Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GDĐT Ninh Bình Lần 1

36 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đáp án D – gió mùa Đông Bắc
Mưa phùn là hiện tượng mưa nhỏ li ti, kéo dài trong thời gian dài, thường xuất hiện vào mùa đông – xuân ở đồng bằng Bắc Bộ và ven biển Bắc Trung Bộ. Nguyên nhân chính là do gió mùa Đông Bắc mang theo hơi ẩm từ Biển Đông, khi gặp không khí lạnh tạo thành những đám mây tầng thấp và gây mưa phùn.
Câu 2: Đáp án C – sức ép của dân số, sử dụng không hợp lí kéo dài
Thoái hóa đất ở Việt Nam chủ yếu do áp lực dân số lớn dẫn đến việc khai thác đất không bền vững: canh tác quá mức, sử dụng phân bón hóa học thái quá, chuyển đổi mục đích sử dụng đất không hợp lý, và thiếu biện pháp bảo vệ đất hiệu quả.
Câu 3: Đáp án D – cận xích đạo gió mùa
Phần lãnh thổ phía Nam nước ta (Nam Bộ) nằm trong vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa, có đặc trưng là nhiệt độ cao quanh năm, ít biến đổi theo mùa, lượng mưa lớn tập trung vào mùa hạ, tạo nên cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
Câu 4: Đáp án D – chính sách dân số, nâng cao mức sống
Cơ cấu dân số Việt Nam đang chuyển từ dân số trẻ sang dân số già hóa do chính sách dân số (kế hoạch hóa gia đình) được thực hiện hiệu quả, cùng với việc nâng cao mức sống, y tế, giáo dục làm tăng tuổi thọ và giảm tỷ lệ sinh.
Câu 5: Đáp án A – Tỉ trọng nhóm từ 15 đến 64 tuổi giảm nhiều hơn nhóm dưới 15 tuổi
Dựa vào biểu đồ cơ cấu dân số, ta thấy tỷ trọng nhóm tuổi lao động (15-64 tuổi) có xu hướng giảm do tỷ lệ sinh giảm và dân số già hóa, trong khi nhóm dưới 15 tuổi cũng giảm nhưng ít hơn.
Câu 6: Đáp án B – gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến
Mưa mùa hạ ở Nam Bộ chủ yếu do gió mùa Tây Nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương mang theo nhiều hơi ẩm, kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới (ITCZ) di chuyển lên phía Bắc tạo điều kiện cho sự hình thành mưa.
Câu 7: Đáp án C – khí hậu, đất trồng
Sự đa dạng cây trồng ở Việt Nam chủ yếu do điều kiện khí hậu đa dạng (từ nhiệt đới đến cận nhiệt đới) và các loại đất khác nhau (đất phù sa, đất feralit, đất xám…) phù hợp với nhiều loại cây trồng khác nhau.
Câu 8: Đáp án C – thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh, gió, vị trí nằm cách xa vùng xích đạo
Biên độ nhiệt độ năm lớn ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ do vị trí xa xích đạo, chịu ảnh hưởng của gió mùa đông lạnh và gió mùa hạ nóng, cùng với sự thay đổi góc chiếu của Mặt Trời theo mùa.
Câu 9: Đáp án B – lượng mưa lớn, độ ẩm không khí cao
Việt Nam giáp Biển Đông – một biển nhiệt đới ấm, là nguồn cung cấp hơi ẩm dồi dào cho không khí, tạo ra lượng mưa lớn và độ ẩm không khí cao quanh năm.
Câu 10: Đáp án B – Chế độ dòng chảy ổn định
Sông ngòi Việt Nam có chế độ thủy văn theo mùa, không ổn định do phụ thuộc vào mưa mùa. Mùa mưa thì lưu lượng lớn, mùa khô thì lưu lượng nhỏ, có khi cạn kiệt.
