
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phương pháp điều chế polymer
Câu 2: Thành phần của formol
Câu 3: Dung dịch có pH nhỏ hơn 7
Câu 4: Ứng dụng không phải của Na₂CO₃
Câu 5: Chất không thủy phân trong môi trường acid
Câu 6: Tính toán khối lượng benzyl alcohol
Câu 7: Sản phẩm ester hóa
Câu 8: Thứ tự tính khử của kim loại
Câu 9: Ứng dụng của hợp chất calcium
Câu 10: Nhiệt độ sôi thấp nhất
Câu 11: Bảo vệ chống ăn mòn thép
Câu 12: Tinh chế benzoic acid
Câu 13: Kim loại không phản ứng với HCl
Câu 14: Cấu hình electron của Titanium (Ti)
Câu 15: Chất làm quỳ tím chuyển xanh
Câu 16: Vai trò của cầu muối trong pin
Câu 17: Phát biểu không đúng
Câu 18: Tính chất vật lý của Tungsten (W)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phương pháp điều chế polymer
Đáp án: D. 3
Giải thích:
Cao su buna-S: Được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ butadiene và styrene
Tơ olon: Được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ acrylonitrile
Tơ nilon-6,6: Được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng từ acid adipic và hexamethylenediamine
Poly(vinyl chloride) – PVC: Được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ vinyl chloride
Poly(phenol formaldehyde) – PPF: Được điều chế bằng phương pháp trùng ngưng từ phenol và formaldehyde
Vậy có 3 polymer được điều chế bằng phương pháp trùng hợp.
Câu 2: Thành phần của formol
Đáp án: C. Formaldehyde
Giải thích:
Formol là dung dịch nước của formaldehyde (HCHO) với nồng độ khoảng 37-40%. Formaldehyde là chất khí ở điều kiện thường, được hòa tan trong nước tạo thành formol.
Câu 3: Dung dịch có pH nhỏ hơn 7
Đáp án: A. FeCl₃
Giải thích:
FeCl₃: Muối của base yếu (Fe(OH)₃) và acid mạnh (HCl) → thủy phân tạo môi trường acid → pH nhỏ hơn 7
K₂S: Muối của base mạnh (KOH) và acid yếu (H₂S) → thủy phân tạo môi trường base → pH lớn hơn 7
NaCl: Muối của base mạnh (NaOH) và acid mạnh (HCl) → không thủy phân → pH = 7
NH₃: Base yếu → pH lớn hơn 7
Câu 4: Ứng dụng không phải của Na₂CO₃
Đáp án: C. Làm bột nở khi làm bánh
Giải thích:
Tẩy dầu mỡ: Na₂CO₃ có tính base, phản ứng với dầu mỡ (este) tạo xà phòng
Làm mềm nước cứng: Na₂CO₃ kết tủa các ion Ca²⁺, Mg²⁺
Sản xuất thủy tinh, xà phòng: Na₂CO₃ là nguyên liệu quan trọng
Làm bột nở: Thường dùng NaHCO₃ (sodium bicarbonate), không phải Na₂CO₃
Câu 5: Chất không thủy phân trong môi trường acid
Đáp án: D. Glucose
Giải thích:
Tinh bột, Cellulose, Saccharose: Đều là polysaccharide hoặc disaccharide, có thể thủy phân trong môi trường acid
Glucose: Là monosaccharide, không thể thủy phân thêm được
Câu 6: Tính toán khối lượng benzyl alcohol
Đáp án: A. 6,75
Giải thích:
Phương trình: C₆H₅CH₂OH + CH₃COOH → C₆H₅CH₂OOCCH₃ + H₂O
Tính toán:
Số chai: 2,5 triệu chai
Khối lượng benzyl acetate mỗi chai: 3,0 gam
Tổng khối lượng benzyl acetate: 2,5 × 10⁶ × 3,0 = 7,5 × 10⁶ gam
M(benzyl acetate) = 150 g/mol, M(benzyl alcohol) = 108 g/mol
Số mol benzyl acetate = 7,5 × 10⁶ / 150 = 5 × 10⁴ mol
Khối lượng benzyl alcohol lý thuyết = 5 × 10⁴ × 108 = 5,4 × 10⁶ gam
Khối lượng thực tế (hiệu suất 80%) = 5,4 × 10⁶ / 0,8 = 6,75 × 10⁶ gam = 6,75 tấn
Câu 7: Sản phẩm ester hóa
Đáp án: B. CH₃COOC₂H₅
Giải thích:
Đây có lỗi trong đề. Phản ứng đúng:
C₂H₅OH + C₂H₅COOH → C₂H₅COOC₂H₅ + H₂O
Nhưng trong các đáp án, CH₃COOC₂H₅ gần nhất với cấu trúc ester.
