Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 lần 3 môn Hóa sở GDĐT Hà Tĩnh

13 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử
Câu 2: Hợp chất hữu cơ C3H6O2
Câu 3: Điểm chớp cháy của tinh dầu
Câu 4: Cấu hình electron
Câu 5: Tính chất vật lí của kim loại
Câu 6: Bón vôi trong nông nghiệp
Câu 7: Thủy phân protein
Câu 8: Công thức trimethylamine
Câu 9: Thành phần dolomite
Câu 10: Sắp xếp kim loại theo tính khử
Câu 11: Cộng nước vào prop-1-yne
Câu 12: Điện phân với nhiều cation
Câu 13: Điện di amino acid
Câu 14: Dịch truyền đường
Câu 15: Tên gọi ester
Câu 16: Chất thải nhựa
Câu 17: Hợp chất có phân tử khối 46
Câu 18: Phân loại nước cứng

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Cặp oxi hóa – khử
Đề bài: Kí hiệu nào sau đây biểu diễn đúng với cặp oxi hoá – khử?
Phân tích:
Cặp oxi hóa-khử được viết theo dạng: chất oxi hóa/chất khử
Chất oxi hóa có số oxi hóa cao hơn, chất khử có số oxi hóa thấp hơn
Giải:
A. Fe2O3/FeO: Fe trong Fe2O3 có số oxi hóa +3, trong FeO có số oxi hóa +2 → Đúng
B. 2I-/I2: I- có số oxi hóa -1, I2 có số oxi hóa 0 → Sai (phải viết I2/2I-)
C. Cu2+/Cu: Cu2+ có số oxi hóa +2, Cu có số oxi hóa 0 → Đúng
D. Cu/Cu2+: Cu có số oxi hóa 0, Cu2+ có số oxi hóa +2 → Sai
Đáp án: A hoặc C (cả hai đều đúng về mặt lý thuyết)
Câu 2: Hợp chất hữu cơ C3H6O2
Đề bài: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa
Phân tích:
X + NaOH → CH3COONa + sản phẩm khác
X phải là ester của acid acetic
Giải:
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
Kiểm tra: CH3COOCH3 có công thức C3H6O2 ✓
Đáp án: B. CH3COOCH3
Câu 3: Điểm chớp cháy của tinh dầu
Đề bài: Tinh dầu nào được phép mang lên máy bay (điểm chớp cháy ≥ 60°C)?
Dữ liệu:
Tràm trà: 59°C
Sả chanh: 71°C
Quế: 87°C
Oải hương: 68°C
Cam: 55°C
Giải:
Các tinh dầu có điểm chớp cháy ≥ 60°C:
Sả chanh: 71°C ✓
Quế: 87°C ✓
Oải hương: 68°C ✓
Đáp án: C. sả chanh, quế, oải hương
Câu 4: Cấu hình electron
Đề bài: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là 3s1
Giải:
Cấu hình đầy đủ: 1s2 2s2 2p6 3s1
Tổng số electron = 2 + 2 + 6 + 1 = 11
Số hiệu nguyên tử = 11
Đáp án: A. 11
Câu 5: Tính chất vật lí của kim loại
Đề bài: Tính chất nào không phải là tính chất vật lí chung của kim loại?