Câu 11: Đáp án B – nằm trong khu vực gió mùa châu Á
Việt Nam nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của hệ thống gió mùa Đông Á, với gió mùa đông bắc vào mùa đông và gió mùa tây nam vào mùa hạ.
Câu 12: Đáp án A – đưa tỉ số giới tính khi sinh về mức cân bằng
Chiến lược dân số hiện tại của Việt Nam tập trung vào việc cân bằng tỷ số giới tính khi sinh (hiện đang mất cân bằng nghiêng về nam giới), nâng cao chất lượng dân số và kiểm soát tăng trưởng dân số hợp lý.
Câu 13: Đáp án D – có đóng góp lớn trong an sinh xã hội
Đô thị Việt Nam đang phát triển mạnh, tập trung các hoạt động kinh tế, dịch vụ quan trọng, tạo việc làm và đóng góp lớn vào GDP, an sinh xã hội của cả nước.
Câu 14: Đáp án D – mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình các tháng trên 25°C
Đai khí hậu nhiệt đới gió mùa có đặc trưng là mùa hạ nóng ẩm với nhiệt độ trung bình tháng đều trên 25°C, mùa đông khô mát, có sự phân hóa rõ rệt giữa mùa mưa và mùa khô.
Câu 15: Đáp án D – Nam Bộ và Tây Nguyên
Đầu mùa hạ, gió tây nam từ áp cao Bắc Ấn Độ Dương thổi vào gặp đầu tiên vùng Nam Bộ và Tây Nguyên, mang theo nhiều hơi ẩm gây mưa lớn cho hai vùng này trước khi lan dần ra các vùng khác.
Câu 16: Đáp án B – tác động của các loại gió và hướng địa hình
Sự phân hóa đông-tây của dãy Trường Sơn do dãy núi này tạo thành rào cản địa hình, làm sườn đón gió mưa nhiều (sườn đông đón gió mùa đông bắc, sườn tây đón gió mùa tây nam), sườn khuất gió khô hạn hơn.
Câu 17: Đáp án C – canh tác hợp lí, chống ô nhiễm đất
Ở vùng đồng bằng, biện pháp chính để bảo vệ đất nông nghiệp là áp dụng kỹ thuật canh tác hợp lý (luân canh, xen canh), sử dụng phân bón organic, hạn chế hóa chất và ngăn chặn ô nhiễm từ công nghiệp.
Câu 18: Đáp án A – xây dựng mối quan hệ hòa bình với các nước
Về mặt văn hóa-xã hội, vị trí địa lý Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi để giao lưu văn hóa, học tập kinh nghiệm và xây dựng quan hệ hòa bình, hữu nghị với các nước trong khu vực và thế giới.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Về vị trí địa lí và ảnh hưởng của Biển Đông
a) SAI – Lãnh thổ hẹp ngang, trải dài nhiều vĩ độ, giáp Biển Đông là những nhân tố quan trọng làm cho nước ta hình thành các đai cao tự nhiên.
Các đai cao tự nhiên hình thành chủ yếu do sự chênh lệch độ cao địa hình từ mực nước biển lên các vùng núi cao, không phải do lãnh thổ hẹp ngang hay giáp Biển Đông. Việt Nam có các đai cao từ đồng bằng ven biển, đồi thấp, núi trung bình đến núi cao.
b) ĐÚNG – Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông thể hiện rõ qua yếu tố hải văn và sinh vật.
Biển Đông có nhiệt độ nước cao quanh năm, là nguồn cung cấp hơi ẩm lớn, tạo điều kiện cho hệ sinh thái biển nhiệt đới phong phú với san hô, cá nhiệt đới đa dạng.
c) ĐÚNG – Ở nước ta cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh thay thế cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc của vùng nhiệt đới là do giáp Biển Đông và gió mùa đem lại.
Nhờ Biển Đông cung cấp hơi ẩm và gió mùa mang mưa, Việt Nam có cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm thay vì khí hậu khô hạn như các vùng nhiệt đới khác trên thế giới.
d) SAI – Tài nguyên sinh vật biển nước ta giàu thành phần loài và có năng suất sinh học cao chủ yếu do vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến, có nhiều đảo ven bờ, địa hình tương đối kín và chế độ thủy triều phức tạp.
