Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa chuyên Quảng Ninh

16 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Thành phần của tinh bột
Câu 2: Dung dịch có pH lớn hơn 7
Câu 3: Biện pháp dập tắt đám cháy xăng dầu
Câu 4: Phổ hồng ngoại của alcohol
Câu 5: Pin điện hóa Zn-C
Câu 6: Nhận biết ester
Câu 7: Ứng dụng của polymer
Câu 8: Định tính ion trong nước
Câu 9: Carbohydrate
Câu 10: Xác định kim loại từ thế điện cực
Câu 11: Thủy phân peptide
Câu 12: Tính chất của enzyme
Câu 13: Trạng thái của amino acid
Câu 14: Cấu hình electron
Câu 15: Cơ chế phản ứng của propene
Câu 16: Phản ứng oxi hóa khử
Câu 17: Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Câu 18: Phản ứng của ethyl acetate

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Thành phần của tinh bột
Đề bài: Tinh bột chứa hỗn hợp chất nào sau đây?
A. Glucose và fructose
B. Amylose và amylopectin
C. Glucose và galactose
D. Amylose và cellulose
Đáp án: B
Giải thích: Tinh bột là một polysaccharide được cấu tạo từ hai thành phần chính:
Amylose: có cấu trúc mạch thẳng, được tạo từ các đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside
Amylopectin: có cấu trúc mạch phân nhánh, được tạo từ các đơn vị α-glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside và α-1,6-glycoside
Câu 2: Dung dịch có pH lớn hơn 7
Đề bài: Dung dịch nào sau đây có pH lớn hơn 7?
A. NaOH
B. NaCl
C. CH₃COOH
D. H₂SO₄
Đáp án: A
Giải thích: Các dung dịch có môi trường base (bazơ) thì có pH lớn hơn 7:
NaOH: là một base mạnh, khi tan trong nước tạo ion OH⁻, làm cho dung dịch có tính base
NaCl: là muối trung tính, pH ≈ 7
CH₃COOH: là acid yếu, pH nhỏ hơn 7
H₂SO₄: là acid mạnh, pH nhỏ hơn 7
Câu 3: Biện pháp dập tắt đám cháy xăng dầu
Đề bài: Có thể dùng tối đa bao nhiêu cách trong các cách sau đây để dập tắt đám cháy xăng dầu?
(a) Dùng chăn thấm ướt; (b) Dùng cát; (c) Dùng bình carbon dioxide; (d) Dùng nước; (e) Dùng bình bột khô ABC; (g) Dùng bình chữa cháy dạng bọt
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
Đáp án: C
Giải thích: Xăng nhẹ hơn nước nên không thể dùng nước để dập tắt đám cháy. Các biện pháp hiệu quả bao gồm:
(a) Chăn thấm ướt: ngăn cách oxygen
(b) Cát: hấp thụ xăng và ngăn cách oxygen
(c) Bình CO₂: thay thế oxygen
(e) Bình bột khô ABC: chất dập lửa đa năng
(g) Bình chữa cháy dạng bọt: tạo lớp bọt ngăn cách oxygen
Câu 4: Phổ hồng ngoại của alcohol
Đề bài: Phổ hồng ngoại cho biết các tín hiệu ở các số sóng khác nhau. Cho biết tín hiệu nào đặc trưng của nhóm chức alcohol?
Đáp án: B
Giải thích: Nhóm -OH trong alcohol có số sóng đặc trưng ở vùng 3500-3200 cm⁻¹ và có peak thoải. Đây là dải hấp thụ rộng và mạnh do liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol.
Câu 5: Pin điện hóa Zn-C
Đề bài: Pin điện hóa Zn-C… Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi pin này hoạt động thì không phát sinh dòng điện
B. Khi pin này hoạt động thì dòng electron chuyển từ cực dương sang cực âm
C. Khi pin này hoạt động thì Zn đóng vai trò cực âm, C đóng vai trò cực dương
D. Khi pin này hoạt động thì ở điện cực âm, anode xảy ra quá trình khử Zn
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào nguyên tắc hoạt động của pin Galvani:
A sai: khi hoạt động pin có phát sinh dòng điện
B sai: dòng electron chuyển từ cực âm sang cực dương
C đúng: Zn có tính khử mạnh hơn C nên đóng vai trò cực âm (anode), C đóng vai trò cực dương (cathode)
D sai: ở anode xảy ra quá trình oxi hóa Zn, không phải khử
Câu 6: Nhận biết ester
Đề bài: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại ester?