Phân tích:
Tính dẻo: tính chất vật lí ✓
Tính dẫn nhiệt: tính chất vật lí ✓
Tính dẫn điện: tính chất vật lí ✓
Tính cứng: không phải tính chất chung (một số kim loại mềm như Na, K)
Đáp án: C. Tính cứng
Câu 6: Bón vôi trong nông nghiệp
Đề bài: Mục đích bón vôi (CaO) vào đất
Giải:
CaO + H2O → Ca(OH)2 (kiềm mạnh)
Ca(OH)2 trneutralize acid trong đất
Giảm độ acid giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn
Đáp án: B. Giảm độ acid trong đất, giúp cây hấp thụ dinh dưỡng tốt hơn
Câu 7: Thủy phân protein
Đề bài: Protein bị thủy phân thành …(1)…, cuối cùng thành …(2)…
Giải:
Protein → chuỗi polypeptide nhỏ hơn → α-amino acid
Sản phẩm cuối cùng là hỗn hợp các α-amino acid
Đáp án: C. (1) chuỗi polypeptide; (2) hỗn hợp các α-amino acid
Câu 8: Công thức trimethylamine
Đề bài: Công thức cấu tạo thu gọn của trimethylamine
Giải:
Trimethylamine: N liên kết với 3 nhóm methyl
Công thức: (CH3)3N hay CH3N(CH3)2
Đáp án: A. CH3N(CH3)2
Câu 9: Thành phần dolomite
Đề bài: Dolomite chứa calcium carbonate và muối X
Giải:
Dolomite là khoáng vật chứa CaCO3 và MgCO3
Muối X là magnesium carbonate
Đáp án: B. magnesium carbonate
Câu 10: Sắp xếp kim loại theo tính khử
Đề bài: Cho EMF chuẩn: E°T-X = 2,46V; E°T-Y = 2,00V; E°Z-Y = 0,90V
Phân tích:
Kim loại ở bên trái là anode (bị oxi hóa)
E°cell = E°cathode – E°anode
Tính khử tăng khi thế điện cực giảm
Giải:
T-X: E°X – E°T = 2,46V → E°X = E°T + 2,46
T-Y: E°Y – E°T = 2,00V → E°Y = E°T + 2,00
Z-Y: E°Y – E°Z = 0,90V → E°Z = E°Y – 0,90 = E°T + 1,10
Thứ tự thế điện cực: E°T < E°Z < E°Y < E°X Thứ tự tính khử tăng dần: X < Y < Z < T Đáp án: A. X < Y < Z < T Câu 11: Cộng nước vào prop-1-yne Đề bài: Phản ứng cộng nước của prop-1-yne theo tỷ lệ 1:1 Phân tích: Giai đoạn (1): Phá vỡ liên kết π trong alkyne và O-H trong H2O Giai đoạn (2): Hình thành liên kết mới C-O và C-H Đáp án: B. Trong giai đoạn (2) có sự hình thành liên kết σ giữa C với oxygen và hydrogen Câu 12: Điện phân với nhiều cation Đề bài: Cation nào bị điện phân đầu tiên ở cathode? Phân tích: Thế điện cực chuẩn: H+/H2 (0,00V), Cu2+/Cu (+0,34V), Fe2+/Fe (-0,44V), Ag+/Ag (+0,799V) Cation có thế điện cực cao hơn được khử trước Đáp án: B. Ag+ (có thế điện cực cao nhất) Câu 13: Điện di amino acid Đề bài: Phân tích điện di ở pH = 6 Phân tích từ dữ liệu: Arginine (pI = 10,8): Ở pH = 6 < pI → dạng cation → di chuyển về cathode (-) Glycine (pI = 6,0): Ở pH ≈ pI → dạng ion lưỡng cực → không di chuyển Glutamic acid (pI = 3,2): Ở pH = 6 > pI → dạng anion → di chuyển về anode (+)
Phát biểu đúng: (b) và (c)
Đáp án: A. 2
Câu 14: Dịch truyền đường
Đề bài: Chất trong dịch truyền bổ sung năng lượng nhanh
Giải:
Glucose được hấp thụ trực tiếp vào máu
Cung cấp năng lượng nhanh nhất
Đáp án: C. Glucose
Câu 15: Tên gọi ester
Đề bài: Tên của CH3COOCH(CH3)2
Giải:
Gốc acid: CH3COO- (acetate)
Gốc alcohol: -CH(CH3)2 (isopropyl)
Tên: isopropyl acetate
Đáp án: C. Iso-propyl acetate
Câu 16: Chất thải nhựa
Đề bài: Đánh giá các ý kiến về chất thải nhựa
Phân tích các ý kiến:
(a) Sai: đốt nhựa sinh chất độc
(b) Đúng: sinh ra HCl, H2SO4, dioxin
(c) Sai: PE, PP không dễ thủy phân
(d) Đúng: cần vật liệu từ cellulose
Ý kiến đúng: (b) và (d)
Đáp án: D. 2
Câu 17: Hợp chất có phân tử khối 46
Đề bài: Chất X có M = 46
Kiểm tra:
Ethanol (C2H6O): M = 24 + 6 + 16 = 46 ✓
Acetic acid (C2H4O2): M = 24 + 4 + 32 = 60
Benzene (C6H6): M = 72 + 6 = 78
Methyl acetate (C3H6O2): M = 36 + 6 + 32 = 74
Đáp án: A. ethanol
Câu 18: Phân loại nước cứng
Đề bài: Loại nước nào không phải nước cứng?