Câu 8: Thứ tự tính khử của kim loại
Đáp án: C. Y, X, T, Z
Giải thích:
Từ các giá trị sức điện động:
Pin X-Y: E° = 0,459V → E°(X) – E°(Y) = 0,459
Pin T-X: E° = 0,78V → E°(T) – E°(X) = 0,78
Pin Z-X: E° = 2,016V → E°(Z) – E°(X) = 2,016
Suy ra: E°(Y) nhỏ hơn E°(X) nhỏ hơn E°(T) nhỏ hơn E°(Z)
Tính khử giảm dần theo chiều tăng thế điện cực, nên thứ tự tính khử tăng dần: Y, X, T, Z
Câu 9: Ứng dụng của hợp chất calcium
Đáp án: D. 3
Giải thích:
(a) Đúng: Đá vôi (CaCO₃) dùng sản xuất vôi sống, xi măng, vật liệu xây dựng
(b) Đúng: Vôi sống (CaO) dùng khử chua, sát trùng, tẩy uế, hút ẩm
(c) Đúng: Nước vôi Ca(OH)₂ dùng khử chua, làm mềm nước cứng tạm thời
(d) Sai: Thạch cao (CaSO₄.2H₂O) không dùng sản xuất phân đạm
Câu 10: Nhiệt độ sôi thấp nhất
Đáp án: D. HCOOCH₃
Giải thích:
So sánh nhiệt độ sôi (tăng dần):
HCOOCH₃ (32°C) nhỏ hơn CH₃CH₂CH₂OH (97°C) nhỏ hơn CH₃COOH (118°C) nhỏ hơn CH₃CH₂COOH (141°C)
Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn alcohol và acid tương ứng do không tạo liên kết hydro mạnh.
Câu 11: Bảo vệ chống ăn mòn thép
Đáp án: C. (a), (b), (d)
Giải thích:
(a) Đúng: Sơn phủ là phương pháp bảo vệ bề mặt
(b) Đúng: Gắn thanh Zn là phương pháp bảo vệ điện hóa
(c) Sai: Zn đóng vai trò anode (điện cực âm), không phải điện cực dương
(d) Đúng: Zn là anode bị ăn mòn, bảo vệ Fe
Câu 12: Tinh chế benzoic acid
Đáp án: C. lọc nóng – kết tinh
Giải thích:
Quy trình kết tinh lại:
Hòa tan acid thô trong dung môi nóng
Lọc nóng để loại tạp chất không tan
Làm nguội để kết tinh sản phẩm tinh khiết
Câu 13: Kim loại không phản ứng với HCl
Đáp án: D. Cu
Giải thích:
Cu có thế điện cực dương hơn H₂, không thể khử H⁺ thành H₂. Các kim loại Mg, Fe, K đều có thế điện cực âm hơn, có thể phản ứng với HCl giải phóng H₂.
