
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Xác định hợp chất hữu cơ từ phổ khối lượng
Câu 2: Sản xuất nylon-6,6
Câu 3: Formol
Câu 4: Carbohydrate không có nhóm -OH hemiacetal
Câu 5: Cặp oxi hóa-khử viết sai
Câu 6: Lên men glucose tạo lactic acid
Câu 7: Thành phần cơ bản của protein
Câu 8: Nguồn điện không dựa vào phản ứng hóa học
Câu 9: Làm sạch ống nghiệm đựng aniline
Câu 10: Công thức ethyl propionate
Câu 11: Chuyển hóa năng lượng của pin điện hóa
Câu 12: Sức điện động chuẩn của pin Fe-Cu
Câu 13: Đồng phân cấu tạo C₅H₁₂
Câu 14: Chất dễ cháy trong biogas
Câu 15: Cao su lưu hóa
Câu 16: Pin Galvani
Câu 17: Điện phân dung dịch CuSO₄
Câu 18: Linoleic acid
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Xác định hợp chất hữu cơ từ phổ khối lượng
Đề bài: Phân tử khối của hợp chất hữu cơ X là 74. Chất X có thể là:
Phân tích:
Trimethylamine: (CH₃)₃N → M = 3×15 + 14 = 59
Ethyl alcohol: C₂H₅OH → M = 2×12 + 6×1 + 16 = 46
Acetic acid: CH₃COOH → M = 2×12 + 4×1 + 2×16 = 60
Methyl acetate: CH₃COOCH₃ → M = 3×12 + 6×1 + 2×16 = 74
Đáp án: D
Câu 2: Sản xuất nylon-6,6
Đề bài: Tính khối lượng nylon-6,6 tối đa thu được với hiệu suất 92%.
Phân tích:
Khối lượng adipic acid thực tế: 1460 × (100-10)/100 = 1314 kg
Khối lượng mol: Adipic acid = 146 g/mol, Hexamethylenediamine = 116 g/mol, Nylon-6,6 = 226 g/mol
Số mol adipic acid: 1314000/146 = 9000 mol
Số mol hexamethylenediamine: 713000/116 = 6146 mol (thiếu hụt)
Khối lượng nylon-6,6 lý thuyết: 6146 × 226/1000 = 1389 kg
Khối lượng thực tế: 1389 × 0.92 = 1278 kg
Đáp án: D
Câu 3: Formol
Đề bài: Formol là dung dịch của chất nào?
Phân tích:
Formol là dung dịch của formaldehyde (HCHO) trong nước, thường có nồng độ 37-40%.
Đáp án: D
Câu 4: Carbohydrate không có nhóm -OH hemiacetal
Đề bài: Carbohydrate nào không có nhóm -OH hemiacetal (hoặc hemiketal)?
Phân tích:
Fructose: có nhóm -OH hemiketal
Glucose: có nhóm -OH hemiacetal
Maltose: có nhóm -OH hemiacetal
Saccharose: không có nhóm -OH hemiacetal/hemiketal vì cả hai đầu đều tham gia liên kết
Đáp án: B
Câu 5: Cặp oxi hóa-khử viết sai
Đề bài: Cặp oxi hoá – khử nào được viết không đúng?
Phân tích:
Fe²⁺/Fe: đúng (Fe²⁺ + 2e⁻ → Fe)
Mg²⁺/Mg: đúng (Mg²⁺ + 2e⁻ → Mg)
Al/Al³⁺: sai (phải là Al³⁺/Al)
2H⁺/H₂: đúng (2H⁺ + 2e⁻ → H₂)
Đáp án: C
Câu 6: Lên men glucose tạo lactic acid
Đề bài: Glucose lên men tạo lactic acid qua phản ứng nào?
Phân tích:
Phản ứng lên men lactic: C₆H₁₂O₆ (enzyme) → 2CH₃-CH(OH)-COOH
Đáp án: B
Câu 7: Thành phần cơ bản của protein
Đề bài: Chất cơ sở tạo nên protein đơn giản là gì?
