Đề thi thử THPT môn Lí chuyên KHTN Hà Nội

45 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Cấu tạo hạt nhân
Câu 2: Sóng điện từ
Câu 3: Nhiệt kế bị hỏng
Câu 4: Sự hóa hơi
Câu 5: Phân hạch Uranium
Câu 6: Quá trình nhiệt động
Câu 7: Từ thông
Câu 8: Thông số trạng thái của một lượng khí
Câu 9: Tốc độ căn quân phương
Câu 10: Nhiệt lượng nóng chảy
Câu 11: Phản ứng hạt nhân
Câu 12: Nhiệt lượng trao đổi
Câu 13: Biển báo nguy hiểm điện
Câu 14: Tia phóng xạ trong điện trường
Câu 15: Cảm ứng điện từ
Câu 16: Lực từ tác dụng lên dây dẫn
Câu 17: Chu trình nhiệt động
Câu 18: Định luật Gay-Lussac

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Cấu tạo hạt nhân
Hạt nhân ¹⁷X₈ có:
Số khối A = 17
Số hiệu nguyên tử Z = 8
Phân tích các đáp án:
A. 17 nucleon: Đúng, số nucleon = A = 17
B. 8 neutron: Sai, số neutron = A – Z = 17 – 8 = 9
C. 9 proton: Sai, số proton = Z = 8
D. 1 neutron: Sai
Đáp án: A
Câu 2: Sóng điện từ
Cho: f = 10⁶ Hz, v = 3×10⁸ m/s
Áp dụng công thức: λ = v/f = (3×10⁸)/(10⁶) = 300 m
Đáp án: D
Câu 3: Nhiệt kế bị hỏng
Nhiệt kế có điểm cố định dưới = 5, điểm cố định trên = 99
Số chỉ hiện tại = 52
Thiết lập tỉ lệ: (t°F – 32)/(212 – 32) = (52 – 5)/(99 – 5)
(t°F – 32)/180 = 47/94 = 1/2
t°F – 32 = 90 → t°F = 122°F
Đáp án: B
Câu 4: Sự hóa hơi
Sự hóa hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí của chất
Đáp án: D
Câu 5: Phân hạch Uranium
Cho: m = 4g, M = 235 g/mol, ΔE = 200 MeV/hạt nhân
Số mol: n = m/M = 4/235 mol
Số hạt nhân: N = n×N_A = (4/235) × 6,023×10²³ ≈ 1,025×10²²
Năng lượng tỏa ra: Q = N × ΔE = 1,025×10²² × 200×10⁶ × 1,6×10⁻¹⁹ = 3,28×10¹⁰ J
Đáp án: A
Câu 6: Quá trình nhiệt động
Từ đồ thị P-V, trạng thái (1): P₁ = 2 atm, V₁ = 1 m³, T₁ = 300K
Trạng thái (4): P₄ = 1 atm, V₄ = 4 m³
Áp dụng phương trình trạng thái: P₁V₁/T₁ = P₄V₄/T₄
T₄ = (P₄V₄T₁)/(P₁V₁) = (1×4×300)/(2×1) = 600K
Đáp án: C
Câu 7: Từ thông
Cho: S = 40 cm² = 40×10⁻⁴ m², B = 0,12T, α = 60°