A. HOCH₂COCH₃
B. CH₃CH₂COOCH₃
C. CH₃CH₂CH₂COOH
D. HOCH₂CH₂CHO
Đáp án: B
Giải thích: Hợp chất ester có chứa nhóm chức -COO-:
CH₃CH₂COOCH₃ (ethyl acetate) chứa nhóm -COO- nên thuộc loại ester
A: ketone-alcohol
C: carboxylic acid
D: aldehyde-alcohol
Câu 7: Ứng dụng của polymer
Đề bài: Cho polymer có cấu tạo như sau: (-HN-[CH₂]₆-NHCO-[CH₂]₄-CO-)ₙ. Polymer trên được dùng sản xuất loại vật liệu nào?
A. Tơ
B. Cao su
C. Chất dẻo
D. Keo dán
Đáp án: A
Giải thích: Polymer này có chứa liên kết -CONH- (liên kết amid/peptide), đây là đặc trưng của polyamide (nylon), thường được sản xuất làm tơ sợi.
Câu 8: Định tính ion trong nước
Đề bài: Một mẫu nước được thử nghiệm… Mẫu nước có thể chứa những ion nào?
A. (1), (2), (3)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (5)
D. (2), (3), (4)
Đáp án: D
Giải thích: Dựa vào các phản ứng nhận biết ion:
Ống 1 (Na₂CO₃): kết tủa → có Ca²⁺ (tạo CaCO₃)
Ống 2 (AgNO₃): kết tủa → có Cl⁻ (tạo AgCl)
Ống 3 (NaOH): kết tủa → có Ca²⁺
Ống 4 (HNO₃): sủi bọt → có HCO₃⁻ (tạo CO₂)
Câu 9: Carbohydrate
Đề bài: Cho các phát biểu về carbohydrate… Số phát biểu đúng là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Đáp án: A
Giải thích: Phân tích từng phát biểu:
a) Sai: glucose phản ứng với methanol tạo methyl glycoside, không phải gluconate
b) Sai: phân tử khối của tinh bột lớn hơn cellulose
c) Đúng: amylopectin có cấu trúc phân nhánh với liên kết α-1,4 và α-1,6-glycoside
d) Đúng: maltose có nhóm -OH hemiacetal có thể mở vòng, saccharose không có
Câu 10: Xác định kim loại từ thế điện cực
Đề bài: Sức điện động chuẩn của pin M²⁺/M và Ag⁺/Ag bằng 0,936V… Kim loại M là?
A. Cu
B. Fe
C. Ni
D. Sn
Đáp án: D
Giải thích: Sử dụng công thức E°pin = E°cathode – E°anode:
0,936 = E°Ag⁺/Ag – E°M²⁺/M = 0,799 – E°M²⁺/M
→ E°M²⁺/M = 0,799 – 0,936 = -0,137V
So với bảng thế điện cực, kim loại có E° = -0,137V là Sn.
Câu 11: Thủy phân peptide
Đề bài: Thủy phân hoàn toàn 1 mol bradykinin thu được mấy loại amino acid khác nhau?
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Đáp án: C
Giải thích: Bradykinin là nonapeptide có cấu trúc: Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân hoàn toàn thu được 5 loại amino acid khác nhau: Arginine, Proline, Glycine, Phenylalanine, Serine.
Câu 12: Tính chất của enzyme
Đề bài: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về enzyme?
A. Phần lớn enzyme là protein xúc tác
B. Tốc độ phản ứng có enzyme nhanh hơn xúc tác hóa học
C. Tốc độ phản ứng có enzyme chậm hơn xúc tác hóa học
D. Enzyme có tính chọn lọc cao
Đáp án: C
Giải thích: Phát biểu C sai vì tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường nhanh hơn nhiều lần so với xúc tác hóa học, không phải chậm hơn.
Câu 13: Trạng thái của amino acid
Đề bài: Ở điều kiện thường, trạng thái tồn tại của amino acid là?
A. thể rắn
B. thể lỏng
C. thể rắn và lỏng
D. thể khí
Đáp án: A
Giải thích: Ở điều kiện thường, amino acid tồn tại ở thể rắn do có liên kết hydrogen mạnh giữa các phân tử và tính phân cực cao.
