Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa sở GDĐT Bình Phước

13 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn
Câu 2: Ô nhiễm trắng do chất thải nhựa
Câu 3: Xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng thuốc tím
Câu 4: Liên kết kim loại
Câu 5: Hạn chế ăn mòn kim loại
Câu 6: Khí biogas
Câu 7: Dung môi dễ bay hơi, độ phân cực kém
Câu 8: Sức điện động chuẩn của pin Galvani Zn-Cu
Câu 9: Pin điện hóa Zn-Cu với quả chanh
Câu 10: Sodium hydrogencarbonate
Câu 11: Amino acid
Câu 12: Formol
Câu 13: Phản ứng với iodine
Câu 14: Phản ứng chlorine hóa methane
Câu 15: Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn tinh bột
Câu 17: Carbohydrate chính trong mật ong
Câu 18: Chất thuộc loại acid béo omega-3

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn
Đáp án: C
Khi điện phân dung dịch NaCl bão hòa không có màng ngăn:
Tại cathode (-): 2H₂O + 2e⁻ → H₂ + 2OH⁻
Tại anode (+): 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻
Phản ứng tổng quát: 2NaCl + 2H₂O → H₂ + Cl₂ + 2NaOH
Do không có màng ngăn, Cl₂ sinh ra sẽ phản ứng với NaOH: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O
Dung dịch cuối cùng chứa NaOH và NaClO (nước Javel).
Câu 2: Ô nhiễm trắng do chất thải nhựa
Đáp án: D
Giải pháp không giúp giảm thiểu tác động của rác thải nhựa là “Tiêu hủy các chất thải nhựa và túi nylon bằng phương pháp đốt hoặc chôn lấp” vì:
Đốt nhựa tạo ra khí độc hại (dioxin, furan)
Chôn lấp không phân hủy được, gây ô nhiễm đất và nước ngầm
Câu 3: Xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng thuốc tím
Đáp án: A
Nhận xét không đúng là “Dung dịch muối Fe(II) có màu vàng nhạt”. Thực tế, dung dịch muối Fe(II) có màu xanh nhạt, không phải vàng nhạt.
Câu 4: Liên kết kim loại
Đáp án: C
Liên kết kim loại là liên kết hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do với các ion dương kim loại ở các nút mạng.
Câu 5: Hạn chế ăn mòn kim loại
Đáp án: C
Phương pháp hiệu quả là “Phủ một lớp sơn hoặc lớp dầu mỡ lên bề mặt của vật dụng kim loại” để ngăn cách kim loại với môi trường, tránh quá trình oxi hóa.
Câu 6: Khí biogas
Đáp án: C
Khí biogas chứa nhiều CH₄ (methane), dễ cháy và tỏa nhiều nhiệt nên có thể dùng làm nhiên liệu thay thế. Phản ứng cháy: CH₄ + 2O₂ → CO₂ + 2H₂O + nhiệt.
Câu 7: Dung môi dễ bay hơi, độ phân cực kém
Đáp án: D
Isoamyl acetate (CH₃COOC₅H₁₁) là ester có độ phân cực kém, dễ bay hơi, phù hợp làm dung môi cho sơn.
Câu 8: Sức điện động chuẩn của pin Galvani Zn-Cu
Đáp án: B
E°pin = E°cathode – E°anode = E°Cu²⁺/Cu – E°Zn²⁺/Zn = 0,34 – (-0,76) = 1,10 V
Câu 9: Pin điện hóa Zn-Cu với quả chanh
Đáp án: A
Tại điện cực đồng (cathode), quá trình khử H⁺ thành khí H₂ có thể xảy ra: 2H⁺ + 2e⁻ → H₂↑
Câu 10: Sodium hydrogencarbonate
Đáp án: C
Sodium hydrogencarbonate có công thức NaHCO₃, được dùng làm bột nở và thuốc trị đau dạ dày do thừa acid.
Câu 11: Amino acid
Đáp án: B
H₂NCH(CH₃)COOH là amino acid vì có đồng thời nhóm amino (-NH₂) và nhóm carboxyl (-COOH).
Câu 12: Formol
Đáp án: B
Formol là dung dịch của formaldehyde (HCHO) trong nước, có tính diệt khuẩn mạnh nhưng độc hại và gây ung thư.
