Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GDĐT Hải Dương

31 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đáp án A – Điện Biên
Điện Biên là địa phương tiếp giáp với hai quốc gia trên đất liền là Lào và Trung Quốc. Các tỉnh khác chỉ tiếp giáp với một quốc gia: Lai Châu (Trung Quốc), Cao Bằng (Trung Quốc), Lào Cai (Trung Quốc).
Câu 2: Đáp án A – Thâm canh, tăng vụ và đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt độ cao quanh năm, lượng mưa lớn tạo điều kiện thuận lợi để thâm canh, tăng số vụ trong năm và đa dạng hóa các loại cây trồng, vật nuôi.
Câu 3: Đáp án B – Đặc điểm địa hình, hoàn lưu gió mùa, vị trí địa lí
Khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ khác biệt do tác động kết hợp của địa hình phức tạp, hoàn lưu gió mùa bị cản trở và vị trí địa lí đặc biệt.
Câu 4: Đáp án A – miền núi
Quá trình xói mòn đất diễn ra mạnh nhất ở miền núi do địa hình dốc, mưa lớn và thảm thực vật bị phá hoại.
Câu 5: Đáp án D – Đời sống của các dân tộc ít người đã ở mức cao
Phát biểu này không đúng vì đời sống của các dân tộc ít người vẫn còn nhiều khó khăn, chưa đạt mức cao.
Câu 6: Đáp án B – Chất lượng ngày càng được nâng lên
Lao động Việt Nam hiện nay có xu hướng nâng cao chất lượng thông qua giáo dục, đào tạo và học hỏi công nghệ.
Câu 7: Đáp án B – Công nghiệp hóa, mức sống tăng, vốn đầu tư
Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh do công nghiệp hóa tạo việc làm, mức sống tăng thu hút dân cư và vốn đầu tư phát triển hạ tầng.
Câu 8: Đáp án C – mở cửa hội nhập, toàn cầu hóa, đường lối đổi mới
Khu vực FDI tăng nhanh nhờ chính sách mở cửa hội nhập quốc tế, xu thế toàn cầu hóa và đường lối đổi mới từ năm 1986.
Câu 9: Đáp án D – chè, hồi, quế
Chè, hồi và quế là những cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, phù hợp với khí hậu miền Bắc Việt Nam.
Câu 10: Đáp án B – Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường nước
Nguồn hải sản ven bờ suy giảm chủ yếu do khai thác quá mức khả năng tái tạo tự nhiên và ô nhiễm môi trường nước.
Câu 11: Đáp án C – Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân cư cao, hạ tầng phát triển nên có nhiều trang trại nhất.
Câu 12: Đáp án A – Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước
Chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế có xu hướng giảm tỉ trọng Nhà nước, tăng tỉ trọng tư nhân và FDI.
Câu 13: Đáp án D – điện gió, điện mặt trời
Điện gió và điện mặt trời là các nguồn năng lượng tái tạo, sạch, không gây ô nhiễm môi trường.
Câu 14: Đáp án A – Tốc độ tăng của doanh thu du lịch nhanh hơn khách du lịch đến
Từ biểu đồ cho thấy doanh thu tăng nhanh hơn số lượt khách, chứng tỏ chất lượng dịch vụ và giá trị gia tăng được cải thiện.
Câu 15: Đáp án B – Hải Phòng
Hải Phòng là trung tâm công nghiệp lớn với nhiều ngành công nghiệp trọng điểm, có giá trị sản xuất rất lớn.
Câu 16: Đáp án C – Nguồn thức ăn dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng, lao động đông
Các đồng bằng phát triển chăn nuôi lợn do có nguồn thức ăn từ nông nghiệp, thị trường tiêu thụ lớn và lao động dồi dào.
Câu 17: Đáp án A – Thị trường tiêu thụ rộng, gần với nguồn nguyên liệu
Công nghiệp chế biến sữa phát triển xung quanh thành phố lớn do có thị trường tiêu thụ rộng và gần nguồn nguyên liệu từ vùng chăn nuôi bò sữa.
