Đề thi thử THPT môn Lí sở Ninh Bình

30 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Chuyển đổi thang nhiệt độ
Câu 2: Nguyên nhân săm xe xẹp
Câu 3: Thiết bị đo nhiệt hóa hơi riêng
Câu 4: Bọt khí nổi lên từ đáy hồ
Câu 5: Số mol của thỏi vàng
Câu 6: Đồ thị đẳng áp trên (V,T)
Câu 7: Phát biểu sai về nội năng
Câu 8: Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ nước
Câu 9: Tính chất phân tử chất khí
Câu 10: Chuyển đổi độ Fahrenheit
Câu 11: Định luật I nhiệt động lực học
Câu 12: So sánh nhiệt dung riêng
Câu 13: Quá trình biến đổi trạng thái khí
Câu 14: Công thức tính số mol
Câu 15: Khối lượng riêng và nhiệt độ
Câu 16: Nhiệt lượng hóa hơi
Câu 17: Hiện tượng bay hơi
Câu 18: Trạng thái chất ở 20°C

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Chuyển đổi thang nhiệt độ
Đề bài: Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263 K đến 1273 K. Phạm vi đo trong thang nhiệt độ Celsius là?
Lời giải:
Công thức chuyển đổi: T(K) = t(°C) + 273
Với 263 K: t = 263 – 273 = -10°C
Với 1273 K: t = 1273 – 273 = 1000°C
Vậy phạm vi đo là từ -10°C đến 1000°C
Đáp án: A
Câu 2: Nguyên nhân săm xe xẹp
Đề bài: Tại sao săm xe đạp bơm căng và vặn van chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp?
Lời giải:
Cao su có cấu trúc phân tử không liên tục, tồn tại khoảng cách giữa các phân tử
Các phân tử không khí có thể lọt qua những khoảng cách này
Theo thời gian, lượng khí bên trong giảm dần do thoát ra ngoài
Dẫn đến áp suất giảm và săm xẹp dần
Đáp án: C
Câu 3: Thiết bị đo nhiệt hóa hơi riêng
Đề bài: Thiết bị nào không dùng để xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước?
Lời giải:
Để xác định nhiệt hóa hơi riêng cần: L = Q/m = P.t/m
Cần cân điện tử để đo khối lượng nước bay hơi (m)
Cần oát kế để đo công suất cung cấp (P)
Cần nhiệt lượng kế để thực hiện thí nghiệm
Nhiệt kế chỉ dùng để đo nhiệt độ, không cần thiết cho việc xác định L
Đáp án: D
Câu 4: Bọt khí nổi lên từ đáy hồ
Đề bài: Bọt khí từ đáy hồ lên mặt nước có thể tích gấp 1,2 lần. So sánh áp suất đáy hồ và mặt hồ?
Lời giải:
Áp suất tại đáy: p₂ = p₀ + ρgh (p₀ là áp suất khí quyển)
Nhiệt độ không đổi → áp dụng định luật Boyle: p₁V₁ = p₂V₂
V₁ = 1,2V₂ → p₁ = p₂/1,2 = p₂/1,2
Do p₂ > p₁ → p₂ = 1,2p₁
Áp suất đáy hồ lớn hơn áp suất mặt hồ 1,2 lần
Đáp án: D
Câu 5: Số mol của thỏi vàng
Đề bài: Thỏi vàng 62,3 kg, khối lượng mol 197 g/mol. Tính số mol?
Lời giải:
Công thức: n = m/M
n = 62,3 × 10³ g / 197 g/mol = 316,24 mol
Làm tròn: n ≈ 316 mol
Đáp án: D
Câu 6: Đồ thị đẳng áp trên (V,T)
Đề bài: Trên đồ thị (V,T), đường nào ứng với áp suất thấp nhất?
Lời giải:
Các đường đẳng áp có dạng V = (nR/p)T
Tại cùng một nhiệt độ T, đường có độ dốc lớn hơn → áp suất nhỏ hơn
Từ đồ thị: p₄ có độ dốc lớn nhất → áp suất nhỏ nhất
Theo định luật Gay-Lussac: V/T = const ở cùng áp suất
Đáp án: B
Câu 7: Phát biểu sai về nội năng
Đề bài: Phát biểu nào về nội năng không đúng?
