Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2025 môn Địa lí sở GDĐT Thái Nguyên Lần 1

33 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Giải pháp sử dụng hiệu quả đất nông nghiệp ở vùng đồng bằng
Đáp án: A. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ.
Giải thích: Ở vùng đồng bằng nước ta, diện tích đất nông nghiệp có hạn và đang bị thu hẹp do đô thị hóa. Do đó, giải pháp quan trọng nhất là đẩy mạnh thâm canh (tăng cường chăm sóc, bón phân, tưới tiêu) và tăng vụ (trồng nhiều vụ trong năm) để tăng năng suất và sản lượng trên cùng một diện tích.
Câu 2: Tính chất gió mùa mùa hạ ở Việt Nam
Đáp án: B. nóng, ẩm.
Giải thích: Gió mùa mùa hạ ở Việt Nam thổi từ Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương vào đất liền, mang theo nhiều hơi nước biển nên có tính chất nóng và ẩm, gây mưa nhiều cho nước ta.
Câu 3: Hoạt động nội thương của Việt Nam
Đáp án: D. Chủ yếu là trung tâm thương mại lớn.
Giải thích: Đây là nhận định KHÔNG ĐÚNG. Hoạt động nội thương của nước ta không chỉ dựa vào trung tâm thương mại lớn mà còn có nhiều hình thức khác như chợ truyền thống, cửa hàng nhỏ lẻ, thương mại điện tử…
Câu 4: Đô thị ở Việt Nam hiện nay
Đáp án: B. có khả năng thu hút vốn đầu tư.
Giải thích: Các đô thị Việt Nam có nhiều ưu thế về hạ tầng, nguồn nhân lực, thị trường tiêu thụ nên có khả năng thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Câu 5: Cơ cấu GDP theo ngành kinh tế
Đáp án: D. Tỉ trọng ngành dịch vụ luôn chiếm cao nhất.
Giải thích: Theo xu hướng phát triển kinh tế, ngành dịch vụ thường chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển như Việt Nam.
Câu 6: Thế mạnh phát triển công nghiệp thực phẩm
Đáp án: C. nguồn nguyên liệu phong phú.
Giải thích: Việt Nam có nền nông nghiệp phát triển với nhiều loại nông sản, thủy sản, tạo nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
Câu 7: Cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp
Đáp án: B. giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
Giải thích: Xu hướng hiện nay là chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp theo hướng giảm tỉ trọng trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và thủy sản để tạo giá trị gia tăng cao hơn.
Câu 8: Dân số Việt Nam hiện nay
Đáp án: A. có nhiều thành phần dân tộc khác nhau.
Giải thích: Việt Nam là đất nước đa dân tộc với 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số.
Câu 9: Đặc trưng khí hậu phía Bắc Việt Nam
Đáp án: A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Giải thích: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với đặc điểm có mùa đông lạnh do ảnh hưởng của khối khí lạnh từ phía Bắc.
Câu 10: Giải pháp ứng phó biến đổi khí hậu trong nông nghiệp
Đáp án: D. phát triển nông nghiệp xanh, hữu cơ, tuần hoàn.
Giải thích: Để ứng phó với biến đổi khí hậu, cần phát triển nông nghiệp bền vững, thân thiện với môi trường, giảm phát thải khí nhà kính.
Câu 11: Hoạt động xuất khẩu phát triển
Đáp án: A. sản xuất hàng hóa phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.
Giải thích: Xuất khẩu phát triển chủ yếu do nền sản xuất trong nước ngày càng mạnh và việc hội nhập quốc tế mở ra nhiều thị trường mới.
Câu 12: Loại đất ở đai ôn đới gió mùa trên núi
Đáp án: A. Đất mùn thô.
Giải thích: Ở độ cao lớn, khí hậu lạnh, quá trình phong hóa chậm nên hình thành đất mùn thô với lớp mùn dày.
Câu 13: Vận tải phục vụ ngành dầu khí
Đáp án: B. đường ống.
Giải thích: Đường ống là phương thức vận tải hiệu quả nhất cho dầu khí, đảm bảo an toàn và kinh tế.
Câu 14: Vùng nước tiếp giáp bờ biển phía trong đường cơ sở
Đáp án: B. nội thủy.
Giải thích: Theo luật biển quốc tế, vùng nước từ bờ biển đến đường cơ sở được gọi là vùng nội thủy.
Câu 15: Cây công nghiệp lâu năm
Đáp án: B. Cà phê.
Giải thích: Cà phê là cây công nghiệp lâu năm, có thể cho thu hoạch trong nhiều năm sau khi trồng.
Câu 16: Nguyên nhân cơ cấu công nghiệp đa dạng
Đáp án: C. Nguồn nguyên nhiên liệu phong phú đa dạng.
