Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí Sở GDĐT Lạng Sơn Lần 1

44 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đặc điểm vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: B – Tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước ta
Giải thích chi tiết:
A. Sai: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở phía trong đất liền, không tiếp giáp trực tiếp với biển
B. Đúng: Do địa hình núi cao, dốc và có nhiều sông suối với lưu lượng nước lớn, vùng này có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước
C. Sai: Đây không phải vùng trọng điểm sản xuất lương thực (vùng đồng bằng mới là trọng điểm)
D. Sai: Không phải vùng ven biển nên không phát triển khai thác tài nguyên sinh vật biển
Câu 2: Đặc điểm nguồn lao động Việt Nam
Đáp án: D – Hầu hết lao động có trình độ chuyên môn cao
Giải thích chi tiết:
A. Đúng: Chất lượng nguồn lao động đang được cải thiện qua giáo dục và đào tạo
B. Đúng: Việt Nam là nước nông nghiệp nên lao động có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp
C. Đúng: Lao động Việt Nam có khả năng học hỏi và tiếp thu công nghệ mới
D. Sai: Thực tế, đa số lao động Việt Nam vẫn có trình độ chuyên môn chưa cao, chủ yếu là lao động phổ thông
Câu 3: Sản phẩm du lịch đặc trưng
Đáp án: A – Đồng bằng sông Cửu Long
Giải thích chi tiết:
Du lịch sinh thái gắn với văn hóa sông nước miệt vườn là đặc trưng của Đồng bằng sông Cửu Long với hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc và văn hóa miệt vườn truyền thống
Câu 4: Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng giáp biển
Đáp án: D – Thái Bình
Giải thích chi tiết:
A. Hà Nam: Không giáp biển
B. Hưng Yên: Không giáp biển
C. Vĩnh Phúc: Không giáp biển
D. Thái Bình: Thuộc Đồng bằng sông Hồng và có đường bờ biển
Câu 5: Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu
Đáp án: D – Máy móc
Giải thích chi tiết:
Việt Nam chủ yếu nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu để phục vụ sản xuất và phát triển công nghiệp
Dệt may, thủy sản, nông sản chủ yếu là mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam
Câu 6: Vùng có mật độ dân số thấp nhất
Đáp án: D – Tây Nguyên
Giải thích chi tiết:
Tây Nguyên có địa hình cao nguyên, điều kiện tự nhiên khó khăn, phát triển kinh tế chậm nên mật độ dân số thấp nhất cả nước
Câu 7: Hướng thay đổi nông nghiệp Bắc Trung Bộ
Đáp án: A – Ứng dụng công nghệ hiện đại, sản xuất tập trung
Giải thích chi tiết:
Nông nghiệp Bắc Trung Bộ đang chuyển đổi theo hướng hiện đại hóa, áp dụng khoa học công nghệ và sản xuất theo quy mô lớn
Câu 8: Vị trí của Việt Nam
Đáp án: A – Vùng nội chí tuyến
Giải thích chi tiết:
Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến (từ 8°30′ đến 23°22′ vĩ độ Bắc)
Câu 9: Hiện tượng kèm theo lũ quét ở miền núi
Đáp án: B – Lũ bùn đá, sạt lở đất
Giải thích chi tiết:
Do địa hình dốc, đất đá bở rời, khi có mưa lớn gây lũ quét thường kèm theo lũ bùn đá và sạt lở đất
Câu 10: Đặc điểm nội thương Việt Nam
Đáp án: D – Các mặt hàng rất phong phú, đa dạng
Giải thích chi tiết:
Nội thương Việt Nam hiện nay có đặc điểm là các mặt hàng rất phong phú và đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của người dân
Câu 11: Ảnh hưởng của sự phân hóa thiên nhiên theo chiều Bắc-Nam