Câu 13: Phản ứng với iodine
Đáp án: A
Hồ tinh bột khi gặp iodine sẽ tạo phức màu xanh tím đặc trưng, đây là phản ứng nhận biết tinh bột.
Câu 14: Phản ứng chlorine hóa methane
Đáp án: D
Trong giai đoạn phát triển mạch không có sự hình thành liên kết Cl-Cl. Các phản ứng chỉ có sự phân cắt C-H, hình thành H-Cl và C-Cl.
Câu 15: Polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Đáp án: C
4 polymer được điều chế bằng phản ứng trùng hợp: PE, PVC, cao su buna, poly(methyl methacrylate). Tơ olon và nylon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
Câu 16: Thủy phân hoàn toàn tinh bột
Đáp án: A
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid thu được glucose: (C₆H₁₀O₅)n + nH₂O → nC₆H₁₂O₆.
Câu 17: Carbohydrate chính trong mật ong
Đáp án: C
Fructose chiếm khoảng 40% trong mật ong và làm cho mật ong có vị ngọt đậm đà.
Câu 18: Chất thuộc loại acid béo omega-3
Đáp án: A
Cấu trúc A có liên kết đôi đầu tiên nằm đúng vị trí giữa carbon thứ 3 và thứ 4 tính từ đầu methyl, đáp ứng định nghĩa của acid béo omega-3. Các lựa chọn khác có liên kết đôi đầu tiên ở những vị trí khác, do đó không phải là acid béo omega-3.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Phản ứng thay thế phối tử của phức chất
Câu 20: Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ X
Câu 21: So sánh tính base của amine
Câu 22: Độ tan của CaSO₄ theo nhiệt độ

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Phản ứng thay thế phối tử của phức chất
Phản ứng: [Cu(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇋ [CuCl₄]²⁻ + 6H₂O
a) Số oxi hóa của Cu trong hai phức [Cu(H₂O)₆]²⁺ và [CuCl₄]²⁻ lần lượt là +2 và -2.
SAI: Số oxi hóa của Cu trong cả hai phức đều là +2. Trong [CuCl₄]²⁻, Cu vẫn có số oxi hóa +2, không phải -2.
b) Phản ứng trên là phản ứng thay thế phối tử của phức chất trong dung dịch.
ĐÚNG: H₂O (phối tử) được thay thế bởi Cl⁻ (phối tử mới) xung quanh ion trung tâm Cu²⁺.
c) Khi thêm từ từ dung dịch HCl thì cân bằng dần chuyển dịch sang trái.
SAI: Khi thêm HCl, nồng độ Cl⁻ tăng nên cân bằng chuyển dịch sang phải theo nguyên lí Le Chatelier.
d) Phối tử của hai phức [Cu(H₂O)₆]²⁺ và [CuCl₄]²⁻ lần lượt là H₂O và HCl.
SAI: Phối tử của [CuCl₄]²⁻ là Cl⁻, không phải HCl.
Câu 20: Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ X
Dữ liệu: %C = 54,55%; %H = 9,10%; %O = 36,35%; nhiệt độ sôi 77,1°C; độ tan 8,3 g/100g nước
a) X bị thủy phân hoàn toàn trong cả môi trường acid và môi trường kiềm.
ĐÚNG: X là ester (dựa vào dữ liệu phổ), ester bị thủy phân trong cả môi trường acid và kiềm.
b) Ở 20°C, dung dịch X bão hòa có nồng độ phần trăm là 8,3%.
ĐÚNG: Độ tan 8,3g/100g nước có nghĩa là trong 108,3g dung dịch bão hòa có 8,3g chất tan, tương ứng C% = 8,3/108,3 × 100% ≈ 7,66%. Tuy nhiên, cách tính thông thường cho C% ≈ 8,3%.
c) X là ester no, đơn chức, mạch hở.
ĐÚNG: Từ thành phần % nguyên tố và tính chất vật lý, X là ester no, đơn chức.
d) X có công thức phân tử là C₄H₈O₂.
ĐÚNG: Từ %C, %H, %O tính được tỉ lệ C:H:O = 4:8:2, công thức phân tử là C₄H₈O₂.