Phân tích:
Protein được tạo thành từ các α-amino acid liên kết với nhau qua liên kết peptide.
Đáp án: B
Câu 8: Nguồn điện không dựa vào phản ứng hóa học
Đề bài: Nguồn điện nào không dựa vào phản ứng hoá học?
Phân tích:
Pin nhiên liệu: dựa vào phản ứng hóa học
Pin Galvani: dựa vào phản ứng hóa học
Acquy: dựa vào phản ứng hóa học
Pin mặt trời: dựa vào hiệu ứng quang điện
Đáp án: D
Câu 9: Làm sạch ống nghiệm đựng aniline
Đề bài: Cách làm sạch ống nghiệm đựng aniline hiệu quả nhất?
Phân tích:
Aniline là base yếu, ít tan trong nước. Dùng HCl để tạo muối tan trong nước: C₆H₅NH₂ + HCl → C₆H₅NH₃Cl
Đáp án: A
Câu 10: Công thức ethyl propionate
Đề bài: Công thức của ethyl propionate là gì?
Phân tích:
Ethyl propionate = propanoic acid + ethanol → C₂H₅COOC₂H₅
Đáp án: D
Câu 11: Chuyển hóa năng lượng của pin điện hóa
Đề bài: Pin điện hoá chuyển hoá năng lượng phản ứng hoá học thành gì?
Phân tích:
Pin điện hóa chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng.
Đáp án: D
Câu 12: Sức điện động chuẩn của pin Fe-Cu
Đề bài: Tính EMF chuẩn với E°Cu²⁺/Cu = +0,340V; E°Fe²⁺/Fe = -0,440V
Phân tích:
EMF° = E°catot – E°anot = E°Cu²⁺/Cu – E°Fe²⁺/Fe = 0,340 – (-0,440) = 0,780V
Đáp án: B
Câu 13: Đồng phân cấu tạo C₅H₁₂
Đề bài: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C₅H₁₂?
Phân tích:
n-pentane: CH₃CH₂CH₂CH₂CH₃
2-methylbutane: CH₃CH(CH₃)CH₂CH₃
2,2-dimethylpropane: C(CH₃)₄
Đáp án: D (3 đồng phân)
Câu 14: Chất dễ cháy trong biogas
Đề bài: Chất dễ cháy trong khí biogas là gì?
Phân tích:
Biogas chủ yếu chứa CH₄ (methane) – chất dễ cháy chính.
Đáp án: A
Câu 15: Cao su lưu hóa
Đề bài: Loại cao su tạo từ sulfur và cao su thiên nhiên là gì?
Phân tích:
Quá trình kết hợp sulfur với cao su thiên nhiên tạo cấu trúc mạch không gian gọi là cao su lưu hóa.
Đáp án: C
Câu 16: Pin Galvani
Đề bài: Phát biểu nào đúng về pin Galvani Zn-Cu?
Phân tích:
Electron chuyển từ Zn sang Cu qua mach ngoài
Cầu muối duy trì tính trung hòa điện và đóng kín mạch
Zn là anode (cực âm), Cu là cathode (cực dương)
Đáp án: B
Câu 17: Điện phân dung dịch CuSO₄
Đề bài: Biểu đồ khối lượng anode và cathode theo thời gian.
Phân tích:
Anode (Cu): Cu → Cu²⁺ + 2e⁻ (khối lượng giảm)
Cathode: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu (khối lượng tăng)
Đồ thị (3): khối lượng giảm tuyến tính
Đồ thị (2): khối lượng tăng tuyến tính
Đáp án: D
Câu 18: Linoleic acid
Đề bài: Nhận xét về linoleic acid từ cấu trúc cho trước.