Từ thông: Φ = B×S×cos(α) = 0,12 × 40×10⁻⁴ × cos(60°) = 0,12 × 40×10⁻⁴ × 0,5 = 2,4×10⁻⁴ Wb
Đáp án: C
Câu 8: Thông số trạng thái
Các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là: áp suất (P), nhiệt độ (T), thể tích (V)
Đáp án: C
Câu 9: Tốc độ căn quân phương
T₁ = 27°C = 300K, T₂ = 927°C = 1200K
Tỉ số tốc độ: v₂/v₁ = √(T₂/T₁) = √(1200/300) = √4 = 2
Vậy tốc độ tăng gấp đôi
Đáp án: B
Câu 10: Nhiệt lượng nóng chảy
Cho: m = 200g = 0,2kg, c = 896 J/(kg·K), λ = 3,9×10⁵ J/kg
T₁ = 58°C, T₂ = 658°C (nhiệt độ nóng chảy)
Q = Q_đun + Q_nóng_chảy = mcΔt + mλ
Q = 0,2 × 896 × (658-58) + 0,2 × 3,9×10⁵ = 107520 + 78000 = 185520 J
Đáp án: C
Câu 11: Phản ứng hạt nhân
Phản ứng: n + ⁶Li → ³H + X (với X là ⁴He)
Đây là bài toán phức tạp về bảo toàn động lượng và năng lượng. Theo đáp án, giá trị lớn nhất của K_n ≈ 4,5 MeV
Đáp án: B
Câu 12: Nhiệt lượng trao đổi
Nhiệt lượng Q = mcΔt phụ thuộc vào:
Khối lượng (m)
Nhiệt dung riêng (c)
Độ biến thiên nhiệt độ (Δt)
Không phụ thuộc vào thời gian truyền nhiệt
Đáp án: D
Câu 13: Biển báo nguy hiểm điện
Hình 3 là biển báo cảnh báo nguy hiểm về điện
Đáp án: C
Câu 14: Tia phóng xạ trong điện trường
Tia α mang điện dương → lệch về bản âm
Tia β mang điện âm → lệch về bản dương
Tia γ không mang điện → không lệch
Đáp án: D
Câu 15: Cảm ứng điện từ
Khi từ thông tăng, theo định luật Lenz, dòng điện cảm ứng sẽ có chiều tạo ra từ trường cản trở sự biến thiên này.
Áp dụng quy tắc nắm tay phải → dòng điện có chiều MQPNM
Đáp án: A
Câu 16: Lực từ tác dụng lên dây dẫn
Cho: B = 10⁻³T, l = 20cm = 0,2m, I = 1A
Lực từ: F = I×l×B = 1 × 0,2 × 10⁻³ = 2×10⁻⁴ N
Đáp án: B
Câu 17: Chu trình nhiệt động
Công trong chu trình = diện tích hình bao quanh trên đồ thị P-V
A = A_PQ + A_QRS = 50×10³ × (300-100)×10⁻⁶ – 100×10³ × (100-300)×10⁻⁶ = 10 J
Đáp án: B
Câu 18: Định luật Gay-Lussac
Cho: T₁ = 27°C = 300K, P₁ = 6×10⁵ Pa, T₂ = -73°C = 200K
Thể tích không đổi: P₁/T₁ = P₂/T₂
P₂ = P₁ × T₂/T₁ = 6×10⁵ × 200/300 = 4×10⁵ Pa
Đáp án: B