Đáp án: D – Hình thành hướng chuyên môn hóa sản xuất
Giải thích chi tiết:
Sự khác biệt về khí hậu, đất đai từ Bắc vào Nam tạo điều kiện cho các vùng chuyên môn hóa sản xuất theo thế mạnh riêng
Câu 12: Cây công nghiệp lâu năm
Đáp án: B – Cao su
Giải thích chi tiết:
A. Mía: Cây công nghiệp hàng năm
B. Cao su: Cây công nghiệp lâu năm (có thể khai thác mủ trong nhiều năm)
C. Bông: Cây công nghiệp hàng năm
D. Lạc: Cây lương thực, không phải cây công nghiệp
Câu 13: Phân tích biểu đồ cơ cấu trang trại
Đáp án: D – Tỉ trọng trang trại trồng trọt luôn lớn hơn trang trại nuôi trồng thủy sản
Giải thích chi tiết:
Quan sát biểu đồ cho thấy trong tất cả các năm từ 2011-2023, tỉ trọng trang trại trồng trọt (màu xám đậm) luôn lớn hơn trang trại nuôi trồng thủy sản (màu xám nhạt)
Câu 14: Ý nghĩa phát triển nuôi trồng thủy sản Bắc Trung Bộ
Đáp án: A – Mở rộng sản xuất, nâng cao mức sống, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Giải thích chi tiết:
Phát triển nuôi trồng thủy sản giúp mở rộng quy mô sản xuất, tạo việc làm, nâng cao thu nhập và mức sống cho người dân, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vùng
Câu 15: Sản phẩm ngành sản xuất, chế biến thực phẩm
Đáp án: B – Sữa tươi
Giải thích chi tiết:
A. Quần áo: Ngành dệt may
B. Sữa tươi: Thuộc ngành sản xuất, chế biến thực phẩm
C. Giày, dép: Ngành da giày
D. Máy vi tính: Ngành cơ khí, điện tử
Câu 16: Thế mạnh kinh tế Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: B – Du lịch biển, đảo
Giải thích chi tiết:
Trung du và miền núi Bắc Bộ không giáp biển nên không có thế mạnh du lịch biển, đảo
Các thế mạnh của vùng này bao gồm: chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, phát triển thủy điện
Câu 17: Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng
Đáp án: A – Lao động có trình độ chuyên môn cao
Giải thích chi tiết:
Đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế trọng điểm có nhiều trường đại học, viện nghiên cứu nên lao động có trình độ chuyên môn cao
Vùng này có giao thông hàng không phát triển (sân bay Nội Bài), công nghiệp phát triển sớm
Câu 18: Nguyên nhân đất feralit có tầng đất dày
Đáp án: A – Quá trình phong hóa diễn ra mạnh
Giải thích chi tiết:
Trong điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, quá trình phong hóa hóa học diễn ra mạnh mẽ, phân hủy đá mẹ tạo thành tầng đất dày

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thương mại Đồng bằng sông Hồng
Thông tin cho trước:
Đồng bằng sông Hồng có ngành thương mại phát triển mạnh. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, năm 2023 chiếm 25,3% so với cả nước. Trị giá xuất khẩu tăng nhanh và chiếm tỉ trọng cao trong cả nước.
a) Đúng – Đồng bằng sông Hồng có trị giá xuất khẩu cao chủ yếu do kinh tế phát triển và đa dạng hóa thị trường.
Giải thích: Vùng này là trung tâm kinh tế lớn nhất nước ta với nhiều ngành công nghiệp phát triển, hạ tầng giao thông thuận lợi và có nhiều doanh nghiệp xuất khẩu.
b) Đúng – Các địa phương ở vùng Đồng bằng sông Hồng có hoạt động nội thương phát triển mạnh.
Giải thích: Thông tin cho biết tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng chiếm 25,3% cả nước, chứng tỏ nội thương phát triển mạnh.
c) Sai – Hoạt động nội thương có quy mô nhỏ, hình thức chủ yếu là các chợ truyền thống.