Câu 14: Cấu hình electron
Đề bài: Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của ion R⁺ là 2p⁶. Nguyên tử R là?
A. ¹⁹K
B. ²⁰Ca
C. ¹⁰Ne
D. ¹¹Na
Đáp án: D
Giải thích: Ion R⁺ đã nhường 1 electron để có cấu hình 2p⁶. Vậy cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử R là 3s¹, tương ứng với ¹¹Na.
Câu 15: Cơ chế phản ứng của propene
Đề bài: Cho cơ chế phản ứng của propene với H₂O… Phát biểu nào sai?
A. Bước 1: proton hóa liên kết đôi C=C
B. Thay H₂O bằng HBr có cơ chế tương tự
C. Bước 2: tách proton tạo alcohol
D. Sản phẩm theo quy tắc Markovnikov
Đáp án: C
Giải thích: Phát biểu C sai vì ở bước 2, quá trình cộng với tác nhân H-OH vào carbocation, không phải tách proton.
Câu 16: Phản ứng oxi hóa khử
Đề bài: Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu. Trong phản ứng xảy ra?
A. oxi hóa Fe và khử Cu²⁺
B. khử Fe²⁺ và khử Cu²⁺
C. oxi hóa Fe và oxi hóa Cu
D. khử Fe²⁺ và oxi hóa Cu
Đáp án: A
Giải thích: Trong phản ứng này:
Fe bị oxi hóa: Fe → Fe²⁺ + 2e⁻
Cu²⁺ bị khử: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
Câu 17: Vị trí nguyên tố trong bảng tuần hoàn
Đề bài: Nguyên tử R có 25 electron, vị trí của R trong bảng tuần hoàn là?
A. chu kì 4, phân nhóm VIIA
B. chu kì 4, phân nhóm VIIB
C. chu kì 4, phân nhóm VB
D. chu kì 4, phân nhóm IIA
Đáp án: B
Giải thích: Cấu hình electron của R (Z=25): [Ar]4s²3d⁵. Vậy R thuộc chu kì 4, phân nhóm VIIB (có 7 electron hóa trị: 2 electron 4s + 5 electron 3d).
Câu 18: Phản ứng của ethyl acetate
Đề bài: Dung dịch nào xảy ra phản ứng với ethyl acetate?
A. NaOH (t°)
B. C₂H₅OH
C. [Ag(NH₃)₂]OH
D. NaCl
Đáp án: A
Giải thích: Ethyl acetate có phản ứng thủy phân trong môi trường NaOH ở nhiệt độ cao:
CH₃COOC₂H₅ + NaOH → CH₃COONa + C₂H₅OH

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Điều chế ethyl acetate
Câu 20: Công nghiệp sản xuất bia
Câu 21: Điện phân sản xuất xút
Câu 22: Cân bằng hóa học

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Điều chế ethyl acetate
Đề bài: Một nhóm học sinh đã thực hiện phản ứng điều chế ethyl acetate từ nguyên liệu ban đầu là acetic acid và ethanol trong phòng thí nghiệm. Khi phản ứng kết thúc, nhóm đã thu được hỗn hợp sản phẩm gồm ethyl acetate và acetic acid, ethanol còn dư theo phương trình hoá học:
CH₃COOH + C₂H₅OH (H₂SO₄ đặc, t°) ⇋ CH₃COOC₂H₅ + H₂O
a) Phản ứng trên được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Đáp án: SAI
Giải thích: Phản ứng trên được gọi là phản ứng ester hóa, không phải phản ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa là quá trình thủy phân ester (chất béo) trong môi trường kiềm để tạo thành muối của acid carboxylic và alcohol.
b) Vì ethyl acetate không phân cực, còn acetic acid và ethanol đều phân cực nên nhóm có thể dùng dung môi hữu cơ không phân cực diethyl ether để chiết ethyl acetate ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Ethyl acetate tan tốt trong diethyl ether nhưng không hòa tan được acetic acid và ethanol. Do sự khác biệt về tính phân cực, có thể sử dụng phương pháp chiết để tách ethyl acetate khỏi hỗn hợp.
c) Có thể thay dung dịch sulfuric acid đặc bằng dung dịch hydrochloric acid đặc.