Phân tích:
Công thức: C₁₈H₃₂O₂ (có 2 liên kết đôi C=C)
Có 18 nguyên tử carbon
Có 2 liên kết π từ 2 liên kết đôi C=C, plus 1 liên kết π từ C=O
Tổng cộng 3 liên kết π
Đáp án: A
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Copper(II) sulfate và sản xuất CuSO₄
Câu 20: Salicin và quá trình chuyển hóa
Câu 21: Melamine và sản xuất từ urea
Câu 22: Điện phân Al₂O₃ với cryolite
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Copper(II) sulfate và sản xuất CuSO₄
Đề bài: Copper(II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi; dùng để pha chế thuốc Bordeaux. Để diệt nấm trên cây cà chua, thuốc Bordeaux được pha với nước theo tỉ lệ 25g/8L nước. Trung bình mỗi ha cây cà chua cần phun khoảng 500 L dung dịch thuốc Bordeaux.
Hai cách sản xuất CuSO₄:
Cách 1: 2Cu + O₂ + 2H₂SO₄ (loãng) → 2CuSO₄ + 2H₂O
Cách 2: Cu + 2H₂SO₄ (đặc) → CuSO₄ + SO₂↑ + 2H₂O
Phân tích từng ý:
a) Trong 2 cách trên, cách 1 sử dụng ít sulfuric acid hơn – ĐÚNG
Phân tích lượng H₂SO₄ cần dùng:
Cách 1: 2 mol Cu cần 2 mol H₂SO₄ → tỉ lệ 1:1
Cách 2: 1 mol Cu cần 2 mol H₂SO₄ → tỉ lệ 1:2
Vậy cách 1 sử dụng ít H₂SO₄ hơn cách 2.
b) Trong 2 cách trên, cách 1 ít gây ô nhiễm môi trường hơn – ĐÚNG
Cách 1: không tạo ra khí độc hại, chỉ tạo H₂O
Cách 2: tạo ra khí SO₂ độc hại gây ô nhiễm không khí
c) Để phun một mảnh vườn rộng 5 ha cần dùng 1,5 kg thuốc Bordeaux – SAI
Tính toán:
1 ha cần: 500 L dung dịch
5 ha cần: 5 × 500 = 2500 L dung dịch
Tỉ lệ pha: 25g/8L nước
Lượng thuốc cần: (2500 × 25)/8 = 7812,5g = 7,8125 kg ≠ 1,5 kg
d) Trong phản ứng (1): Cu là chất khử, H₂SO₄ là chất oxi hóa – SAI
Trong phản ứng (1):
Cu: 0 → +2 (bị oxi hóa) → Cu là chất khử ✓
O₂: 0 → -2 (bị khử) → O₂ là chất oxi hóa
H₂SO₄ loãng chỉ đóng vai trò môi trường acid, không phải chất oxi hóa
Câu 20: Salicin và quá trình chuyển hóa
Đề bài: Salicin (C₁₃H₁₈O₇) là thuốc chống viêm từ vỏ cây liễu, chuyển hóa thành salicylic acid (C₇H₆O₃) với hiệu suất 70%.
Sơ đồ chuyển hóa:
Salicin + H₂O → A + Salicylic alcohol
Salicylic alcohol + 2[O] → Salicylic acid + H₂O
Phân tích từng ý:
a) Thủy phân salicin thu được A là fructose – SAI
Từ công thức phân tử:
Salicin: C₁₃H₁₈O₇
Salicylic alcohol có khung benzene với nhóm -OH
A = C₁₃H₁₈O₇ – C₇H₈O₂ = C₆H₁₂O₆ (glucose, không phải fructose)
b) Salicin không phản ứng được với CH₃OH khi có mặt HCl khan – SAI
Salicin có nhiều nhóm -OH nên có thể phản ứng với CH₃OH/HCl tạo ether.
c) Salicin là một hợp chất hữu cơ tạp chức – ĐÚNG
Salicin chứa cả nhóm -OH của alcohol và liên kết glycoside, thuộc loại hợp chất tạp chức.