Giải thích: Trái lại, thông tin cho thấy thương mại phát triển với “hình thức buôn bán đa dạng và hiện đại”, không chỉ giới hạn ở chợ truyền thống.
d) Sai – Chất lượng và mẫu mã các sản phẩm hầu như không được nâng cao.
Giải thích: Với thương mại phát triển mạnh và đa dạng hóa, chất lượng sản phẩm phải được cải thiện để cạnh tranh.
Câu 2: Dịch vụ viễn thông Việt Nam
Thông tin cho trước:
Các dịch vụ viễn thông đang phát triển theo hướng chuyển đổi số. Mạng lưới viễn thông được mở rộng nhanh. Việt Nam là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới.
a) Sai – Viễn thông chỉ mở rộng và phát triển ở các đồng bằng châu thổ.
Giải thích: Thông tin cho biết “mạng lưới viễn thông được mở rộng và phát triển nhanh” trên toàn quốc, không chỉ riêng đồng bằng châu thổ.
b) Sai – Nước ta có tốc độ phát triển và ứng dụng internet chậm nhất thế giới.
Giải thích: Ngược lại, thông tin khẳng định Việt Nam “là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển và ứng dụng internet nhanh trên thế giới”.
c) Đúng – Các dịch vụ viễn thông nước ta đa dạng gắn với chuyển đổi số.
Giải thích: Thông tin rõ ràng nêu “đang phát triển theo hướng chuyển đổi số” và bao gồm nhiều dịch vụ đa dạng.
d) Đúng – Viễn thông phát triển nhanh chủ yếu do chú trọng đầu tư, nhu cầu tăng cao và ứng dụng khoa học – công nghệ.
Giải thích: Đây là các nguyên nhân logic giải thích sự phát triển nhanh của ngành viễn thông.
Câu 3: Biểu đồ xuất nhập khẩu dịch vụ
Dựa trên biểu đồ từ 2010-2023:
a) Đúng – Từ năm 2010 đến năm 2023, trị giá nhập khẩu tăng liên tục.
Giải thích: Quan sát biểu đồ cho thấy trị giá nhập khẩu tăng từ 7,5 tỷ USD (2010) lên 20,3 tỷ USD (2023).
b) Đúng – Trị giá xuất, nhập khẩu của nước ta tăng trong giai đoạn 2010-2023.
Giải thích: Cả xuất khẩu và nhập khẩu đều có xu hướng tăng trong giai đoạn này.
c) Sai – Trị giá xuất khẩu có xu hướng giảm mạnh trong giai đoạn 2010-2023.
Giải thích: Trái lại, trị giá xuất khẩu tăng từ 9,8 tỷ USD (2010) lên 29,1 tỷ USD (2023).
d) Sai – Năm 2023 so với năm 2010, trị giá nhập khẩu tăng ít hơn trị giá xuất khẩu.
Giải thích: Nhập khẩu tăng 12,8 tỷ USD (20,3-7,5) trong khi xuất khẩu tăng 19,3 tỷ USD (29,1-9,8), nên xuất khẩu tăng nhiều hơn.
Câu 4: Đặc điểm tự nhiên một miền
Thông tin mô tả: Miền có địa hình đa dạng, khí hậu cận xích đạo gió mùa với mùa mưa và mùa khô sâu sắc, cảnh quan rừng cận xích đạo gió mùa.
a) Sai – Nội dung trên thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
Giải thích: Mô tả “khí hậu cận xích đạo” và “mùa khô sâu sắc” đặc trưng cho miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, không phải Bắc Bộ.
b) Đúng – Sự đối lập mùa mưa, mùa khô do tác động kết hợp của các loại gió và dãy Trường Sơn.
Giải thích: Dãy Trường Sơn tạo hiệu ứng che chắn, gây ra sự khác biệt về lượng mưa giữa hai sườn.
c) Đúng – Trong miền, chế độ nước sông có sự phân mùa rõ rệt.