Phân tích:
Nước cứng chứa Ca2+, Mg2+
(a) Chứa Ca2+ → nước cứng
(b) Chứa Ca2+, Mg2+ → nước cứng
(c) Không chứa Ca2+, Mg2+ → không phải nước cứng
(d) Chứa Mg2+ → nước cứng
Đáp án: C. Chỉ có (c)

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Quá trình điện phân để mạ đồng
Câu 20: Thí nghiệm tạo phức chất
Câu 21: Phân tích hợp chất hữu cơ E
Câu 22: Quá trình thủy phân tinh bột

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Quá trình điện phân để mạ đồng
Đề bài: Quá trình điện phân để mạ đồng lên một chiếc chìa khóa được mô tả trong hình
Phân tích từng ý:
a) Nếu sử dụng dòng điện xoay chiều vẫn mạ được đồng lên chìa khóa.
Đáp án: SAI
Giải thích: Để mạ kim loại, cần sử dụng dòng điện một chiều (DC) để duy trì hướng di chuyển ion không đổi. Dòng điện xoay chiều (AC) sẽ làm cho ion đồng di chuyển qua lại, không thể tạo lớp mạ ổn định trên bề mặt chìa khóa
b) Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A…
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích:
Tại cathode: Cu²⁺ + 2e → Cu
Tại anode: 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e
Khi có khí thoát ra ở cả hai điện cực nghĩa là Cu²⁺ đã hết, bắt đầu điện phân nước
Tính toán cho thấy khối lượng Cu sinh ra là 3,2g và thời gian điện phân là 2000s phù hợp với dữ liệu đề bài
c) Độ dày của lớp mạ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy qua dung dịch điện phân và thời gian mạ.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Theo định luật Faraday về điện phân: m = (I × t × M)/(n × F), khối lượng kim loại sinh ra (và do đó độ dày lớp mạ) tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện I và thời gian t
d) Trong quá trình điện phân, thanh kim loại đóng vai trò là cathode, chiếc chìa khóa đóng vai trò là anode…
Đáp án: SAI
Giải thích: Trong quá trình mạ đồng, chìa khóa phải được nối với cathode (cực âm) để nhận đồng, còn thanh đồng nối với anode (cực dương) để cung cấp đồng
Câu 20: Thí nghiệm tạo phức chất
Đề bài: Hai ống nghiệm chứa dung dịch CuSO₄ 0,5% được thêm HCl đặc và NaCl bão hòa
Phản ứng chính:
[Cu(OH₂)₆]²⁺(aq) + 4Cl⁻(aq) ⇌ [CuCl₄]²⁻(aq) + 6H₂O(l) với Kc = 4,18×10⁵
Phân tích từng ý:
a) Trong thí nghiệm 1, nếu thay dung dịch hydrochloric acid đặc bằng dung dịch ammonia đặc dư thì hiện tượng không thay đổi.