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Ấm đun nước
Câu 2: Cylinder với thủy ngân
Câu 3: Cylinder với Hidro
Câu 4: Cảm biến báo khói với ²⁴¹Am

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Ấm đun nước
Phân tích đồ thị nhiệt độ theo thời gian:
Giai đoạn 1 (0-1 phút): Nước ban đầu (m) từ 20°C → 40°C
Giai đoạn 2 (1-3,5 phút): Thêm nước lạnh (m₁) → nhiệt độ hỗn hợp 50°C
Giai đoạn 3 (3,5-8,5 phút): Đun từ 50°C → 100°C (sôi)
a) Nhiệt lượng cung cấp: P = 2100W, t = 8,5 phút = 510s
Q = P×t = 2100 × 510 = 1071000 J = 1071 kJ ≠ 714 kJ
Đáp án: SAI
b) Khối lượng nước thêm vào
Giai đoạn 1: P×60 = m×c×(40-20) = m×c×20
Giai đoạn 2: P×150 = m×c×(50-40) + m₁×c×(50-t₁)
Từ phương trình cân bằng nhiệt tại t = 1 phút:
m×40 = (m + m₁)×50 – m₁×t₁
Qua tính toán: m₁ = m
Đáp án: ĐÚNG
c) Nhiệt độ ban đầu của nước thêm vào
Từ cân bằng nhiệt: m×c×10 = m₁×c×(50-t₁)
Với m₁ = m: 10 = 50 – t₁ → t₁ = 10°C
Đáp án: ĐÚNG
d) Công suất của ấm với m₁ = 1,5kg
P = m×c×(40-20)/(1×60) = 1,5×4200×20/60 = 2100W ≠ 1800W
Đáp án: SAI
Câu 2: Cylinder với thủy ngân
Phân tích hệ thống:
Chiều cao cylinder: 152 cm
Thủy ngân ban đầu: 76 cm
Khí ban đầu: 76 cm, T₁ = 600K
a) Áp suất ban đầu của khí
P₁ = P₀ + h_Hg = 76 + 76 = 152 cmHg
Đáp án: ĐÚNG
b) Các thông số thay đổi
Khi đun nóng, thể tích và nhiệt độ tăng, áp suất cũng thay đổi do cột thủy ngân thay đổi
Đáp án: ĐÚNG
c) Nhiệt độ cuối
Khi một nửa thủy ngân thoát ra: h₂ = 38 cm
P₂ = 76 + 38 = 114 cmHg
V₂ = 152 – 38 = 114 cm (chiều cao khí)
Áp dụng phương trình trạng thái: P₁V₁/T₁ = P₂V₂/T₂
152×76/600 = 114×114/T₂
T₂ = 675K ≠ 337,5K
Đáp án: SAI
d) Áp suất cuối
P₂ = P₀ + h_Hg = 76 + 38 = 114 cmHg
Đáp án: ĐÚNG
Câu 3: Cylinder với Hidro
Phân tích quá trình:
Áp suất ban đầu: P₁ = P₀ + P₀/2 = 3P₀/2
Nhiệt lượng nhận: Q = 119J
Nội năng Hidro: U = (5/2)nRT
a) Quá trình biến đổi
Gồm hai giai đoạn:
Đẳng áp (khi chất lỏng còn trong cylinder)
Áp suất giảm (khi chất lỏng tràn hết)
Đáp án: ĐÚNG
b) Thể tích ban đầu của khí
Từ điều kiện đề bài và tính toán: V₁ = 0,36 lít
Đáp án: ĐÚNG
c) Công thực hiện
A = A₁ + A₂ = P₁ΔV₁ + (1/2)(P₁ + P₂)ΔV₂ = 39J
Đáp án: ĐÚNG
d) Độ biến thiên nội năng
ΔU = Q – A = 119 – 39 = 80J ≠ 100J
Đáp án: SAI
Câu 4: Cảm biến báo khói với ²⁴¹Am
Dữ liệu: T = 432,2 năm, M = 241 g/mol, m = 0,5μg
a) Hằng số phóng xạ
λ = ln2/T = 0,693/(432,2×365×24×3600) = 5,086×10⁻¹¹ s⁻¹ ≠ 1,604×10⁻³ s⁻¹
Đáp án: SAI
b) Độ phóng xạ
N = (m/M)×N_A = (0,5×10⁻⁶/241)×6,023×10²³ = 1,249×10¹⁵
H = λN = 5,086×10⁻¹¹×1,249×10¹⁵ = 63,5×10³ Bq = 63,5 kBq
Đáp án: ĐÚNG
c) Hướng lệch của tia α
Tia α mang điện dương → lệch về phía bản âm
Đáp án: ĐÚNG
d) Độ phóng xạ sau 45 năm
H/H₀ = 2⁻ᵗ/ᵀ = 2⁻⁴⁵/⁴³²’² = 0,9304 = 93,04%
Đáp án: ĐÚNG

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng của rượu Etylic
Câu 2: Lực từ tác dụng lên thanh dẫn
Câu 3: Áp suất khí lý tưởng
Câu 4: Năng lượng phản ứng hạt nhân
Câu 5: Nhiệt độ cân bằng nhiệt
Câu 6: Khối lượng cần thêm cho cân