Câu 18: Đáp án A – Nâng cao trình độ sản xuất trong nước, tăng cường hội nhập
Ngành dịch vụ có vai trò nâng cao trình độ sản xuất thông qua các dịch vụ hỗ trợ và tăng cường hội nhập quốc tế.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Gió mùa Tây Nam
Thông tin: Gió có nguồn gốc từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương và áp cao chí tuyến bán cầu Nam, hoạt động từ tháng 5 đến tháng 10.
a) Đúng – Loại gió được nhắc đến là gió mùa mùa hạ hay còn gọi là gió mùa Tây Nam.
Giải thích: Gió có nguồn gốc từ các áp cao Nam bán cầu, thời gian hoạt động từ tháng 5-10 chính là đặc điểm của gió mùa Tây Nam.
b) Sai – Vào đầu mùa, gió này gây mưa ở đồng bằng Nam Bộ, Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
Giải thích: Đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam chưa ổn định, chủ yếu ảnh hưởng đến Nam Bộ và Tây Nguyên, chưa gây mưa rõ rệt ở Bắc Trung Bộ.
c) Sai – Gió này kết hợp với gió Tín phung gây khô hạn ở ven biển miền Trung, gây mưa ở Bắc Bộ.
Giải thích: Gió mùa Tây Nam không kết hợp với gió Tín phong để gây khô hạn, ngược lại là nguyên nhân chính gây mưa mùa hạ.
d) Đúng – Gió này kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão và địa hình gây mưa lớn cho cả nước.
Giải thích: Gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ), hoạt động bão và địa hình tạo ra mưa lớn trên toàn quốc.
Câu 2: Quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
Thông tin: Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa ở nước ta có nhiều chuyển biến tích cực, đặc biệt sau Đổi mới.
a) Sai – Dân thành thị nước ta tăng nhanh, tỉ lệ dân thành thị cao hơn nông thôn.
Giải thích: Mặc dù dân thành thị tăng nhanh nhưng tỉ lệ dân nông thôn vẫn cao hơn dân thành thị ở Việt Nam.
b) Sai – Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, lối sống thành thị rất phổ biến ở nông thôn.
Giải thích: Lối sống thành thị chỉ lan tỏa một phần vào nông thôn, chưa thể nói là “rất phổ biến”.
c) Đúng – Quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, lối sống thành thị ngày càng phổ biến.
Giải thích: Đúng với thông tin đã cho, đô thị hóa diễn ra nhanh và lối sống thành thị ngày càng lan rộng.
d) Đúng – Đô thị hóa góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thu hút đầu tư.
Giải thích: Đô thị hóa tạo động lực cho phát triển kinh tế, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu và thu hút vốn đầu tư.
Câu 3: Ngành lâm nghiệp
Thông tin: Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng về kinh tế-xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái.
a) Đúng – Rừng của nước ta có nhiều loại gỗ quý và nhiều loại lâm sản có giá trị kinh tế cao.
Giải thích: Việt Nam có hệ sinh thái rừng đa dạng với nhiều loài gỗ quý như gỗ lim, gỗ teak và các lâm sản khác.
b) Sai – Sản lượng gỗ khai thác rừng tự nhiên tăng, khai thác rừng trồng được quản lí chặt chẽ.
Giải thích: Việt Nam đang hạn chế khai thác rừng tự nhiên để bảo vệ, tập trung khai thác rừng trồng.
c) Đúng – Khó khăn trong phát triển lâm nghiệp là chất lượng rừng còn thấp, tác động của biến đổi khí hậu.
Giải thích: Rừng Việt Nam đang đối mặt với vấn đề chất lượng thấp và ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
d) Đúng – Hoạt động khoanh nuôi, bảo vệ rừng được chú trọng và áp dụng công nghệ gắn với lâm nghiệp.
Giải thích: Các biện pháp bảo vệ rừng hiện đại được áp dụng rộng rãi trong quản lý lâm nghiệp.