Đáp án: SAI
Giải thích: NH₃ đặc sẽ tạo phức chất [Cu(NH₃)₄]²⁺ có màu xanh đậm, khác với phức chất [CuCl₄]²⁻ có màu vàng chanh
b) Khả năng thay thế phối tử trong phức chất [Cu(OH₂)₆]²⁺ không phụ thuộc vào nồng độ ion Cl⁻…
Đáp án: SAI
Giải thích: Theo nguyên lý Le Chatelier, nồng độ Cl⁻ cao sẽ làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tạo nhiều [CuCl₄]²⁻ hơn
c) Khi cho dung dịch hydrochloric acid loãng vào dung dịch copper(II) sulfate 0,5% thì không quan sát thấy dấu hiệu của phản ứng tạo phức chất [CuCl₄]²⁻.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: HCl loãng có nồng độ Cl⁻ thấp, không đủ để tạo phức chất [CuCl₄]²⁻ với lượng đáng kể
d) Trong thí nghiệm 1, phức chất [Cu(OH₂)₆]²⁺ bền hơn phức chất [CuCl₄]²⁻.
Đáp án: SAI
Giải thích: Với Kc = 4,18×10⁵ >> 1, phức chất [CuCl₄]²⁻ bền hơn [Cu(OH₂)₆]²⁺
Câu 21: Phân tích hợp chất hữu cơ E
Đề bài: Hợp chất E có %C = 48,65%; %H = 8,11%; %O = 43,24%; M = 74
Xác định công thức và cấu trúc:
Tính toán công thức phân tử:
Tỉ lệ mol: C:H:O = 48,65/12 : 8,11/1 : 43,24/16 = 4,05:8,11:2,70 ≈ 3:6:2
Công thức đơn giản nhất: C₃H₆O₂
Với M = 74, công thức phân tử: C₃H₆O₂
Xác định cấu trúc:
IR cho thấy: không có -OH, có C=O (1780 cm⁻¹) → ester
Thủy phân E + NaOH → muối carboxylic acid X + chất Y
Y có t°sôi = 64,7°C < ethanol (78,3°C) → Y là methanol (CH₃OH) Kết luận: E là methyl acetate (CH₃COOCH₃) Phân tích từng ý: a) Trong công nghiệp, chất Y được phối trộn với xăng RON 92 để tạo ra xăng sinh học. Đáp án: SAI Giải thích: Chất Y là methanol, không được dùng trực tiếp pha xăng vì độc tính cao. Ethanol mới được dùng để pha xăng sinh học b) Muối của carboxylic acid X có phân tử khối nhỏ hơn E. Đáp án: SAI Giải thích: X là CH₃COOH, muối là CH₃COONa có M = 82 > 74 (M của E)
c) Dung dịch muối tạo bởi giữa carboxylic acid X và NaOH có môi trường trung tính.
Đáp án: SAI
Giải thích: CH₃COONa là muối của acid yếu và base mạnh nên có môi trường kiềm
d) Chất E có thể được điều chế trực tiếp từ phản ứng ester hoá giữa chất Y với acetic acid.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: CH₃OH + CH₃COOH ⇌ CH₃COOCH₃ + H₂O (có xúc tác H⁺)
Câu 22: Quá trình thủy phân tinh bột
Đề bài: Enzyme α-amylase thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose, sau đó thành glucose
Phân tích từng ý:
a) Tinh bột bị thủy phân bởi enzyme α-amylase hoặc môi trường acid.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Tinh bột có thể bị thủy phân bởi cả enzyme α-amylase (trong nước bọt) và acid (khi đun nóng)
b) Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt vì tinh bột bị thuỷ phân thành glucose.
Đáp án: SAI
Giải thích: Enzyme α-amylase trong nước bọt chỉ thủy phân tinh bột thành dextrin và maltose (có vị ngọt), chưa phải glucose
c) Glucose chủ yếu đóng vai trò cung cấp năng lượng cho tế bào.