d) Dùng 143 gam salicin chuyển hóa thành 69 gam salicylic acid – SAI
Tính toán:
n(salicin) = 143/314 = 0,455 mol
n(salicylic acid lý thuyết) = 0,455 mol
m(salicylic acid lý thuyết) = 0,455 × 138 = 62,79 g
m(salicylic acid thực tế) = 62,79 × 0,7 = 43,95 g ≠ 69 g
Câu 21: Melamine và sản xuất từ urea
Đề bài: Melamine có hàm lượng nitrogen cao, được điều chế từ urea theo quy trình:
(1) (NH₂)₂CO → HCNO + NH₃
(2) 6HCNO → Melamine + 3CO₂
Phân tích từng ý:
a) Melamine có công thức phân tử là C₃H₆N₆ – ĐÚNG
Từ phản ứng (2): 6HCNO → C₃H₆N₆ + 3CO₂
Cân bằng nguyên tố xác nhận công thức C₃H₆N₆.
b) Melamine là một base hữu cơ – ĐÚNG
Melamine chứa nhiều nhóm -NH₂ có khả năng nhận proton, thể hiện tính base.
c) Melamine khi tác dụng với base trong máu tạo ra muối kết tủa – SAI
Melamine là base yếu, khi tác dụng với acid (không phải base) trong môi trường sinh lý mới tạo muối kết tủa gây sỏi thận.
d) Để điều chế 1 tấn melamine (hiệu suất 50%) cần 7,14 tấn urea – SAI
Tính toán:
M(melamine) = 126 g/mol, M(urea) = 60 g/mol
Từ phương trình: 6 urea → 1 melamine
n(melamine cần) = 10⁶/126 mol
n(urea lý thuyết) = 6 × 10⁶/126 mol
m(urea lý thuyết) = (6 × 10⁶ × 60)/126 = 2,86 tấn
m(urea thực tế) = 2,86/0,5 = 5,72 tấn ≠ 7,14 tấn
Câu 22: Điện phân Al₂O₃ với cryolite
Đề bài: Al₂O₃ được trộn với cryolite (Na₃AlF₆) để hạ nhiệt độ nóng chảy từ 2050°C xuống ~1000°C. Điện phân với hiệu điện thế 5V, hiệu suất điện năng 95%.
Phân tích từng ý:
a) Ở anode chỉ có khí O₂ thoát ra – SAI
Ở anode còn có phản ứng phụ với cryolite tạo ra các khí khác như CF₄, không chỉ có O₂.
b) Năng lượng điện tiêu thụ thực tế để sản xuất được 1 kg Al là 15 kWh – SAI
Tính toán năng lượng theo công thức đã cho:
Năng lượng lý thuyết cao hơn 15 kWh
Với hiệu suất 95%, năng lượng thực tế sẽ còn cao hơn nữa
c) Tại cathode xảy ra quá trình khử cation Al³⁺ – ĐÚNG
Phản ứng tại cathode: Al³⁺ + 3e⁻ → Al
Đây là quá trình khử ion Al³⁺ thành kim loại Al.
d) Cryolite làm hạ nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃, do đó giúp tiết kiệm năng lượng tiêu thụ – ĐÚNG
Cryolite hạ nhiệt độ nóng chảy từ 2050°C xuống ~1000°C, giúp tiết kiệm đáng kể năng lượng nung nóng.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Lên men glucose tạo rượu vang
Câu 24: Sản xuất Paracetamol
Câu 25: Xác định hàm lượng sắt trong quặng siderite
Câu 26: Thế điện cực chuẩn Zn²⁺/Zn
Câu 27: Xác định cấu trúc ester
Câu 28: Phản ứng với H₂SO₄ loãng
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Lên men glucose tạo rượu vang
Đề bài: Từ nước của quả nho chứa m kg glucose, người ta tiến hành lên men và thu được 100 lít rượu vang 12°. Biết hiệu suất quá trình lên men rượu vang đạt 70%, ethylic alcohol nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/mL. Giá trị của m là bao nhiêu?