Câu 4: Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế
Thông tin: Biểu đồ cơ cấu lao động từ 15 tuổi trở lên giai đoạn 2000-2020.
a) Sai – Tỉ lệ lao động ở các ngành kinh tế có sự thay đổi, ngành dịch vụ tăng thêm 20%.
Giải thích: Cần xem biểu đồ cụ thể để xác định tỉ lệ tăng chính xác của ngành dịch vụ.
b) Sai – Tỉ trọng lao động trong ngành dịch vụ tăng liên tục; ngành công nghiệp, xây dựng giảm.
Giải thích: Ngành công nghiệp, xây dựng có xu hướng tăng trong giai đoạn này, không phải giảm.
c) Đúng – Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch cơ cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
Giải thích: Quá trình công nghiệp hóa, cơ giới hóa và đô thị hóa làm giảm nhu cầu lao động nông nghiệp.
d) Đúng – Tỉ lệ lao động ở ngành nông, lâm và thủy sản giảm nhanh do tác động của chuyển dịch cơ cấu, cơ giới hóa và đô thị hóa.
Giải thích: Tương tự ý c), đây là xu hướng chung của quá trình phát triển kinh tế.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tính biên độ nhiệt độ tại Lai Châu năm 2023
Dữ liệu: Nhiệt độ các tháng từ 13,2°C đến 24,6°C
Cách giải:
Nhiệt độ cao nhất: 24,6°C (tháng 5)
Nhiệt độ thấp nhất: 13,2°C (tháng 1)
Biên độ nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất – Nhiệt độ thấp nhất
Biên độ nhiệt độ = 24,6 – 13,2 = 11,4°C
Đáp án: 11°C (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 2: Tính tổng lượng mưa tại Sơn La năm 2023
Dữ liệu: Lượng mưa các tháng (mm): 0,1 + 14,4 + 14,3 + 56,6 + 39,4 + 348,9 + 157,7 + 398,8 + 121,3 + 45,8 + 4,7 + 2,6
Cách giải:
Tổng lượng mưa = 0,1 + 14,4 + 14,3 + 56,6 + 39,4 + 348,9 + 157,7 + 398,8 + 121,3 + 45,8 + 4,7 + 2,6 = 1204,6 mm
Đáp án: 1200 mm (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 3: Tính mật độ dân số tỉnh Hải Dương năm 2023
Dữ liệu:
Diện tích tự nhiên: 1668,2 km²
Dân số: 1956,9 nghìn người
Cách giải:
Mật độ dân số = Dân số ÷ Diện tích = 1956,9 ÷ 1668,2 = 1173,0 người/km²
Đáp án: 1173 người/km² (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 4: Tính cán cân xuất nhập khẩu năm 2023
Dữ liệu:
Trị giá nhập khẩu: 326,4 tỉ USD
Trị giá xuất khẩu: 354,7 tỉ USD
Cách giải:
Cán cân xuất nhập khẩu = Xuất khẩu – Nhập khẩu = 354,7 – 326,4 = 28,3 tỉ USD
Đáp án: 28 tỉ USD (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 5: Tính sản lượng ngô của nước ta năm 2023
Dữ liệu:
Diện tích trồng ngô: 884,6 nghìn ha
Năng suất: 50,2 tạ/ha
Cách giải:
Sản lượng = Diện tích × Năng suất
Sản lượng = 884,6 × 50,2 = 44.406,92 nghìn tạ = 4.440,692 nghìn tấn
Đáp án: 4441 nghìn tấn (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 6: Tính tốc độ tăng trưởng sản lượng nước mắm giai đoạn 2015-2023
Dữ liệu:
Sản lượng 2015: 339,5 triệu lít
Sản lượng 2023: 424,3 triệu lít
Cách giải:
Tốc độ tăng trưởng = [(Giá trị cuối – Giá trị đầu) ÷ Giá trị đầu] × 100%
= [(424,3 – 339,5) ÷ 339,5] × 100%
= (84,8 ÷ 339,5) × 100% = 24,98%
Đáp án: 25% (làm tròn đến hàng đơn vị)

— Onthi24h.com