Lời giải:
Nội năng là tổng động năng và thế năng của các phân tử trong vật
Nội năng có thể tăng, giảm và chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác
Nhiệt lượng là năng lượng trao đổi giữa các vật có nhiệt độ khác nhau
Nội năng ≠ nhiệt lượng (nội năng là trạng thái, nhiệt lượng là quá trình)
Đáp án: D
Câu 8: Yếu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ nước
Đề bài: Dùng đèn cồn giống nhau đun các bình nước khác nhau trong cùng thời gian. Yếu tố nào làm nhiệt độ khác nhau?
Lời giải:
Công thức: Q = mc∆t
Đèn cồn giống nhau → Q như nhau
Thời gian như nhau → Q như nhau
Chất lỏng giống nhau → c như nhau
Chỉ có lượng chất lỏng (khối lượng m) khác nhau → ∆t khác nhau
Đáp án: B
Câu 9: Tính chất phân tử chất khí
Đề bài: Tính chất nào không phải của phân tử chất khí?
Lời giải:
Phân tử chất khí: chuyển động hỗn loạn và không ngừng
Chuyển động xung quanh vị trí cân bằng cố định là tính chất của chất rắn
Chất lỏng: vị trí cân bằng không cố định
Chất khí: không có vị trí cân bằng cố định
Đáp án: C
Câu 10: Chuyển đổi độ Fahrenheit
Đề bài: 23°F bằng bao nhiêu độ Celsius?
Lời giải:
Công thức: t°F = 1,8t°C + 32
23 = 1,8t°C + 32
1,8t°C = 23 – 32 = -9
t°C = -9/1,8 = -5°C
Đáp án: B
Câu 11: Định luật I nhiệt động lực học
Đề bài: Công thức tổng quát của định luật I nhiệt động lực học?
Lời giải:
Định luật I: “Độ biến thiên nội năng bằng tổng công và nhiệt lượng vật nhận được”
Công thức: ∆U = A + Q
A lớn hơn 0: vật nhận công; A nhỏ hơn 0: vật thực hiện công
Q lớn hơn 0: vật nhận nhiệt; Q nhỏ hơn 0: vật truyền nhiệt
Đáp án: A
Câu 12: So sánh nhiệt dung riêng
Đề bài: Từ thí nghiệm đo thời gian đun nóng các vật liệu, vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?
Lời giải:
Công thức: Q = Pt = mc∆t
Cùng P, m, ∆t → c ∝ t
Vật liệu cần thời gian đun lâu nhất → nhiệt dung riêng lớn nhất
Từ đồ thị: Bê tông có thời gian đun lâu nhất
Giá trị tham khảo: Bê tông (800 J/kg.K) > Sắt (460 J/kg.K)
Đáp án: B
Câu 13: Quá trình biến đổi trạng thái khí
Đề bài: Phân tích các quá trình trên đồ thị p-V, ý nào không đúng?
Lời giải:
Từ A→B: áp suất không đổi, thể tích giảm → nén đẳng áp (không phải đẳng tích)
Từ B→C: thể tích không đổi → quá trình đẳng tích
Từ C→A: nhiệt độ không đổi → dãn nở đẳng nhiệt
Phát biểu “AB là quá trình nén đẳng tích” là sai
Đáp án: D
Câu 14: Công thức tính số mol
Đề bài: Biểu thức xác định số mol khí?
Lời giải:
Phương trình trạng thái khí lý tưởng: pV = nRT
Suy ra: n = pV/RT
Trong đó: p (áp suất), V (thể tích), R (hằng số khí), T (nhiệt độ tuyệt đối)
Đáp án: C
Câu 15: Khối lượng riêng và nhiệt độ
Đề bài: Khi nhiệt độ tăng ở áp suất không đổi, khối lượng riêng thay đổi như thế nào?
Lời giải:
Từ pV = nRT và n = m/M → pV = (m/M)RT
Suy ra: ρ = m/V = pM/RT
Khi p, M, R không đổi: ρ ∝ 1/T
T tăng → ρ giảm
Đáp án: D
Câu 16: Nhiệt lượng hóa hơi
Đề bài: Nhiệt lượng cần để làm bay hơi 100g nước ở 100°C với L = 2,3×10⁶ J/kg?
Lời giải:
Công thức: Q = mL
Q = 0,1 kg × 2,3×10⁶ J/kg = 2,3×10⁵ J = 0,23×10⁶ J
Đáp án: A
Câu 17: Hiện tượng bay hơi
Đề bài: Quần áo khô sau khi phơi nắng thể hiện hiện tượng gì?
Lời giải:
Nước trong quần áo chuyển từ thể lỏng sang thể khí
Đây là hiện tượng bay hơi của nước
Xảy ra ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi
Đáp án: B
Câu 18: Trạng thái chất ở 20°C
Đề bài: Từ bảng nhiệt độ nóng chảy và sôi, chất nào ở thể lỏng tại 20°C?