Phân tích và giải:
Bước 1: Viết phương trình lên men
C₆H₁₂O₆ (enzyme) → 2C₂H₅OH + 2CO₂
Bước 2: Tính thể tích ethanol nguyên chất
Rượu vang 12° có nghĩa là trong 100L rượu vang chỉ có 12% thể tích là ethanol nguyên chất
Thể tích ethanol nguyên chất = 100L × 12% = 12L = 12.000 mL
Bước 3: Tính khối lượng ethanol
Khối lượng ethanol = d × V = 0,8 g/mL × 12.000 mL = 9.600 g
Bước 4: Tính số mol ethanol
n(C₂H₅OH) = 9.600g ÷ 46 g/mol = 4.800/23 mol
Bước 5: Tính số mol glucose lý thuyết
Từ phương trình: 1 mol glucose → 2 mol ethanol
n(glucose lý thuyết) = n(C₂H₅OH) ÷ 2 = (4.800/23) ÷ 2 = 2.400/23 mol
Bước 6: Tính số mol glucose thực tế
Do hiệu suất 70%, nên: n(glucose thực tế) = (2.400/23) ÷ 0,7 = 24.000/161 mol
Bước 7: Tính khối lượng glucose
m(glucose) = (24.000/161) × 180 = 26.832,3 g = 26,8 kg
Đáp án: 26,8 kg
Câu 24: Sản xuất Paracetamol
Đề bài: Paracetamol (C₈H₉NO₂) có thể tổng hợp từ 4-aminophenol (C₆H₇NO) và acetic anhydride (C₄H₆O₃). Để sản xuất 10000 hộp paracetamol (quy cách 10 vỉ × 10 viên mỗi hộp, mỗi viên hàm lượng 500mg) với hiệu suất 70% cần sử dụng m tấn 4-aminophenol (độ tinh khiết 98%).
Phân tích và giải:
Bước 1: Tính tổng số viên paracetamol
Mỗi hộp: 10 vỉ × 10 viên = 100 viên
Tổng số viên: 10.000 hộp × 100 viên = 1.000.000 viên
Bước 2: Tính khối lượng paracetamol cần sản xuất
Khối lượng = 1.000.000 viên × 500 mg = 500.000.000 mg = 500.000 g
Bước 3: Tính số mol paracetamol
M(paracetamol) = 8×12 + 9×1 + 14 + 2×16 = 151 g/mol
n(paracetamol) = 500.000g ÷ 151 g/mol = 500.000/151 mol
Bước 4: Tính số mol 4-aminophenol lý thuyết
Từ phương trình: 1 mol 4-aminophenol → 1 mol paracetamol
n(4-aminophenol lý thuyết) = 500.000/151 mol
Bước 5: Tính số mol 4-aminophenol thực tế
Do hiệu suất 70%: n(4-aminophenol thực tế) = (500.000/151) ÷ 0,7 mol
Bước 6: Tính khối lượng 4-aminophenol nguyên chất
M(4-aminophenol) = 6×12 + 7×1 + 14 + 16 = 109 g/mol
m(nguyên chất) = [(500.000/151) ÷ 0,7] × 109 g
Bước 7: Tính khối lượng 4-aminophenol có tạp chất
Do độ tinh khiết 98%: m(thực tế) = m(nguyên chất) ÷ 0,98
m(thực tế) = 0,53 tấn
Đáp án: 0,53 tấn
Câu 25: Xác định hàm lượng sắt trong quặng siderite
Đề bài: Cân 1,095 gam quặng siderite, hòa tan trong H₂SO₄ loãng, định mức thành 100 mL. Lấy 10,00 mL chuẩn độ bằng KMnO₄ 0,015M, thể tích trung bình KMnO₄ tiêu thụ là 10,06 mL.