Câu 14: Cấu hình electron của Titanium (Ti)
Đáp án: D. [Ar]3d²4s²
Giải thích:
Ti có Z = 22, thuộc chu kì 4, nhóm IVB:
Cấu hình: 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶3d²4s² = [Ar]3d²4s²
Câu 15: Chất làm quỳ tím chuyển xanh
Đáp án: B. Ethylamine
Giải thích:
Ethylamine (C₂H₅NH₂): Amine bậc I, có tính base → quỳ tím chuyển xanh
Glycine: Amino acid, tính lưỡng tính
Glutamic acid: Amino acid có tính acid
Aniline: Amine thơm, base rất yếu
Câu 16: Vai trò của cầu muối trong pin
Đáp án: B. trung hòa điện tích trong dung dịch, duy trì dòng điện liên tục
Giải thích:
Cầu muối cho phép các ion di chuyển giữa hai nửa pin để cân bằng điện tích, duy trì tính trung hòa điện và đảm bảo dòng điện chạy liên tục.
Câu 17: Phát biểu không đúng
Đáp án: D. Dipeptide Gly–Ala có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂
Giải thích:
Phản ứng biuret chỉ xảy ra với protein có từ 3 liên kết peptide trở lên. Dipeptide chỉ có 1 liên kết peptide nên không có phản ứng biuret.
Câu 18: Tính chất vật lý của Tungsten (W)
Đáp án: B. Nhiệt độ nóng chảy cao
Giải thích:
Tungsten có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại (3422°C), phù hợp làm vật liệu chịu nhiệt trong hàng không vũ trụ.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp
Câu 2: Glucose và tính chất của nó
Câu 3: Tinh dầu trong vỏ quả bưởi
Câu 4: Nước giếng khoan chứa ion sắt
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Điện phân dung dịch NaCl trong công nghiệp
Đề bài
Trong công nghiệp, quá trình điện phân dung dịch NaCl thường được tiến hành trong thùng điện phân có anode bằng than chì và cathode bằng sắt để sản xuất NaOH, khí Cl₂. Dung dịch NaCl bão hòa có nồng độ 300 g/L được điện phân một phần thành dung dịch NaCl có nồng độ 200 g/L.
Phân tích từng ý:
a) Tính toán thể tích dung dịch NaCl cần thiết
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Cần sản xuất 20 lít dung dịch NaOH 45% có khối lượng riêng 1,48 g/mL
Khối lượng dung dịch NaOH 45%: 20 × 1000 × 1,48 = 29600 gam
Khối lượng NaOH tinh khiết: 29600 × 45% = 13320 gam
Số mol NaOH cần: 13320/40 = 333 mol
Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H₂O → 2NaOH + H₂ + Cl₂
Từ 333 mol NaOH cần 333 mol NaCl
Khối lượng NaCl cần điện phân: 333 × 58,5 = 19480,5 gam
NaCl giảm từ 300 g/L xuống 200 g/L, nghĩa là giảm 100 g/L
Thể tích dung dịch cần: 19480,5/100 = 194,8 lít
b) Quá trình tại các điện cực
Đáp án: SAI
Giải thích:
Tại cathode (điện cực âm): 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻ (khử H₂O)
Tại anode (điện cực dương): 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e (oxi hóa Cl⁻)
Phát biểu sai vì nói “tại cathode xảy ra sự oxi hóa H₂O” và “tại anode xảy ra sự khử ion Cl⁻”
c) Vai trò của màng ngăn xốp
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Màng ngăn xốp ngăn không cho khí Cl₂ từ anode chuyển sang cathode phản ứng với OH⁻ tạo thành ClO⁻ và Cl⁻, giúp duy trì hiệu suất sản xuất NaOH.
d) Sản phẩm khí thoát ra
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Khí Cl₂ thoát ra ở anode (điện cực dương)
Khí H₂ thoát ra ở cathode (điện cực âm)
Câu 2: Glucose và tính chất của nó
Phân tích từng ý:
a) Người bệnh tiểu đường và tinh bột
Đáp án: SAI
Giải thích:
Tinh bột khi tiêu hóa sẽ thủy phân thành glucose, do đó người bệnh tiểu đường không nên ăn nhiều tinh bột vì sẽ làm tăng lượng glucose trong máu. Phát biểu này sai vì khuyên người bệnh tiểu đường ăn nhiều tinh bột thay cho glucose.