Đáp án: SAI
Giải thích: Hydrochloric acid đặc không có tính hút nước mạnh như sulfuric acid đặc, ngoài ra hydrochloric acid đặc chứa nhiều nước hơn nên sẽ làm cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch làm giảm hiệu suất của phản ứng.
d) Do diethyl ether có nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với ethyl acetate (34,6°C so với 77,1°C) nên để thu được ethyl acetate có thể dùng nước nóng liên tục tưới lên bình cầu trong phương pháp chưng cất đơn giản để tách ethyl acetate ra khỏi dung môi diethyl ether sau khi chiết.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Với sự chênh lệch lớn về nhiệt độ sôi, có thể sử dụng phương pháp chưng cất để tách ethyl acetate khỏi diethyl ether.
Câu 20: Công nghiệp sản xuất bia
Đề bài: Trong công nghiệp sản xuất bia có các bước chính sau:
Hạt đại mạch → Dịch nấu (maltose, glucose) → Ethanol
a) Thành phần trong hạt đại mạch bị thủy phân tạo ra maltose, glucose là tinh bột.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Tinh bột là thành phần chính trong hạt đại mạch, khi bị thủy phân sẽ tạo ra maltose và glucose.
b) Để biết được thời điểm kết thúc quá trình thủy phân tinh bột ta có thể kiểm tra bằng thuốc thử là dung dịch I₂ trong KI.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Dung dịch I₂ trong KI có thể phát hiện sự có mặt của tinh bột (tạo màu xanh tím). Khi tinh bột thủy phân hoàn toàn, không còn phản ứng với I₂, cho biết quá trình đã kết thúc.
c) Maltose và glucose thuộc nhóm monosaccharide, khi lên men thu được ethanol.
Đáp án: SAI
Giải thích: Maltose thuộc nhóm disaccharide, không phải monosaccharide. Chỉ có glucose thuộc nhóm monosaccharide.
d) Sản phẩm thủy phân của tinh bột (hạt đại mạch), ngoài maltose và glucose còn thu được sản phẩm phụ là fructose.
Đáp án: SAI
Giải thích: Tinh bột và maltose đều có cấu tạo từ glucose. Quá trình thủy phân tinh bột không tạo ra fructose.
Câu 21: Điện phân sản xuất xút
Đề bài: Trong công nghiệp, xút (sodium hydroxide) được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch sodium chloride có màng ngăn xốp. Một nhà máy với quy mô sản xuất 200 tấn xút mỗi ngày thì đồng thời sản xuất được V m³ acid thương phẩm (37%, D = 1,19 g/mL ở 20°C). Biết rằng, tại nhà máy này, 60% khối lượng chlorine sinh ra được dùng tổng hợp hydrochloric acid và hiệu suất của toàn bộ quá trình từ chlorine đến acid thương phẩm là 80%.
a) Có thể dùng sulfuric acid đặc làm khô khí chlorine thoát ra.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Sulfuric acid đặc có tính hút ẩm mạnh, có thể sử dụng để làm khô khí chlorine.
b) Trong thí nghiệm điện phân thì Cl₂ sẽ thoát ra tại cực cathode.
Đáp án: SAI
Giải thích: Trong thí nghiệm điện phân, Cl₂ sẽ thoát ra ở cực anode (cực dương), không phải cathode.
c) Nếu không sử dụng màng ngăn xốp thì phương trình điện phân dung dịch NaCl là: 2NaCl + 2H₂O → 2NaOH + H₂ + Cl₂.
Đáp án: SAI
Giải thích: Nếu không sử dụng màng ngăn xốp thì phương trình điện phân dung dịch NaCl là: NaCl + H₂O → NaClO + H₂. Sản phẩm tạo thành là sodium hypochlorite (NaClO), không phải NaOH.
d) Giá trị của V là 237 (làm tròn đến hàng phần mười).