Giải thích: Việt Nam có nhiều loại tài nguyên thiên nhiên khác nhau, tạo cơ sở để phát triển đa dạng các ngành công nghiệp.
Câu 17: Lao động Việt Nam hiện nay
Đáp án: D. làm việc ở nhiều ngành.
Giải thích: Lao động Việt Nam hiện nay tham gia vào nhiều ngành nghề khác nhau từ nông nghiệp, công nghiệp đến dịch vụ.
Câu 18: Dân cư nông thôn Việt Nam
Đáp án: B. tỉ trọng giảm trong cơ cấu dân số.
Giải thích: Do quá trình đô thị hóa và di cư từ nông thôn ra thành thị, tỉ trọng dân cư nông thôn trong tổng dân số đang có xu hướng giảm dần.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Về nông nghiệp Việt Nam
a) ĐÚNG – “Nước ta có tiềm năng lớn về sản xuất nông nghiệp nhờ có điều kiện tự nhiên đa dạng và nguồn lao động dồi dào.”
Giải thích: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình đa dạng từ đồng bằng đến cao nguyên, đất đai phì nhiêu, nguồn nước dồi dào và dân số đông tạo nguồn lao động phong phú cho nông nghiệp.
b) SAI – “Sản xuất nông nghiệp nước ta chủ yếu dựa vào phương pháp canh tác truyền thống, lạc hậu.”
Giải thích: Hiện nay nông nghiệp Việt Nam đã ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, cơ giới hóa, sử dụng giống cây trồng cao sản, kỹ thuật canh tác tiên tiến.
c) ĐÚNG – “Nông nghiệp nước ta đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng, đóng góp vào tăng trưởng kinh tế và đảm bảo an ninh lương thực.”
Giải thích: Việt Nam đã trở thành nước xuất khẩu gạo, cà phê, thủy sản hàng đầu thế giới, đảm bảo an ninh lương thực và tạo nguồn ngoại tệ quan trọng.
d) SAI – “Chất lượng nông sản Việt Nam đã hoàn toàn đáp ứng được các tiêu chuẩn khắt khe của thị trường quốc tế.”
Giải thích: Mặc dù đã có tiến bộ, nhưng chất lượng nông sản Việt Nam chưa hoàn toàn đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc.
Câu 2: Về phân bố công nghiệp
a) ĐÚNG – “Công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm có mặt ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, đặc biệt phát triển ở các vùng nông nghiệp trọng điểm.”
Giải thích: Do có nguồn nguyên liệu nông sản phong phú, công nghiệp thực phẩm phát triển rộng khắp, tập trung ở các vùng có nông nghiệp phát triển.
b) ĐÚNG – “Công nghiệp dệt may và giày dép tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và khu vực có nguồn lao động dồi dào.”
Giải thích: Các ngành này cần nhiều lao động thủ công, nên tập trung ở các đô thị lớn và vùng có mật độ dân số cao như ĐBSCL, Đông Nam Bộ.
c) SAI – “Công nghiệp khai thác khoáng sản chỉ tập trung ở vùng núi phía Bắc do có nhiều tài nguyên khoáng sản nhất.”
Giải thích: Khoáng sản không chỉ có ở vùng núi phía Bắc mà còn phân bố ở nhiều vùng khác như Trung Bộ (than), Nam Bộ (dầu khí), Tây Nguyên (bauxite).
d) SAI – “Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tỉnh chỉ phát triển ở các thành phố trực thuộc trung ương.”
Giải thích: Công nghiệp điện tử không chỉ phát triển ở các thành phố trực thuộc TW mà còn ở nhiều tỉnh khác có khu công nghiệp, khu chế xuất.
Câu 3: Về biểu đồ xuất nhập khẩu
a) ĐÚNG – “Từ năm 2018 đến năm 2022, có cán cân thương mại xuất siêu.”
Giải thích: Dựa vào biểu đồ, giá trị xuất khẩu luôn cao hơn nhập khẩu trong giai đoạn này, tạo cán cân thương mại dương.
b) SAI – “Năm 2019, có giá trị cán cân thương mại nhỏ nhất.”
Giải thích: Từ biểu đồ, năm 2019 không phải là năm có cán cân thương mại nhỏ nhất trong giai đoạn khảo sát.
c) ĐÚNG – “Năm 2022 so với năm 2018, xuất khẩu tăng nhiều hơn nhập khẩu.”
Giải thích: So sánh số liệu cho thấy tốc độ tăng trưởng xuất khẩu vượt tốc độ tăng trưởng nhập khẩu.
d) SAI – “Năm 2022 so với năm 2018, nhập khẩu tăng nhanh hơn xuất khẩu.”
Giải thích: Điều này trái ngược với ý c) đã được xác định là đúng.