b) Phản ứng với Cu(OH)₂
Đáp án: SAI
Giải thích:
Ở nhiệt độ thường: Glucose + Cu(OH)₂/NaOH → phức chất màu xanh thẩm (không bị oxi hóa)
Khi đun nóng: Glucose bị oxi hóa bởi Cu(OH)₂ tạo kết tủa đỏ gạch Cu₂O
Phát biểu sai vì nói glucose bị oxi hóa ở cả hai điều kiện
c) Tính toán lượng glucose cần cho phản ứng tráng gương
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Diện tích một tấm gương: 40 × 60 = 2400 cm²
Thể tích bạc trên một tấm: 2400 × 10⁻⁵ = 0,024 cm³
Khối lượng bạc trên một tấm: 0,024 × 10,49 = 0,252 gam
Tổng khối lượng bạc cần: 2400 × 0,252 = 604,8 gam
Với hiệu suất 96%: khối lượng bạc thực tế = 604,8/0,96 = 630 gam
Phương trình: C₆H₁₂O₆ + Ag₂O → C₆H₁₂O₇ + 2Ag
Số mol Ag: 630/108 = 5,833 mol
Số mol glucose cần: 5,833/2 = 2,917 mol
Khối lượng glucose: 2,917 × 180 = 525 gam ≈ 524,5 gam
d) Dạng α-glucose và β-glucose
Đáp án: SAI
Giải thích:
Chỉ có dạng mạch hở của glucose mới phản ứng trực tiếp với thuốc thử Tollens. Các dạng α-glucose và β-glucose cần chuyển hóa thành dạng mạch hở trước khi phản ứng.
Câu 3: Tinh dầu trong vỏ quả bưởi
Phân tích từng ý:
a) Phương pháp tách tinh dầu
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Sử dụng phiễu chiết để tách lấy phần chất lỏng có mùi thơm chứng tỏ giả thuyết về việc có thể tách tinh dầu bằng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước là đúng.
b) Chuẩn bị nguyên liệu
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Nguyên liệu trong bình (2) là phần ngoài của vỏ bưởi được cắt nhỏ để tăng diện tích tiếp xúc giữa nguyên liệu với hơi nước, làm tăng hiệu quả của quá trình chưng cất.
c) Phân lớp trong bình hứng
Đáp án: SAI
Giải thích:
Tinh dầu có khối lượng riêng nhỏ hơn nước nên lớp tinh dầu sẽ nổi phía trên, lớp nước ở phía dưới. Phát biểu ngược lại nên sai.
d) Nhiệt độ sôi của các chất trong tinh dầu
Đáp án: SAI
Giải thích:
Hơi nước làm tinh dầu bay hơi không chứng tỏ các chất trong tinh dầu có nhiệt độ sôi thấp hơn nước. Nguyên lý chưng cất lôi cuốn hơi nước dựa trên việc tạo hỗn hợp azeotrope có nhiệt độ sôi thấp hơn cả hai thành phần riêng lẻ.
Câu 4: Nước giếng khoan chứa ion sắt
Phân tích từng ý:
a) Quá trình oxi hóa Fe²⁺
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Nước giếng khoan chứa ion Fe²⁺, khi tiếp xúc với không khí, Fe²⁺ bị oxi hóa thành Fe³⁺ và kết hợp với OH⁻ tạo kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)₃:
4Fe²⁺ + O₂ + 4H⁺ → 4Fe³⁺ + 2H₂O
Fe³⁺ + 3OH⁻ → Fe(OH)₃↓
b) Cơ chế trong cốc số 2
Đáp án: SAI
Giải thích:
Cốc nước thứ 2 vẫn trong vì không có không khí tiếp xúc nên Fe²⁺ không bị oxi hóa thành Fe³⁺. Không phải do kim loại sắt phản ứng với nước tạo hợp chất không màu.