Lời giải:
Điều kiện thể lỏng: t_nóng_chảy nhỏ hơn t nhỏ hơn t_sôi
Kiểm tra từng chất:
Chất 1: -210°C đến -196°C (thể khí ở 20°C)
Chất 2: -39°C đến 357°C (thể lỏng ở 20°C) ✓
Chất 3: 30°C đến 2400°C (thể rắn ở 20°C)
Chất 4: 327°C đến 1749°C (thể rắn ở 20°C)
Đáp án: D

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm đun nóng nước đá
Câu 2: Thí nghiệm truyền nhiệt
Câu 3: Thí nghiệm định luật Boyle
Câu 4: Khinh khí cầu Tràng An

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm đun nóng nước đá
Đề bài: Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá từ 0°C đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 100°C. Cho nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,3×10⁵ J/kg, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3×10⁶ J/kg.
a) Nếu tiến hành đun đến khi lượng nước bay hơi hết cần cung cấp nhiệt lượng tổng cộng là 325 kJ – SAI
Lời giải:
Giai đoạn O→A: Nóng chảy cần nhiệt lượng mλ
Giai đoạn A→B: Tăng nhiệt cần nhiệt lượng mc∆t
Tổng hai giai đoạn: 90×10³ = mλ + mc∆t
Thay số: 90×10³ = m×3,3×10⁵ + m×4200×100
Giải ra: m = 0,12 kg = 120g
Nhiệt lượng bay hơi hết: 0,12×2,3×10⁶ = 276 kJ
Tổng nhiệt lượng: 90 + 276 = 366 kJ ≠ 325 kJ
b) Tại điểm B trên đồ thị, nước bắt đầu xảy ra sự sôi – ĐÚNG
Lời giải:
Tại điểm B, nhiệt độ đạt 100°C và bắt đầu quá trình chuyển pha từ lỏng sang khí, đây chính là hiện tượng sôi.
c) Trong đoạn BC, khối nước nhận nhiệt lượng để thực hiện quá trình hóa hơi – ĐÚNG
Lời giải:
Đoạn BC trên đồ thị thể hiện quá trình đẳng nhiệt ở 100°C, nước nhận nhiệt để chuyển từ thể lỏng sang thể khí.
d) Tại điểm C lượng nước còn lại là 96g – ĐÚNG
Lời giải:
Từ B→C: ∆Q = 145,2 – 90 = 55,2×10³ J
Khối lượng nước bay hơi: m’ = Q/(L) = 55,2×10³/(2,3×10⁶) = 0,024 kg = 24g
Nước còn lại: 120g – 24g = 96g
Câu 2: Thí nghiệm truyền nhiệt
Đề bài: Thí nghiệm với cốc nhôm đựng 200ml nước ở 30°C đặt trong bình cách nhiệt đựng 500ml nước ở 60°C.
a) Thí nghiệm kiểm chứng: nhiệt năng truyền từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn – SAI
Lời giải:
Thí nghiệm chứng minh nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn, không phải dựa vào khối lượng.
b) Nhiệt độ nước trong cốc nhôm tăng dần chứng tỏ nhận nhiệt lượng – ĐÚNG
Lời giải:
Khi nhiệt độ tăng, nội năng tăng, chứng tỏ vật nhận được nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
c) Nhiệt độ nước ở bình giảm dần chứng tỏ nó truyền nhiệt lượng – ĐÚNG
Lời giải:
Khi nhiệt độ giảm, nội năng giảm, chứng tỏ vật đã truyền năng lượng nhiệt cho vật khác.
d) Hai nhiệt kế chỉ giá trị không đổi và bằng nhau chứng tỏ sự truyền nhiệt đã dừng lại – ĐÚNG
Lời giải:
Khi hai vật đạt cân bằng nhiệt (cùng nhiệt độ), quá trình trao đổi nhiệt ngừng lại.
