
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Lao động phổ thông ở thành thị nước ta hiện nay
Đáp án: C
Lao động phổ thông ở thành thị nước ta hiện nay khó đáp ứng yêu cầu việc làm. Điều này do:
Trình độ tay nghề của lao động phổ thông còn thấp
Các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi lao động có kỹ năng cao hơn
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế cần lao động có trình độ chuyên môn
Câu 2: Vùng thường xảy ra lũ quét nhiều nhất nước ta là
Đáp án: C
Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng xảy ra lũ quét nhiều nhất. Nguyên nhân:
Địa hình dốc, nhiều sông suối nhỏ
Lượng mưa lớn tập trung trong thời gian ngắn
Lớp phủ thực vật bị tàn phá làm giảm khả năng giữ nước
Câu 3: Tỉnh nào sau đây của nước ta nằm ở vĩ độ cao nhất?
Đáp án: C
Hà Giang nằm ở vĩ độ cao nhất trong các tỉnh được liệt kê. Hà Giang nằm ở cực Bắc của Việt Nam, giáp biên giới với Trung Quốc.
Câu 4: Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta hiện nay
Đáp án: B
Chăn nuôi gia súc ăn cỏ ở nước ta chủ yếu dựa vào thức ăn tự nhiên. Đặc điểm này thể hiện:
Phương thức chăn nuôi còn mang tính chất quảng canh
Chưa phát triển mạnh thức ăn công nghiệp
Chủ yếu thả chăn tự do trên đồng cỏ tự nhiên
Câu 5: Điều kiện thuận lợi nhất để phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: B
Diện tích đồng cỏ lớn, nhu cầu thị trường ngày càng tăng. Vùng này có:
Nhiều đồng cỏ tự nhiên rộng lớn
Thị trường tiêu thụ ở các đô thị lân cận ngày càng mở rộng
Điều kiện địa hình thuận lợi cho chăn thả
Câu 6: Gió mùa Đông Bắc có thể xâm nhập sâu vào miền Bắc nước ta chủ yếu do
Đáp án: A
Hướng các dãy núi ở Đông Bắc. Các dãy núi hướng Tây Bắc – Đông Nam tạo thành các thung lũng dẫn gió, giúp gió mùa Đông Bắc dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa.
Câu 7: Thành phố nào sau đây ở nước ta thuộc cấp tỉnh quản lí?
Đáp án: C
Hạ Long thuộc cấp tỉnh Quảng Ninh quản lí. Trong khi đó:
Hà Nội là thành phố trực thuộc Trung ương
Cần Thơ là thành phố trực thuộc Trung ương
Đà Nẵng là thành phố trực thuộc Trung ương
Câu 8: Trung tâm du lịch nào sau đây của nước ta có ý nghĩa quốc gia?
Đáp án: D
Huế, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch có ý nghĩa quốc gia. Huế với di sản văn hóa thế giới và Đà Nẵng với vị trí trung tâm miền Trung, là cửa ngõ du lịch quan trọng.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay?
Đáp án: C
Các loại hình sàn giao dịch, trung tâm đấu giá phát triển rất mạnh là phát biểu không đúng. Thực tế, các loại hình này chưa phát triển mạnh như các hình thức thương mại khác.
Câu 10: Các nhà máy nhiệt điện ở phía Bắc nước ta chủ yếu dựa vào nguồn nhiên liệu từ
Đáp án: A
Than đá. Phía Bắc có nguồn than phong phú từ các mỏ than ở Quảng Ninh như Hòn Gai, Cẩm Phả, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển nhiệt điện than.
Câu 11: Các tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng?
Đáp án: C
Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Quảng Ninh. Trong đó:
Vĩnh Phúc và Bắc Ninh hoàn toàn thuộc Đồng bằng sông Hồng
Quảng Ninh có một phần thuộc Đồng bằng sông Hồng
Câu 12: Các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đáp án: A
Chè, quế, hồi. Đây là những cây đặc trưng của vùng núi phía Bắc:
Chè: Thái Nguyên, Phú Thọ
Quế: Yên Bái
Hồi: Lạng Sơn
Câu 13: Nhận xét về biểu đồ sản xuất điện
Đáp án: A
Năm 2022, sản lượng điện tăng khoảng gần 2 lần so với năm 2010 là nhận xét không đúng. Theo biểu đồ, mức tăng thực tế lớn hơn 2 lần.
Câu 14: Mạng lưới đường sắt nước ta hiện nay
Đáp án: B
Chạy qua nhiều trung tâm kinh tế. Đường sắt Việt Nam kết nối các thành phố lớn như Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM và các trung tâm kinh tế quan trọng khác.