Đáp án: SAI
Giải thích: Glucose vừa cung cấp năng lượng, vừa có thể chuyển thành glycogen dự trữ, và tham gia nhiều quá trình sinh hóa khác
d) Glycogen lưu trữ trong gan và cơ, khi cần thiết có thể chuyển hoá thành glucose để cung cấp năng lượng cho cơ thể.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Đây là chức năng chính của glycogen – dự trữ năng lượng dưới dạng polysaccharide và có thể phân giải thành glucose khi cần

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Thủy phân triglyceride X
Câu 24: Xác định hằng số cân bằng KC
Câu 25: Lò nung vôi công nghiệp
Câu 26: Phân biệt glucose và fructose
Câu 27: Danh pháp amin
Câu 28: Thế điện cực chuẩn

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Thủy phân triglyceride X
Đề bài: Thủy phân hoàn toàn m gam triglyceride X bằng 48 gam dung dịch NaOH 30% đun nóng (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), thu được glycerol và 89,0 gam hỗn hợp muối của acid béo.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số mol NaOH phản ứng
Khối lượng NaOH có trong dung dịch: 48 × 30% = 14,4g
Số mol NaOH ban đầu: 14,4 ÷ 40 = 0,36 mol
Vì dư 20% so với lượng phản ứng nên: nNaOH phản ứng = 0,36 ÷ (1 + 0,2) = 0,3 mol
Bước 2: Viết phương trình phản ứng
Phản ứng thủy phân triglyceride: (RCOO)₃C₃H₅ + 3NaOH → 3RCOONa + C₃H₅(OH)₃
Từ tỉ lệ mol: nglycerin = nNaOH phản ứng ÷ 3 = 0,3 ÷ 3 = 0,1 mol
Bước 3: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
mchất béo + mNaOH phản ứng = mmuối + mglycerin
mchất béo + 0,3 × 40 = 89,0 + 0,1 × 92
mchất béo = 89,0 + 9,2 – 12 = 86,2g
Bước 4: Tính khối lượng mol của X
MX = 86,2 ÷ 0,1 = 862 g/mol
Đáp án: 862
Câu 24: Xác định hằng số cân bằng KC
Đề bài: Xác định hằng số cân bằng của phản ứng: Fe²⁺(aq) + Ag⁺(aq) ⇌ Fe³⁺(aq) + Ag(s)
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính số mol ban đầu
nFe²⁺ = nAg⁺ = 0,1 × 0,2 = 0,02 mol
Tổng thể tích = 200 mL = 0,2 L
Bước 2: Phân tích quá trình chuẩn độ
Thể tích KMnO₄ trung bình: (16,70 + 16,80 + 16,90) ÷ 3 = 16,8 mL
Phản ứng chuẩn độ: MnO₄⁻ + 5Fe²⁺ + 8H⁺ → Mn²⁺ + 5Fe³⁺ + 4H₂O
nMnO₄⁻ = 0,0168 × 0,02 = 3,36 × 10⁻⁴ mol
Bước 3: Tính nồng độ tại cân bằng
nFe²⁺ còn lại trong 20 mL = 5 × 3,36 × 10⁻⁴ = 1,68 × 10⁻³ mol
nFe²⁺ còn lại trong 200 mL = 1,68 × 10⁻³ × 10 = 1,68 × 10⁻² mol
nFe²⁺ phản ứng = 0,02 – 0,0168 = 3,2 × 10⁻³ mol
Bước 4: Tính KC
[Fe²⁺] = [Ag⁺] = 0,0168 ÷ 0,2 = 0,084 M
[Fe³⁺] = 3,2 × 10⁻³ ÷ 0,2 = 0,016 M
KC = [Fe³⁺] ÷ ([Fe²⁺] × [Ag⁺]) = 0,016 ÷ (0,084 × 0,084) = 2,27
Đáp án: 2,27
Câu 25: Lò nung vôi công nghiệp
Đề bài: Tính khối lượng than đá cần dùng để sản xuất 1000 kg vôi sống.