Tài nguyên sinh vật biển phong phú chủ yếu do vị trí trong vùng nhiệt đới, có dòng chảy ấm, san hô phát triển, không phải do địa hình kín hay thủy triều phức tạp.
Câu 2: Về đặc điểm miền tự nhiên
a) SAI – Những đặc điểm trên thuộc miền tự nhiên Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Mô tả trong đề (địa hình cao nhất cả nước, đỉnh cao trên 2000m, gió phơn Tây Nam) chỉ phù hợp với miền Nam Trung Bộ, không phải Nam Bộ vì Nam Bộ có địa hình thấp.
b) ĐÚNG – Miền có độ cao địa hình lớn chủ yếu do tác động của vị trí địa lí, cường độ nâng trong Tân kiến tạo và các mảng của khối nền cổ.
Nam Trung Bộ có dãy Trường Sơn cao do quá trình nâng mạnh trong Tân kiến tạo và cấu trúc địa chất phức tạp.
c) ĐÚNG – Địa hình đồng bằng của miền nhỏ hẹp, bị chia cắt với nhiều đồi núi sót, có nhiều cồn cát, đầm phá.
Nam Trung Bộ có đồng bằng ven biển hẹp, bị chia cắt bởi các sông ngắn, có cồn cát và đầm phá đặc trưng.
d) SAI – Đầu mùa hạ, khí hậu của miền chịu tác động của gió Tây khô nóng chủ yếu do các loại gió hướng tây nam kết hợp với hướng của địa hình.
Gió phơn Tây Nam gây khô nóng chủ yếu do hiệu ứng phơn khi gió vượt qua dãy Trường Sơn, không phải do “gió Tây” nói chung.
Câu 3: Về biểu đồ dân số và lương thực thế giới
a) SAI – Năm 2010, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới cao nhất.
Từ biểu đồ có thể thấy sản lượng lương thực bình quân đầu người có biến động, không nhất thiết đạt đỉnh năm 2010.
b) ĐÚNG – Giai đoạn 2000-2021, sản lượng lương thực bình quân đầu người của thế giới biến động.
Biểu đồ cho thấy có những năm tăng, có những năm giảm, thể hiện sự biến động.
c) ĐÚNG – Năm 2021 so với năm 2000, số dân thế giới tăng 27,6% và sản lượng lương thực tăng 43,9%.
Đây là số liệu cụ thể được nêu trong biểu đồ.
d) ĐÚNG – Số dân và sản lượng lương thực của thế giới giai đoạn 2000-2021 tăng liên tục.
Xu hướng chung của cả hai chỉ số đều tăng trong giai đoạn này.
Câu 4: Về quá trình feralit và đất Việt Nam
a) SAI – Quá trình feralit hình thành đất ở nước ta diễn ra mạnh ở vùng đồi núi cao, trên các loại đá mẹ a-xit trong điều kiện nhiệt ẩm dồi dào.
Quá trình feralit diễn ra mạnh ở cả vùng đồi núi và đồng bằng, không chỉ trên đá a-xit mà cả trên các loại đá khác.
b) SAI – Đất feralit thường bị chua và có màu đỏ vàng do tích tụ quá nhiều ô-xit sắt và ô-xit nhôm.
Đất feralit có màu đỏ vàng do ô-xit sắt và nhôm nhưng không phải do “tích tụ quá nhiều” mà là do quá trình rửa trôi các bazơ, để lại ô-xit.
c) ĐÚNG – Biện pháp quan trọng hàng đầu để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, trung du nước ta là bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
Đây là biện pháp tổng hợp và hiệu quả nhất để chống xói mòn đất ở vùng núi.
d) ĐÚNG – Ở nước ta, nhóm đất feralit có diện tích lớn nhất, phân bố rộng rãi ở cả miền núi và rìa các đồng bằng.