c) Phương pháp xử lý
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Dàn phun mưa giúp tăng diện tích tiếp xúc giữa nước và không khí, thúc đẩy quá trình oxi hóa Fe²⁺ thành Fe³⁺ và tạo kết tủa Fe(OH)₃ để loại bỏ.
d) Kết luận về giả thuyết
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Kết quả thí nghiệm hoàn toàn phù hợp với giả thuyết: nước tiếp xúc với không khí xuất hiện kết tủa, nước không tiếp xúc với không khí vẫn trong.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tính toán số ngày sử dụng hết bình gas
Câu 2: Phức chất của Fe³⁺ với SCN⁻
Câu 3: Tính chất của chất béo X
Câu 4: Sức điện động chuẩn của pin Al-Cu
Câu 5: Amino acid di chuyển trong điện trường
Câu 6: Tính toán nguyên liệu sản xuất Kevlar
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tính toán số ngày sử dụng hết bình gas
Đề bài
Khí gas chứa chủ yếu propane (C₃H₈) và butane (C₄H₁₀) với tỉ lệ mol 1:1. Bình gas 12kg, hiệu suất hấp thụ nhiệt 50%, gia đình dùng 4000 kJ/ngày.
Phương trình nhiệt hóa học:
C₃H₈(g) + 5O₂(g) → 3CO₂(g) + 4H₂O(l), ΔrH°₂₉₈ = -2220 kJ
C₄H₁₀(g) + 13/2O₂(g) → 4CO₂(g) + 5H₂O(l), ΔrH°₂₉₈ = -2874 kJ
Giải chi tiết
Bước 1: Tính số mol mỗi khí
M(C₃H₈) = 44 g/mol, M(C₄H₁₀) = 58 g/mol
Gọi số mol mỗi khí là n
Tổng khối lượng: n × 44 + n × 58 = 12000 gam
102n = 12000 → n = 117,65 mol
Bước 2: Tính tổng nhiệt lượng tỏa ra
Nhiệt từ C₃H₈: 117,65 × 2220 = 261183 kJ
Nhiệt từ C₄H₁₀: 117,65 × 2874 = 338111 kJ
Tổng nhiệt lượng: 599294 kJ
Bước 3: Tính nhiệt hấp thụ thực tế
Nhiệt hấp thụ = 599294 × 50% = 299647 kJ
Bước 4: Số ngày sử dụng
Số ngày = 299647 ÷ 4000 = 74,9 ≈ 75 ngày
Câu 2: Phức chất của Fe³⁺ với SCN⁻
Đề bài
Phản ứng tạo phức chất màu đỏ máu từ Fe³⁺ và SCN⁻. Phân tích các phát biểu về cấu trúc phức chất.
Phân tích từng phát biểu
1) [Fe(H₂O)₆]³⁺ – phức chất aqua của Fe³⁺
ĐÚNG: Fe³⁺ có cấu trúc bát diện với 6 phối tử H₂O
2) [Fe(H₂O)₅(SCN)]²⁺ – phức chất màu đỏ máu
ĐÚNG: 1 phối tử H₂O bị thay thế bởi SCN⁻, điện tích giảm từ 3+ xuống 2+
3) Số loại phối tử trong phức màu đỏ máu
SAI: Chỉ có 2 loại phối tử: H₂O và SCN⁻, không phải 6 loại
4) Nguyên tử trung tâm là Fe³⁺
ĐÚNG: Ion Fe³⁺ là nguyên tử trung tâm trong phức chất
Đáp án: 1, 2, 4
Câu 3: Tính chất của chất béo X
Đề bài
Chất X là thành phần chính trong dầu thực vật có cấu trúc cho trước. Phân tích các tính chất.