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Nhiệt hóa hơi riêng của rượu Etylic
Từ đồ thị nhiệt độ theo nhiệt lượng cung cấp:
Giai đoạn đun nóng: từ 28°C → 78°C với Q = 125 kJ
Giai đoạn hóa hơi: từ 78°C (không đổi nhiệt độ) với Q = 1025 – 125 = 900 kJ
Bước 1: Tính khối lượng rượu
Giai đoạn đun nóng: Q = mcΔt
125×10³ = m × 2500 × (78-28)
125×10³ = m × 2500 × 50
m = 125×10³/(2500×50) = 1 kg
Bước 2: Tính nhiệt hóa hơi riêng
L = Q_hóa_hơi/m = 900×10³/1 = 900×10³ J/kg = 900 kJ/kg
Đáp án: 900
Câu 2: Lực từ tác dụng lên thanh dẫn
Cho: l = 10 cm = 0,1 m, B = 0,1 T, E = 6V, r = 1Ω, R = 5Ω
Bước 1: Tính cường độ dòng điện
I = E/(R+r) = 6/(5+1) = 1 A
Bước 2: Tính lực từ
F = BIl = 0,1 × 1 × 0,1 = 0,01 N
Đáp án: 0,01
Câu 3: Áp suất khí lý tưởng
Cho: P₁ = 1,8×10⁵ Pa, T₁ = 27°C = 300K, T₂ = 127°C = 400K
Thể tích không đổi → áp dụng định luật Gay-Lussac:
P₁/T₁ = P₂/T₂
P₂ = P₁ × T₂/T₁ = 1,8×10⁵ × 400/300 = 2,4×10⁵ Pa
Vậy x = 2,4
Đáp án: 2,4
Câu 4: Năng lượng phản ứng hạt nhân
Phản ứng: ²₁D + ²₁D → ³₂He + ¹₀n
Cho: m_D = 2,0135 amu, m_He = 3,0149 amu, m_n = 1,0087 amu
Độ hụt khối:
Δm = (2×m_D) – (m_He + m_n)
Δm = (2×2,0135) – (3,0149 + 1,0087)
Δm = 4,027 – 4,0236 = 0,0034 amu
Năng lượng tỏa ra:
ΔE = Δm × c² = 0,0034 × 931 = 3,17 MeV
Đáp án: 3,17
Câu 5: Nhiệt độ cân bằng nhiệt
Cho:
Vật: khối lượng m, nhiệt dung riêng c(t) = c₀(1+at) với c₀ = 1,3×10³ J/(kg·K), a = 0,012°C⁻¹
Nước: khối lượng 0,5m, t₀ = 45°C, c₁ = 4200 J/(kg·K)
Vật ban đầu: t = 0°C
Nhiệt dung riêng trung bình của vật khi tăng từ 0°C đến t:
c̄ = c₀(1 + at/2) = 1,3×10³(1 + 0,012t/2)
Phương trình cân bằng nhiệt:
Q_vật_nhận = Q_nước_mất
m × c̄ × t = 0,5m × c₁ × (45-t)
1,3×10³(1 + 0,006t) × t = 0,5 × 4200 × (45-t)
1300(1 + 0,006t) × t = 2100(45-t)
1300t + 7,8t² = 94500 – 2100t
7,8t² + 3400t – 94500 = 0
Giải phương trình bậc 2: t ≈ 26,2°C
Đáp án: 26,2
Câu 6: Khối lượng cần thêm cho cân
Cho: a = 10 cm = 0,1 m, N = 200 vòng, I = 0,5 A, B = 0,002 T
Lực từ tác dụng lên khung dây:
Chỉ có cạnh dưới chịu lực từ trong từ trường đều.
F = NIlB = 200 × 0,5 × 0,1 × 0,002 = 0,02 N
Khối lượng cần thêm:
Để cân thăng bằng: mg = F
m = F/g = 0,02/10 = 0,002 kg = 2 g
Đáp án: 2

— Onthi24h.com