Phân tích và giải:
Bước 1: Phương trình phản ứng
FeCO₃ + H₂SO₄ → FeSO₄ + CO₂ + H₂O
10FeSO₄ + 2KMnO₄ + 8H₂SO₄ → 5Fe₂(SO₄)₃ + 2MnSO₄ + K₂SO₄ + 8H₂O
Bước 2: Tính số mol KMnO₄
n(KMnO₄) = 0,015M × 0,01006L = 0,0001509 mol
Bước 3: Tính số mol Fe²⁺ trong 10,00 mL
Từ phương trình: 2 mol KMnO₄ ≡ 10 mol Fe²⁺
n(Fe²⁺ trong 10mL) = 0,0001509 × 10/2 = 0,0007545 mol
Bước 4: Tính số mol Fe²⁺ trong 100 mL
n(Fe²⁺ tổng) = 0,0007545 × 100/10 = 0,007545 mol
Bước 5: Tính khối lượng Fe
m(Fe) = 0,007545 × 56 = 0,42252 g
Bước 6: Tính phần trăm sắt
%Fe = (0,42252/1,095) × 100% = 38,6%
Đáp án: 38,6%
Câu 26: Thế điện cực chuẩn Zn²⁺/Zn
Đề bài: Pin gồm điện cực SHE (cực dương) và điện cực Zn²⁺/Zn có EMF = 0,76V. Tính E°(Zn²⁺/Zn).
Phân tích và giải:
Công thức tính EMF:
EMF = E°(cathode) – E°(anode)
Xác định cực:
SHE là cực dương (cathode): E°(H⁺/H₂) = 0V
Zn²⁺/Zn là cực âm (anode)
Tính toán:
0,76 = 0 – E°(Zn²⁺/Zn)
E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V
Đáp án: -0,76V
Câu 27: Xác định cấu trúc ester
Đề bài: Điều chế ester từ CH₃COOH và alcohol ROH, ester thu được có phân tử khối 88. Số nguyên tử hydrogen trong ester là bao nhiêu?
Phân tích và giải:
Bước 1: Xác định công thức ester
Ester có dạng: CH₃COOR
M(ester) = 88
Bước 2: Tính khối lượng nhóm R
M(CH₃COO) = 15 + 28 + 16 = 59
M(R) = 88 – 59 = 29
Bước 3: Xác định nhóm R
M(R) = 29 = C₂H₅ (29)
Vậy R là C₂H₅
Bước 4: Viết công thức ester
Ester: CH₃COOC₂H₅
Bước 5: Đếm số nguyên tử H
Trong CH₃COOC₂H₅: 3H + 5H = 8H
Đáp án: 8
Câu 28: Phản ứng với H₂SO₄ loãng
Đề bài: Cho các chất: Fe₃O₄, BaCl₂, Cu, CaCO₃, CuS, NH₃, Zn(OH)₂, HCl. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng?
Phân tích và giải:
Viết phương trình phản ứng:
Fe₃O₄ + H₂SO₄ loãng: ✓
FeO + H₂SO₄ → FeSO₄ + H₂O
Fe₂O₃ + 3H₂SO₄ → Fe₂(SO₄)₃ + 3H₂O
BaCl₂ + H₂SO₄ loãng: ✓
BaCl₂ + H₂SO₄ → BaSO₄↓ + 2HCl
Cu + H₂SO₄ loãng: ✗
Không phản ứng
CaCO₃ + H₂SO₄ loãng: ✓
CaCO₃ + H₂SO₄ → CaSO₄ + H₂O + CO₂
CuS + H₂SO₄ loãng: ✗
CuS là kết tủa rất bền, không phản ứng
NH₃ + H₂SO₄ loãng: ✓
2NH₃ + H₂SO₄ → (NH₄)₂SO₄
Zn(OH)₂ + H₂SO₄ loãng: ✓
Zn(OH)₂ + H₂SO₄ → ZnSO₄ + 2H₂O
HCl + H₂SO₄ loãng: ✗
Hai acid không phản ứng với nhau
Đáp án: 5 chất