Câu 15: Ngành lâm nghiệp của Bắc Trung Bộ có đặc điểm
Đáp án: D
Đang đẩy mạnh khai thác và chế biến gỗ. Vùng này đang phát triển mạnh ngành chế biến gỗ với nhiều nhà máy và cơ sở sản xuất.
Câu 16: Thế mạnh tự nhiên chủ yếu để Bắc Trung Bộ phát triển chăn nuôi gia súc lớn
Đáp án: C
Khu vực đồi, núi nằm ở phía tây lãnh thổ, có các bãi chăn thả rộng. Địa hình đồi núi ở phía tây tạo ra nhiều đồng cỏ tự nhiên thuận lợi cho chăn nuôi.
Câu 17: Biện pháp chủ yếu phát triển dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng
Đáp án: A
Tăng sản xuất hàng hóa, đẩy mạnh đô thị hóa và hiện đại hóa. Đây là hướng phát triển chính để tạo nền tảng cho ngành dịch vụ phát triển.
Câu 18: Hệ quả của sự phân hóa khí hậu đa dạng đến nông nghiệp nước ta
Đáp án: B
Ảnh hưởng đến hướng chuyên môn hóa sản xuất của các vùng. Sự phân hóa khí hậu tạo ra các vùng chuyên canh khác nhau: lúa nước ở đồng bằng, cây công nghiệp ở miền núi, v.v.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Đặc điểm tự nhiên của một miền địa lí
Đáp án: a) S, b) S, c) Đ, d) S
a) Sai – Nội dung mô tả thể hiện đặc điểm tự nhiên của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ chứ không phải miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Các đặc điểm như “địa hình cao nhất cả nước với nhiều núi cao trên 2000m” và “hướng tây bắc – đông nam” đặc trưng cho miền Tây Bắc.
b) Sai – Theo thông tin, “cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa”. Hệ sinh thái rừng cận nhiệt và ôn đới chỉ xuất hiện ở các vùng núi cao, không chiếm ưu thế trong toàn miền.
c) Đúng – Các dãy núi cao chạy theo hướng tây bắc – đông nam tạo thành bức tường ngăn cản gió mùa Đông Bắc, khiến gió bị suy yếu và biến tính khi di chuyển đến miền này.
d) Sai – Chỉ có ven biển Trung Bộ và phần phía tây của Tây Bắc chịu ảnh hưởng của gió phơn Tây Nam khô nóng, không phải toàn bộ miền.
Câu 2: Điều kiện phát triển ngành dịch vụ
Đáp án: a) Đ, b) S, c) Đ, d) Đ
a) Đúng – Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi như vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, dân cư và nguồn lao động, chính sách phát triển, thị trường, lịch sử, văn hóa để đa dạng hoá các loại hình dịch vụ.
b) Sai – Sự đa dạng về bản sắc văn hóa của các dân tộc ở nước ta tạo thuận lợi cho việc phát triển du lịch, không gây khó khăn trong xây dựng chiến lược phát triển du lịch.
c) Đúng – Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, giáp Biển Đông với nhiều vũng, vịnh nước sâu tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển dịch vụ vận tải biển.
d) Đúng – Chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chiến lược phát triển dịch vụ ảnh hưởng đến hướng phát triển và phân bố của các dịch vụ giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, thương mại, du lịch.
Câu 3: Biểu đồ dân số các nước Đông Nam Á
Đáp án: a) S, b) Đ, c) S, d) S
a) Sai – Năm 2022, Cam-pu-chia có tỉ lệ dân thành thị thấp nhất, không phải Phi-líp-pin.
b) Đúng – Năm 2022, Cam-pu-chia có số dân thành thị thấp nhất trong các nước được so sánh.
c) Sai – Năm 2022, In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao nhất, không phải Ma-lai-xi-a.
d) Sai – Theo số liệu, In-đô-nê-xi-a có số dân thành thị cao hơn Phi-líp-pin nhưng con số chênh lệch không phải là 53.554,7 nghìn người.
Câu 4: Đồng bằng sông Hồng
Đáp án: a) Đ, b) Đ, c) S, d) Đ
a) Đúng – Đồng bằng sông Hồng có mạng lưới sông ngòi dày đặc và đường bờ biển dài với nhiều đảo, quần đảo.
b) Đúng – Để giảm sức ép dân số cần xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí và đẩy mạnh quá trình đô thị hóa.
c) Sai – Biện pháp quan trọng nhất là phát huy ưu thế về vị trí chiến lược và khai thác nguồn nguyên liệu tại chỗ, nhưng không phải là biện pháp quan trọng nhất để phát triển công nghiệp mới.