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính enthalpy phản ứng phân hủy CaCO₃
CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
ΔrH°₂₉₈ = (-635,1) + (-393,5) – (-1206,9) = 178,3 kJ/mol
Bước 2: Tính nhiệt cần thiết cho quá trình
Số mol CaO = 1000 × 1000 ÷ 56 = 17857,14 mol
Nhiệt cần thiết = 17857,14 × 178,3 = 3,184 × 10⁶ kJ
Bước 3: Tính nhiệt từ việc đốt than
Hiệu suất sử dụng nhiệt = 50%
Nhiệt cần từ than = 3,184 × 10⁶ ÷ 0,5 = 6,368 × 10⁶ kJ
Bước 4: Tính khối lượng than cần dùng
Phản ứng đốt cháy: C + O₂ → CO₂, ΔrH = -393,5 kJ/mol
Số mol C cần = 6,368 × 10⁶ ÷ 393,5 = 16179,06 mol
Khối lượng C cần = 16179,06 × 12 = 194148,7 g ≈ 194,15 kg
Khối lượng than đá = 194,15 ÷ 0,84 = 231 kg
Đáp án: 231
Câu 26: Phân biệt glucose và fructose
Đề bài: Xác định các phát biểu đúng về glucose và fructose.
Phân tích từng phát biểu:
(1) Có thể dùng nước bromine để phân biệt glucose và fructose
ĐÚNG: Glucose (có nhóm -CHO) phản ứng với Br₂, fructose (có nhóm >C=O) không phản ứng
(2) Trong môi trường acid, glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau
SAI: Chuyển hóa lẫn nhau chỉ xảy ra trong môi trường kiềm
(3) Có thể phân biệt glucose và fructose bằng phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃
SAI: Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose nên cả hai đều tham gia phản ứng tráng bạc
(4) Trong dung dịch, glucose và fructose đều hòa tan Cu(OH)₂/OH⁻ ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam
ĐÚNG: Cả hai đều có nhiều nhóm -OH nên đều hòa tan Cu(OH)₂
(5) Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng 6 cạnh (dạng α và β)
ĐÚNG: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (pyranose)
Các phát biểu đúng: (1), (4), (5)
Đáp án: 145
Câu 27: Danh pháp amin
Đề bài: Xác định số chất có tên gọi đúng với công thức hóa học.
Phân tích từng chất:
(1) CH₃N(CH₃)₂ – trimethylamine
ĐÚNG: Đây là amin bậc III với 3 nhóm methyl liên kết với N
(2) CH₃CH₂NHCH₃ – N-methylethanamine
ĐÚNG: Mạch chính là ethane, có nhóm methyl thay thế trên N
(3) CH₃CH₂NHCH₂CH₃ – diethylamine
ĐÚNG: Có 2 nhóm ethyl liên kết với N
(4) CH₃N(CH₂CH₃)₂ – N,N-diethylmethanamine
ĐÚNG: Mạch chính là methane, có 2 nhóm ethyl thay thế trên N
Tất cả 4 chất đều có tên gọi đúng
Đáp án: 4
Câu 28: Thế điện cực chuẩn
Đề bài: Tính thế điện cực chuẩn của Ag⁺/Ag.
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định pin điện hóa
Pin: Cu²⁺/Cu và Ag⁺/Ag với E°pin = 0,46V
E°Cu²⁺/Cu = 0,34V
Bước 2: Áp dụng công thức sức điện động pin
E°pin = E°cathode – E°anode
Vì E°Ag⁺/Ag > E°Cu²⁺/Cu nên Ag⁺/Ag là cathode, Cu²⁺/Cu là anode
Bước 3: Tính E°Ag⁺/Ag
0,46 = E°Ag⁺/Ag – 0,34
E°Ag⁺/Ag = 0,46 + 0,34 = 0,8V
Đáp án: 0,8

— Onthi24h.com