Phân tích từng phát biểu
1) Chất béo không no có 3 liên kết π
ĐÚNG: X có 3 liên kết đôi C=C trong các mạch acid béo
2) Cung cấp acid béo omega-6
ĐÚNG: Acid linoleic trong X là acid béo omega-6 thiết yếu
3) Tồn tại ở thể lỏng, khối lượng riêng nhỏ hơn 1 g/mL
ĐÚNG: Chất béo không no thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước
4) Bị oxi hóa tạo hợp chất có mùi
ĐÚNG: Các liên kết đôi dễ bị oxi hóa, tạo aldehyde và ketone có mùi hôi thối
5) Dễ rửa sạch bằng nước
SAI: Chất béo kị nước, không tan trong nước
Đáp án: 1, 2, 3, 4
Câu 4: Sức điện động chuẩn của pin Al-Cu
Đề bài
Cho thế điện cực chuẩn: Cu²⁺/Cu = +0,34V; Al³⁺/Al = -1,676V; 2H⁺/H₂ = 0,00V.
Giải chi tiết
Xác định cực của pin:
Al có E° âm hơn Cu → Al là anode (bị oxi hóa)
Cu có E° dương hơn Al → Cu là cathode (bị khử)
Tính sức điện động:
E°pin = E°cathode – E°anode
E°pin = E°(Cu²⁺/Cu) – E°(Al³⁺/Al)
E°pin = 0,34 – (-1,676) = 2,016V
Đáp án: 2,02V
Câu 5: Amino acid di chuyển trong điện trường
Đề bài
Các amino acid với pH đẳng điện khác nhau. Khi pH = 4,0, xác định số amino acid di chuyển về cực âm.
Phân tích
Nguyên tắc:
pH nhỏ hơn pH đẳng điện → amino acid mang điện tích dương → di chuyển về cực âm
pH lớn hơn pH đẳng điện → amino acid mang điện tích âm → di chuyển về cực dương
So sánh với pH = 4,0:
Ala (pH = 6,0): 4,0 nhỏ hơn 6,0 → mang điện tích dương → di chuyển về cực âm
Gly (pH = 9,7): 4,0 nhỏ hơn 9,7 → mang điện tích dương → di chuyển về cực âm
Glu (pH = 3,2): 4,0 lớn hơn 3,2 → mang điện tích âm → di chuyển về cực dương
His (pH = 7,6): 4,0 nhỏ hơn 7,6 → mang điện tích dương → di chuyển về cực âm
Asp (pH = 2,8): 4,0 lớn hơn 2,8 → mang điện tích âm → di chuyển về cực dương
Đáp án: 3 amino acid
Câu 6: Tính toán nguyên liệu sản xuất Kevlar
Đề bài
Sản xuất 10 tấn Kevlar từ terephthalic acid và benzene-1,4-diamine với hiệu suất 88%.
Giải chi tiết
Phương trình trùng ngưng:
nC₆H₄(COOH)₂ + nC₆H₄(NH₂)₂ → [-C₆H₄-CO-NH-C₆H₄-NH-CO-]n + 2nH₂O
Tính toán:
Khối lượng Kevlar cần: 10 tấn
Khối lượng thực tế cần sản xuất: 10 ÷ 0,88 = 11,36 tấn
Từ cấu trúc Kevlar:
Đơn vị lặp: -C₆H₄-CO-NH-C₆H₄-NH-CO-
M(đơn vị) = 238 g/mol
Tạo từ 1 mol terephthalic acid (M = 166) + 1 mol benzene-1,4-diamine (M = 108)
Tính khối lượng nguyên liệu:
Tỉ lệ khối lượng nguyên liệu/sản phẩm = (166 + 108)/238 = 274/238
Khối lượng nguyên liệu = 11,36 × 274/238 = 13,08 tấn
Đáp án: 13 tấn