Giải thích: Do khí hậu có mùa mưa và mùa khô rõ rệt nên chế độ nước sông cũng phân mùa rõ.
d) Sai – Đất của miền đa dạng do khí hậu mang tính chất cận xích đạo gió mùa.
Giải thích: Sự đa dạng đất chủ yếu do địa hình và đá mẹ, không chỉ riêng khí hậu.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Chênh lệch mực nước sông
Dữ liệu cho trước:
Sông Thao (trạm Yên Bái): Mực nước cao nhất 3084 cm, thấp nhất 2302 cm
Sông Mã (trạm Xã Là): Mực nước cao nhất 28102 cm, thấp nhất 27701 cm
Cách giải:
Chênh lệch mực nước sông Thao = 3084 – 2302 = 782 cm
Chênh lệch mực nước sông Mã = 28102 – 27701 = 401 cm
Sự chênh lệch = 782 – 401 = 381 cm
Đáp án: 381 cm
Câu 2: Nhiệt độ không khí trung bình năm
Dữ liệu cho trước:
Nhiệt độ các tháng tại Nam Định năm 2023: 16,9°C; 19,7°C; 21,9°C; 24,5°C; 28,4°C; 30,0°C; 30,9°C; 29,1°C; 28,0°C; 26,8°C; 23,6°C; 19,4°C
Cách giải:
Tổng nhiệt độ 12 tháng = 16,9 + 19,7 + 21,9 + 24,5 + 28,4 + 30,0 + 30,9 + 29,1 + 28,0 + 26,8 + 23,6 + 19,4 = 299,2°C
Nhiệt độ trung bình năm = 299,2 ÷ 12 = 24,93°C
Làm tròn đến một chữ số thập phân = 24,9°C
Đáp án: 24,9°C
Câu 3: Tỉ trọng vận tải đường sông
Dữ liệu cho trước:
Tổng khối lượng hàng hóa vận chuyển cả nước: 2351,2 triệu tấn
Khối lượng vận chuyển ngành đường sông: 390,7 triệu tấn
Cách giải:
Tỉ trọng = (390,7 ÷ 2351,2) × 100% = 16,62%
Làm tròn đến một chữ số thập phân = 16,6%
Đáp án: 16,6%
Câu 4: So sánh tăng trưởng sản lượng gỗ
Dữ liệu cho trước:
Cả nước: 2010 (6061,8 nghìn m³) → 2023 (21632,3 nghìn m³)
Đồng bằng sông Hồng: 2010 (265,2 nghìn m³) → 2023 (941,8 nghìn m³)
Cách giải:
Tăng trưởng cả nước = 21632,3 – 6061,8 = 15570,5 nghìn m³
Tăng trưởng Đồng bằng sông Hồng = 941,8 – 265,2 = 676,6 nghìn m³
Tỉ số = 15570,5 ÷ 676,6 = 23,02 lần
Làm tròn đến một chữ số thập phân = 23,0 lần
Đáp án: 23,0 lần
Câu 5: Năng suất lúa đông xuân
Dữ liệu cho trước:
Sản lượng lúa đông xuân: 20189,3 nghìn tấn
Diện tích: 2952,6 nghìn ha
Cách giải:
Năng suất = Sản lượng ÷ Diện tích
Năng suất = 20189,3 ÷ 2952,6 = 6,838 tấn/ha
Đổi sang tạ/ha = 6,838 × 10 = 68,38 tạ/ha
Làm tròn đến một chữ số thập phân = 68,4 tạ/ha
Đáp án: 68,4 tạ/ha
Câu 6: Tỉ lệ lao động nam
Dữ liệu cho trước:
Tổng lực lượng lao động: 52,4 triệu người
Lao động nam: 27,9 triệu người
Cách giải:
Tỉ lệ lao động nam = (27,9 ÷ 52,4) × 100% = 53,24%
Làm tròn đến một chữ số thập phân = 53,2%
Đáp án: 53,2%

— Onthi24h.com