đạt tiêu chuẩn là 1,5%
Ôn lý thuyết song song với luyện giải bài tập từ cơ bản đến nâng cao
Tìm phương pháp giải các bài khó để nâng cao kỹ năng
Ôn thi theo nhóm, thảo luận để trao đổi kiến thức
Luyện đề thi thử bám sát cấu trúc đề minh họa
- Đọc kỹ đề bài trước khi làm
- Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu
- Trình bày rõ ràng, sạch sẽ
- Kiểm tra kỹ đáp án trước khi nộp bài