d) Đúng – Khai thác lợi thế về đất đai, khí hậu và thị trường tiêu thụ là giải pháp chủ yếu giúp phát triển trồng cây ưa lạnh trong vụ đông.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tính biên độ nhiệt năm của Hà Nội
Đề bài: Năm 2023, nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất và cao nhất của Hà Nội lần lượt là 18,2°C và 31,5°C. Hãy cho biết biên độ nhiệt năm 2023 của Hà Nội là bao nhiêu °C (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Phương pháp:
Biên độ nhiệt năm = Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất – Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất
Lời giải:
Biên độ nhiệt năm 2023 của Hà Nội = 31,5°C – 18,2°C = 13,3°C
Đáp án: 13,3
Câu 2: Tính chênh lệch lượng mưa giữa Đà Lạt và Nha Trang
Đề bài: Căn cứ vào bảng số liệu lượng mưa các tháng ở Nha Trang và Đà Lạt năm 2023, hãy cho biết sự chênh lệch tổng lượng mưa năm 2023 của Đà Lạt và Nha Trang là bao nhiêu mm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp:
Tính tổng lượng mưa năm của từng địa phương
Tính chênh lệch giữa hai tổng số
Lời giải:
Tổng lượng mưa năm 2023 của Đà Lạt:
31,0 + 4,8 + 49,5 + 39,5 + 410,0 + 432,8 + 450,1 + 151,9 + 288,3 + 262,8 + 74,9 + 35,8 = 2.231,4 mm
Tổng lượng mưa năm 2023 của Nha Trang:
181,0 + 11,8 + 2,5 + 0,7 + 161,2 + 74,2 + 56,0 + 28,2 + 168,6 + 112,0 + 273,7 + 172,4 = 1.242,3 mm
Chênh lệch: 2.231,4 – 1.242,3 = 989,1 mm ≈ 989 mm
Đáp án: 989
Câu 3: Tính mật độ dân số tỉnh Quảng Bình
Đề bài: Năm 2023, dân số tỉnh Quảng Bình là 918,7 nghìn người, diện tích là 7.998,8 km². Hãy cho biết mật độ dân số tỉnh Quảng Bình năm 2023 là bao nhiêu người/km² (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
Phương pháp:
Mật độ dân số = Số dân / Diện tích (người/km²)
Lời giải:
Đổi đơn vị: 918,7 nghìn người = 918.700 người
Mật độ dân số tỉnh Quảng Bình = 918.700 ÷ 7.998,8 = 114,86 ≈ 115 người/km²
Đáp án: 115
Câu 4: So sánh năng suất lương thực giữa Long An và Đồng Tháp
Đề bài: Theo bảng số liệu, hãy cho biết năng suất lương thực có hạt năm 2022 của tỉnh Long An thấp hơn của tỉnh Đồng Tháp bao nhiêu tạ/ha (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Phương pháp:
Năng suất = Sản lượng / Diện tích
Tính chênh lệch năng suất giữa hai tỉnh
Lời giải:
Năng suất lương thực Long An: 2.861,1 ÷ 509,4 = 5,616 tấn/ha = 56,16 tạ/ha
Năng suất lương thực Đồng Tháp: 3.234,9 ÷ 486,1 = 6,653 tấn/ha = 66,53 tạ/ha
Chênh lệch: 66,53 – 56,16 = 10,37 ≈ 10,4 tạ/ha
Đáp án: 10,4
Câu 5: Tính tỉ trọng doanh thu dịch vụ và du lịch
Đề bài: Năm 2022, tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng nước ta đạt 5.363,3 nghìn tỉ đồng, trong đó doanh thu từ dịch vụ và du lịch đạt 594,9 nghìn tỉ đồng. Hãy cho biết tỉ trọng đóng góp của doanh thu từ dịch vụ và du lịch là bao nhiêu phần trăm (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Phương pháp:
Tỉ trọng = (Giá trị thành phần / Tổng giá trị) × 100%
Lời giải:
Tỉ trọng doanh thu từ dịch vụ và du lịch = (594,9 ÷ 5.363,3) × 100% = 11,09% ≈ 11,1%
Đáp án: 11,1
Câu 6: Tính tỉ lệ dân số nông thôn Đồng bằng sông Hồng
Đề bài: Năm 2022, dân số vùng Đồng bằng sông Hồng đạt 11,8 triệu người, trong đó dân số thành thị đạt 8,8 triệu người. Hãy cho biết tỉ lệ dân số nông thôn ở Đồng bằng sông Hồng so với toàn vùng là bao nhiêu % (làm tròn kết quả đến một chữ số thập phân).
Phương pháp:
Dân số nông thôn = Tổng dân số – Dân số thành thị
Tỉ lệ dân số nông thôn = (Dân số nông thôn / Tổng dân số) × 100%
Lời giải:
Dân số nông thôn Đồng bằng sông Hồng: 11,8 – 8,8 = 3,0 triệu người
Tỉ lệ dân số nông thôn: (3,0 ÷ 11,8) × 100% = 25,42% ≈ 25,4%
Đáp án: 25,4