Đáp án: SAI
Giải thích: Tính toán như sau:
m(Cl₂) tổng = (200 × 71)/(2 × 40) = 177,5 tấn
m(HCl) = (177,5 × 60% × 80% × 2 × 36,5)/71 = 87,6 tấn
V(dung dịch HCl) = 87,6/(37% × 1,19) = 199,0 m³
Câu 22: Cân bằng hóa học
Đề bài: Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau:
CO₂(g) + H₂(g) ⇋ CO(g) + H₂O(g); ΔᵣH°₂₉₈ > 0
a) Tăng nhiệt độ của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Do ΔᵣH°₂₉₈ > 0, phản ứng thuận là thu nhiệt. Theo nguyên lí Le Chatelier, khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều thuận).
b) Thêm chất xúc tác thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
Đáp án: SAI
Giải thích: Chất xúc tác không ảnh hưởng đến vị trí cân bằng, chỉ làm tăng tốc độ đạt cân bằng.
c) Giảm áp suất chung của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Đáp án: SAI
Giải thích: Số mol khí ở cả hai vế của phương trình đều bằng 2, nên giảm áp suất cân bằng không thay đổi.
d) Nếu nồng độ ban đầu CO₂ và H₂ đều là 0,03M; tại cân bằng [CO] = 0,018M thì giá trị Kc là 1,5.
Đáp án: SAI
Giải thích: Tính toán Kc:
Tại cân bằng: [CO₂] = [H₂] = 0,03 – 0,018 = 0,012M
[CO] = [H₂O] = 0,018M
Kc = ([CO] × [H₂O])/([CO₂] × [H₂]) = (0,018 × 0,018)/(0,012 × 0,012) = 2,25
Vậy Kc = 2,25, không phải 1,5.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Chuẩn độ KMnO₄ bằng oxalic acid
Câu 24: Tính lượng methane cần đốt cháy
Câu 25: Tính khối lượng xà phòng
Câu 26: Điện phân dung dịch CuSO₄
Câu 27: Nhóm -OH trong α-fructose
Câu 28: Đồng phân của C₂H₇O₂N

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Chuẩn độ KMnO₄ bằng oxalic acid
Đề bài: KMnO₄ là chất oxi hóa thường dùng để xác định nồng độ các chất khử trong phòng thí nghiệm. Để xác định nồng độ chuẩn của dung dịch KMnO₄ có nồng độ x.10⁻² (M) dùng oxalic acid gốc:
Hòa tan 0,505 gam H₂C₂O₄.2H₂O (M = 126,07) trong nước, pha thành 100 mL dung dịch X
Chuẩn độ 10,00 mL dung dịch X bằng KMnO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng dư
Thể tích trung bình KMnO₄ sau 3 lần chuẩn độ là 12,75 mL
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Tính số mol H₂C₂O₄.2H₂O trong dung dịch X
n(H₂C₂O₄.2H₂O) = 0,505 ÷ 126,07 = 0,004 mol
CM(H₂C₂O₄) trong dung dịch X = 0,004 ÷ 0,1 = 0,04 M
Bước 2: Tính số mol H₂C₂O₄ trong 10,00 mL dung dịch X
n(H₂C₂O₄) = 0,04 × 0,01 = 0,0004 mol
Bước 3: Viết phương trình phản ứng
5H₂C₂O₄ + 2KMnO₄ + 3H₂SO₄ → 2MnSO₄ + K₂SO₄ + 10CO₂ + 8H₂O
Bước 4: Tính số mol KMnO₄
Theo phương trình: n(KMnO₄) = (2/5) × n(H₂C₂O₄) = (2/5) × 0,0004 = 0,00016 mol
Bước 5: Tính nồng độ KMnO₄
CM(KMnO₄) = 0,00016 ÷ 0,01275 = 0,01255 M = 1,255 × 10⁻² M
Vậy x = 1,3 (làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 24: Tính lượng methane cần đốt cháy
Đề bài: Cần đốt cháy bao nhiêu gam CH₄ để cung cấp nhiệt tạo 1,5 mol CaO từ CaCO₃
Phương trình:
(1) CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
(2) CH₄(g) + 2O₂(g) → CO₂(g) + 2H₂O(g)
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Tính ΔrH° của phản ứng (1)
ΔrH°₁ = ΔfH°(CaO) + ΔfH°(CO₂) – ΔfH°(CaCO₃)