Câu 4: Về phân hóa thiên nhiên
a) ĐÚNG – “Khí hậu nước ta có sự phân hóa Bắc – Nam, Đông – Tây và độ cao địa hình.”
Giải thích: Khí hậu Việt Nam phân hóa theo vĩ độ (Bắc-Nam), theo khoảng cách từ biển (Đông-Tây) và theo độ cao (địa hình).
b) SAI – “Phần lãnh thổ phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.”
Giải thích: Phía Nam có hệ sinh thái tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, không phải rừng nhiệt đới gió mùa (rụng lá theo mùa).
c) ĐÚNG – “Rừng cận nhiệt đới lá rộng, rừng lá kim, động vật tiêu biểu là các loài thú có lông dày là đặc điểm của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở độ cao dưới 1700 m.”
Giải thích: Đây là đặc điểm chính xác của đai cận nhiệt đới trên các dãy núi cao.
d) ĐÚNG – “Tác động của gió mùa kết hợp với địa hình làm thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều từ Đông sang Tây.”
Giải thích: Gió mùa từ biển vào đất liền, kết hợp với địa hình tạo sự khác biệt về lượng mưa và khí hậu từ ven biển đến miền núi.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Biên độ nhiệt độ trung bình năm 2023 tại trạm Láng (Hà Nội)
Dữ liệu: Nhiệt độ các tháng (°C): 18,2 – 20,7 – 22,7 – 25,5 – 29,5 – 30,4 – 31,5 – 29,8 – 29,1 – 27,8 – 24,4 – 19,8
Công thức: Biên độ nhiệt độ = Nhiệt độ cao nhất – Nhiệt độ thấp nhất
Tính toán:
Nhiệt độ cao nhất: 31,5°C (tháng 7)
Nhiệt độ thấp nhất: 18,2°C (tháng 1)
Biên độ = 31,5 – 18,2 = 13,3°C
Đáp án: 13,3°C
Câu 2: Năng suất lúa của nước ta năm 2023
Dữ liệu:
Diện tích lúa: 7,12 triệu ha
Sản lượng lúa: 43,5 triệu tấn
Công thức: Năng suất = Sản lượng ÷ Diện tích
Tính toán:
Chuyển đổi đơn vị: 43,5 triệu tấn = 435 triệu tạ
Năng suất = 435 triệu tạ ÷ 7,12 triệu ha = 61,1 tạ/ha
Đáp án: 61,1 tạ/ha
Câu 3: Trị giá xuất khẩu năm 2022
Dữ liệu:
Tổng trị giá xuất, nhập khẩu: 732,5 tỉ USD
Trị giá nhập khẩu: 360,6 tỉ USD
Công thức: Trị giá xuất khẩu = Tổng trị giá XNK – Trị giá nhập khẩu
Tính toán:
Trị giá xuất khẩu = 732,5 – 360,6 = 371,9 tỉ USD
Làm tròn đến hàng đơn vị: 372 tỉ USD
Đáp án: 372 tỉ USD
Câu 4: Sản lượng thủy điện năm 2021 cao hơn 2010
Dữ liệu:
Năm 2010: Sản lượng điện 91,7 tỉ kWh, thủy điện chiếm 38,0%
Năm 2021: Sản lượng điện 244,9 tỉ kWh, thủy điện chiếm 30,6%
Tính toán:
Sản lượng thủy điện 2010: 91,7 × 38,0% = 34,846 tỉ kWh
Sản lượng thủy điện 2021: 244,9 × 30,6% = 74,9194 tỉ kWh
Chênh lệch: 74,9194 – 34,846 = 40,0734 tỉ kWh
Làm tròn: 40,1 tỉ kWh
Đáp án: 40,1 tỉ kWh
Câu 5: Tỉ số giới tính của nước ta năm 2022
Dữ liệu:
Tổng dân số: 99.467,9 nghìn người
Dân số nam: 49.586,9 nghìn người
Công thức: Tỉ số giới tính = (Dân số nam ÷ Dân số nữ) × 100
Tính toán:
Dân số nữ = 99.467,9 – 49.586,9 = 49.881,0 nghìn người
Tỉ số giới tính = (49.586,9 ÷ 49.881,0) × 100 = 99,4%
Đáp án: 99,4%
Câu 6: Tỉ trọng ngành công nghiệp, xây dựng trong GDP năm 2022
Dữ liệu:
Tổng GDP: 9.621,4 nghìn tỉ đồng
Giá trị ngành công nghiệp, xây dựng: 3.702,5 nghìn tỉ đồng
Công thức: Tỉ trọng = (Giá trị ngành ÷ Tổng GDP) × 100
Tính toán:
Tỉ trọng = (3.702,5 ÷ 9.621,4) × 100 = 38,48%
Làm tròn: 38,5%
Đáp án: 38,5%

— Onthi24h.com