Câu 3: Thí nghiệm định luật Boyle
Đề bài: Thí nghiệm nghiên cứu mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của khí ở nhiệt độ không đổi.
a) Số liệu thí nghiệm cho thấy áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích – ĐÚNG
Lời giải:
Từ bảng số liệu thấy khi thể tích giảm thì áp suất tăng, chứng minh định luật Boyle: p ∝ 1/V.
b) Công thức p = 23/V, thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,18 lít – SAI
Lời giải:
Kiểm tra từ bảng: p×V ≈ 23 (đúng)
Tính thể tích ở điều kiện chuẩn (1 bar, 0°C):
Từ pV = nRT: V = (23×10⁵×10⁻⁶)/(n×8,31×273) = 0,02 lít ≠ 0,18 lít
c) Thí nghiệm kiểm chứng được định luật Boyle – ĐÚNG
Lời giải:
Thí nghiệm giữ nhiệt độ không đổi và chứng minh pV = const, đây chính là định luật Boyle.
d) Dịch chuyển từ từ pit-tông để nhóm có thời gian nhìn rõ kết quả – SAI
Lời giải:
Mục đích chính của việc dịch chuyển từ từ là để giữ cho nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt).
Câu 4: Khinh khí cầu Tràng An
Đề bài: Khinh khí cầu có thể tích V = 336 m³, khối lượng vỏ m = 82 kg, không khí bên ngoài ở 30°C, áp suất 1 atm.
a) Nhiệt độ không khí bên ngoài là 303 K – ĐÚNG
Lời giải:
T(K) = t(°C) + 273 = 30 + 273 = 303 K
b) Lực chính đẩy khí cầu bay lên là lực Archimedes – ĐÚNG
Lời giải:
Bỏ qua lực gió, lực đẩy Archimedes phải thắng được trọng lượng vỏ và khối khí bên trong để đẩy khí cầu bay lên.
c) Để khí cầu bay lên, nhiệt độ không khí bên trong là 368 K – SAI
Lời giải:
Lực Archimedes: FA = ρ₀Vg
Điều kiện bay lên: ρ₀Vg = mg + mkhi×g
Khối lượng khí: mk = 1,17×336 – 82 = 311,12 kg
Từ pV = nRT: T = (101325×336×29×10⁻³)/(311,12×8,31) = 381,88 K ≠ 368 K
d) Khối lượng riêng không khí ở 30°C và 1 atm là 1,17 g/l – ĐÚNG
Lời giải:
Từ pV = nRT và ρ = m/V = pM/RT
ρ = (101325×29×10⁻³)/(8,31×303) = 1,167 kg/m³ ≈ 1,17 g/l

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Dung tích phổi và áp suất không khí
Câu 2: Bài toán pha trà đá và cân bằng nhiệt
Câu 3: Chuông lặn và áp suất chất lỏng
Câu 4: Săm xe máy và định luật Gay-Lussac
Câu 5: Khí hêli và phương trình trạng thái
Câu 6: Định luật I nhiệt động lực học

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Dung tích phổi và áp suất không khí
Đề bài: Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,400 lít và áp suất của không khí trong phổi là 101,70×10³ Pa. Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 101,12×10³ Pa. Dung tích của phổi khi hít vào là bao nhiêu lít?
Lời giải:
Bước 1: Xác định các thông số đã cho
V₁ = 2,400 lít (thể tích khi thở ra)
p₁ = 101,70×10³ Pa (áp suất khi thở ra)
p₂ = 101,12×10³ Pa (áp suất khi hít vào)
V₂ = ? (thể tích khi hít vào)
Bước 2: Áp dụng định luật Boyle
Quá trình hít vào → thở ra có thể coi như đẳng nhiệt, nên áp dụng định luật Boyle:
p₁V₁ = p₂V₂
Bước 3: Tính toán
101,70×10³ × 2,400 = 101,12×10³ × V₂
V₂ = (101,70×10³ × 2,400)/(101,12×10³) = 2,41 lít
Đáp án: 2,41
Câu 2: Bài toán pha trà đá và cân bằng nhiệt
Đề bài: Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót 0,250 kg trà nóng ở 80,0°C vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá 0°C. Cuối cùng được cốc trà đá ở 10,0°C. Biết phần nhiệt lượng mà hệ nhận thêm từ môi trường bằng 10% nhiệt lượng mà nước đá nhận để tăng nội năng. Tính m.