ΔrH°₁ = (-635) + (-393,5) – (-1207) = +178,5 kJ/mol
Bước 2: Tính nhiệt lượng cần thiết cho 1,5 mol CaO
Q = 178,5 × 1,5 = 267,75 kJ
Bước 3: Tính ΔrH° của phản ứng (2)
ΔrH°₂ = ΔfH°(CO₂) + 2ΔfH°(H₂O) – ΔfH°(CH₄)
ΔrH°₂ = (-393,5) + 2×(-241,8) – (-74,6) = -802,5 kJ/mol
Bước 4: Tính số mol CH₄ cần đốt
n(CH₄) = 267,75 ÷ 802,5 = 0,3337 mol
Bước 5: Tính khối lượng CH₄
m(CH₄) = 0,3337 × 16 = 5,34 gam
Đáp án: 5,34 gam
Câu 25: Tính khối lượng xà phòng
Đề bài: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần 0,06 mol NaOH. Tính khối lượng xà phòng thu được
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Viết phương trình tổng quát
(RCOO)₃C₃H₅ + 3NaOH → 3RCOONa + C₃H₅(OH)₃
Bước 2: Tính số mol chất béo
n(chất béo) = n(NaOH) ÷ 3 = 0,06 ÷ 3 = 0,02 mol
Bước 3: Tính phân tử khối chất béo
M(chất béo) = 17,24 ÷ 0,02 = 862 g/mol
Bước 4: Tính khối lượng các sản phẩm
Khối lượng glycerol: m(C₃H₅(OH)₃) = 0,02 × 92 = 1,84 gam
Khối lượng xà phòng = m(chất béo) + m(NaOH) – m(C₃H₅(OH)₃)
m(xà phòng) = 17,24 + (0,06 × 40) – 1,84 = 17,8 gam
Đáp án: 17,8 gam
Câu 26: Điện phân dung dịch CuSO₄
Đề bài: Điện phân dung dịch CuSO₄.5H₂O với cường độ dòng điện không đổi:
Thời gian t(s): thu được 208,236 mL khí ở anode
Thời gian 2t(s): thu được 713,952 mL khí tổng
Lời giải chi tiết:
Bước 1: Tính số mol khí tại thời điểm t
n(O₂) = 208,236 ÷ 24790 = 0,0084 mol
Bước 2: Phân tích quá trình điện phân tại thời điểm t
Cathode: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
Anode: 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻
n(e⁻) = 4 × 0,0084 = 0,0336 mol
n(Cu) = 0,0168 mol
Bước 3: Phân tích tại thời điểm 2t
n(khí tổng) = 713,952 ÷ 24790 = 0,0288 mol
n(O₂) = 2 × 0,0084 = 0,0168 mol
n(H₂) = 0,0288 – 0,0168 = 0,012 mol
Bước 4: Tính số mol CuSO₄ ban đầu
Tại 2t: n(Cu) = (0,0336 – 0,024) ÷ 2 = 0,0216 mol
n(CuSO₄) = 0,0216 mol
Bước 5: Tính khối lượng CuSO₄.5H₂O
m = 0,0216 × 250 = 5,4 gam
Đáp án: 5,4 gam
Câu 27: Nhóm -OH trong α-fructose
Đề bài: Trong α-fructose dạng vòng, tổng số nhóm -OH hemiacetal và -OH hemiketal là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Phân tích cấu trúc α-fructose:
Fructose là ketohexose có nhóm keto ở C₂
Ở dạng vòng, C₂ (nhóm keto) liên kết với C₅ (nhóm -OH) tạo vòng 5 cạnh
Tại C₂ hình thành nhóm -OH hemiketal
Fructose không có nhóm -OH hemiacetal vì không có nhóm aldehyde
Kết luận:
Trong α-fructose chỉ có 1 nhóm -OH hemiketal và 0 nhóm -OH hemiacetal
Đáp án: 1
Câu 28: Đồng phân của C₂H₇O₂N
Đề bài: Có bao nhiêu chất với công thức C₂H₇O₂N vừa phản ứng với NaOH, vừa phản ứng với HCl?
Lời giải chi tiết:
Phân tích yêu cầu:
Phản ứng với NaOH: phải có nhóm chức acid (-COOH) hoặc ester
Phản ứng với HCl: phải có nhóm chức amine (-NH₂, -NH-, -N)
Các đồng phân thỏa mãn:
NH₂-CH₂-COOH (glycine): có cả -NH₂ và -COOH
NH₂-CH(OH)-CH₂OH (2-amino-1,2-ethanediol): có -NH₂ và hai -OH
Kiểm tra:
Glycine: NH₂CH₂COOH + NaOH → NH₂CH₂COONa + H₂O
Glycine: NH₂CH₂COOH + HCl → ClH₃N⁺CH₂COOH
Chất 2 không có nhóm acid nên không phản ứng với NaOH
Đáp án: 2 chất

— Onthi24h.com