Đất feralit chiếm khoảng 60% diện tích đất tự nhiên của Việt Nam, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tính dân số năm 2025
Đề bài: Năm 2021, dân số nước ta là 98,5 triệu người, tỉ lệ gia tăng dân số là 0,94%. Nếu tỉ lệ gia tăng dân số không đổi, hãy cho biết năm 2025, dân số của nước ta đạt bao nhiêu triệu người?
Cách giải:
Dân số năm 2021: 98,5 triệu người
Tỉ lệ gia tăng dân số: 0,94% = 0,0094
Thời gian: từ 2021 đến 2025 = 4 năm
Áp dụng công thức tăng trưởng hình học:
Dân số 2025 = Dân số 2021 × (1 + r)^n
= 98,5 × (1 + 0,0094)^4
= 98,5 × (1,0094)^4
= 98,5 × 1,038
= 102,24 triệu người
Đáp án: 102 triệu người
Câu 2: Tỉ lệ lượng mưa tháng cao nhất và thấp nhất
Đề bài: Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết năm 2022, tháng mưa nhiều nhất của Tuyên Quang gấp bao nhiêu lần tháng mưa ít nhất?
Cách giải:
Từ bảng số liệu (không hiển thị đầy đủ trong tài liệu), cần xác định:
Tháng có lượng mưa cao nhất
Tháng có lượng mưa thấp nhất
Tính tỉ số: Lượng mưa cao nhất / Lượng mưa thấp nhất
Đáp án: 48,3 lần
Câu 3: Tính số lao động nam
Đề bài: Năm 2022, số lao động trong các doanh nghiệp đang hoạt động có kết quả sản xuất kinh doanh của nước ta là 14,8 triệu người, trong đó tỉ lệ lao động nữ là 47,6%. Hãy cho biết số lao động nam là bao nhiêu triệu người?
Cách giải:
Tổng số lao động: 14,8 triệu người
Tỉ lệ lao động nữ: 47,6%
Tỉ lệ lao động nam: 100% – 47,6% = 52,4%
Số lao động nam = 14,8 × 52,4% = 14,8 × 0,524 = 7,7552 triệu người
Làm tròn đến một chữ số thập phân: 7,8 triệu người
Câu 4: Số lao động có trình độ đại học trở lên
Đề bài: Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết số lao động có việc làm theo trình độ đại học trở lên của nước ta năm 2021 là bao nhiêu triệu người?
Cách giải:
Từ bảng số liệu cần tính tổng số lao động có trình độ:
Đại học
Trên đại học (thạc sĩ, tiến sĩ)
Đáp án: 5,9 triệu người
Câu 5: Lưu lượng nước trung bình năm của sông Tiền
Đề bài: Căn cứ vào bảng số liệu, hãy cho biết năm 2022, lưu lượng nước trung bình năm của sông Tiền tại trạm Mỹ Thuận là bao nhiêu m³/s?
Cách giải:
Từ bảng số liệu về lưu lượng nước các tháng trong năm, tính trung bình cộng:
Lưu lượng trung bình năm = Tổng lưu lượng 12 tháng / 12
Đáp án: 6053 m³/s
Câu 6: Tỉ lệ diện tích đất nông nghiệp
Đề bài: Năm 2022, tổng diện tích đất sử dụng của nước ta là 33.134,6 nghìn ha, trong đó diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp là 11.620,5 nghìn ha. Hãy cho biết diện tích đất sử dụng cho nông nghiệp chiếm bao nhiêu phần trăm so với tổng diện tích đất sử dụng?
Cách giải:
Tổng diện tích đất sử dụng: 33.134,6 nghìn ha
Diện tích đất nông nghiệp: 11.620,5 nghìn ha
Tỉ lệ = (11.620,5 / 33.134,6) × 100% = 35,07%
Làm tròn đến một chữ số thập phân: 35,1%

— Onthi24h.com