Cho: c = 4,20 kJ/kg·°C; λ = 3,33×10⁵ J/kg
Lời giải:
Bước 1: Phân tích quá trình trao đổi nhiệt
Nước đá nhận nhiệt để:
Nóng chảy: Q₁ = mλ
Tăng nhiệt độ từ 0°C lên 10°C: Q₂ = mc∆t = m×4200×10
Tổng nhiệt lượng nước đá nhận:
Q_thu = mλ + mc∆t = m×3,33×10⁵ + 4200×10 = 375000m
Bước 2: Tính nhiệt lượng trà nóng tỏa ra và nhiệt môi trường cung cấp
Nhiệt lượng trà tỏa ra: Q_tỏa = m’c∆t’ = 0,25×4200×70 = 73500 J
Nhiệt lượng môi trường cung cấp: Q_mt = 10%×Q_thu = 0,1×375000m = 37500m
Bước 3: Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt
Q_thu = Q_tỏa + Q_mt
375000m = 73500 + 37500m
375000m – 37500m = 73500
337500m = 73500
m = 73500/337500 = 0,218 kg ≈ 0,22 kg
Đáp án: 0,22
Câu 3: Chuông lặn và áp suất chất lỏng
Đề bài: Một chuông lặn cao 2m được thả chìm từ mặt nước xuống đáy hồ sâu 8m. Nhiệt độ khí không đổi, p₀ = 10⁵ Pa, ρ = 10³ kg/m³, g = 10m/s². Tính độ cao h của mực nước trong chuông.
Lời giải:
Bước 1: Phân tích tình huống
Tại mặt nước: áp suất = p₀
Tại đáy hồ: áp suất = p₀ + ρgh = p₀ + ρg(8-h)
Thể tích khí trong chuông giảm từ V₀ = S×2 xuống V = S×(2-h)
Bước 2: Áp dụng định luật Boyle (nhiệt độ không đổi)
p₀V₀ = pV
p₀×S×2 = [p₀ + ρg(8-h)]×S×(2-h)
Bước 3: Tính toán
10⁵×2 = [10⁵ + 10³×10×(8-h)]×(2-h)
2×10⁵ = [10⁵ + 10⁴(8-h)]×(2-h)
2×10⁵ = [10⁵ + 8×10⁴ – 10⁴h]×(2-h)
2×10⁵ = [18×10⁴ – 10⁴h]×(2-h)
Chia cả hai vế cho 10⁴:
20 = (18-h)(2-h)
20 = 36 – 18h – 2h + h²
h² – 20h + 16 = 0
Giải phương trình bậc hai: h ≈ 0,83 m
Đáp án: 0,83
Câu 4: Săm xe máy và định luật Gay-Lussac
Đề bài: Một săm xe máy được bơm không khí ở 27°C tới áp suất 2 atm. Săm chịu được áp suất tối đa 3,0 atm. Bỏ qua sự nở nhiệt của săm. Nhiệt độ tối đa để săm không bị nổ?
Lời giải:
Bước 1: Xác định các thông số
T₁ = 27°C = 27 + 273 = 300 K
p₁ = 2 atm
p_max = 3,0 atm
V = const (bỏ qua sự nở nhiệt của săm)
Bước 2: Áp dụng định luật Gay-Lussac (thể tích không đổi)
p₁/T₁ = p_max/T_max
Bước 3: Tính toán
2/300 = 3,0/T_max
T_max = (3,0 × 300)/2 = 450 K
Chuyển đổi về độ Celsius:
t_max = T_max – 273 = 450 – 273 = 177°C
Đáp án: 177
Câu 5: Khí hêli và phương trình trạng thái
Đề bài: Một bình đựng 2,5 g khí hêli có thể tích 5 lít và nhiệt độ 27°C. Áp suất khí trong bình là x×10⁵ (N/m²). Tính x.
Lời giải:
Bước 1: Xác định các thông số
m = 2,5 g = 2,5×10⁻³ kg
M_He = 4 g/mol = 4×10⁻³ kg/mol
V = 5 lít = 5×10⁻³ m³
T = 27°C = 300 K
R = 8,31 J/(mol·K)
Bước 2: Tính số mol khí hêli
n = m/M = (2,5×10⁻³)/(4×10⁻³) = 0,625 mol
Bước 3: Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng
pV = nRT
p = nRT/V = (0,625 × 8,31 × 300)/(5×10⁻³)
p = 1558,125/(5×10⁻³) = 3,116×10⁵ Pa
Do đó x = 3,1
Đáp án: 3,1
Câu 6: Định luật I nhiệt động lực học
Đề bài: Một lượng khí nhận nhiệt lượng 25,4 kJ do được đun nóng, khí dãn ra và thực hiện công 21,2 kJ ra môi trường. Nội năng của khối khí biến thiên bao nhiêu kJ?
Lời giải:
Bước 1: Xác định dấu của các đại lượng
Khí nhận nhiệt lượng: Q = +25,4 kJ
Khí thực hiện công ra môi trường: A = -21,2 kJ
Bước 2: Áp dụng định luật I nhiệt động lực học
∆U = Q + A
Bước 3: Tính toán
∆U = 25,4 + (-21,2) = 4,2 kJ
Nội năng tăng 4,2 kJ
Đáp án: 4,2

— Onthi24h.com