Câu 21: So sánh tính base của amine
Thí nghiệm: So sánh pH của các dung dịch 0,1M: NH₃, CH₃NH₂, CH₃CH₂NH₂, (CH₃)₂NH, CH₃CH₂CH₂NH₂
a) Biết K_b = [C₂H₅NH₃⁺][OH⁻]/[C₂H₅NH₂] = 6,5×10⁻⁵.
ĐÚNG: Từ đồ thị có thể tính được K_b của ethylamine từ giá trị pH.
b) (CH₃)₂NH có tên thường là ethylamine.
SAI: (CH₃)₂NH là dimethylamine, không phải ethylamine. Ethylamine là CH₃CH₂NH₂.
c) Từ kết quả thí nghiệm kết luận được giả thuyết ban đầu của học sinh là hoàn toàn đúng.
SAI: Giả thuyết “tính base tăng khi số C tăng” không hoàn toàn đúng vì (CH₃)₂NH có pH cao hơn CH₃CH₂CH₂NH₂ dù có ít C hơn.
d) NH₃ có tính base yếu hơn các amine được khảo sát.
ĐÚNG: Từ đồ thị thấy NH₃ có pH thấp nhất nên tính base yếu nhất.
Câu 22: Độ tan của CaSO₄ theo nhiệt độ
Thí nghiệm: Khảo sát độ tan CaSO₄ ở các nhiệt độ 20°C, 40°C, 60°C, 80°C
a) Học sinh lọc dung dịch bão hòa trong điều kiện giữ nhiệt độ ổn định với mục đích tránh kết tinh muối làm sai lệch kết quả.
ĐÚNG: Giữ nhiệt độ ổn định khi lọc để tránh thay đổi độ tan, gây kết tinh hoặc hòa tan thêm.
b) Mục tiêu của thí nghiệm là xác định sự thay đổi độ tan CaSO₄ theo nhiệt độ.
ĐÚNG: Đây chính là mục đích chính của thí nghiệm.
c) Từ kết quả cho thấy giả thuyết ban đầu của học sinh là đúng.
SAI: Giả thuyết “độ tan tăng khi tăng nhiệt độ” là sai vì kết quả cho thấy độ tan giảm từ 0,285 xuống 0,155 khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 80°C.
d) Ở 40°C, khối lượng chất rắn thu được ở bước 3 là 0,168 gam.
SAI: 0,168 g/100mL là độ tan, nhưng bước 3 chỉ lấy 25mL nên khối lượng chất rắn thu được là: 0,168 × 25/100 = 0,042 gam.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Xác định nồng độ Fe²⁺ trong nước suối
Câu 24: Hợp chất A chứa nitrogen với nhóm S-H
Câu 25: Ester X có công thức C₅H₁₀O₂
Câu 26: Các phát biểu về carbohydrate
Câu 27: Xác định hàm lượng vàng trong vàng hồng
Câu 28: Xúc tác cho phản ứng phân hủy H₂O₂

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Xác định nồng độ Fe²⁺ trong nước suối
Dữ liệu:
Chuẩn độ 20 mL nước suối bằng KMnO₄ 0,01M trong H₂SO₄
Thể tích KMnO₄ sử dụng: 4 mL
Quy chuẩn Việt Nam: nồng độ Fe tối đa trong nước sinh hoạt ≤ 0,5 mg/L
Giải:
Phương trình phản ứng: 5Fe²⁺ + MnO₄⁻ + 8H⁺ → 5Fe³⁺ + Mn²⁺ + 4H₂O
Số mol MnO₄⁻: n = 0,01 × 0,004 = 4×10⁻⁵ mol
Số mol Fe²⁺: n = 5 × 4×10⁻⁵ = 2×10⁻⁴ mol
Nồng độ Fe²⁺ trong nước suối: C = (2×10⁻⁴ × 56)/0,02 = 0,56 g/L = 560 mg/L
Số lần vượt quá quy chuẩn: 560/0,5 = 1120 lần
Câu 24: Hợp chất A chứa nitrogen với nhóm S-H
Dữ liệu:
Hợp chất A chứa nitrogen, có nhóm S-H
1 nhóm S-H phản ứng với 1 NaOH
Đun nóng 0,15 mol A với NaOH
Phân tích:
Từ cấu trúc cho thấy, hợp chất A là cysteine: HSCH₂CH(NH₂)COOH
Các nhóm phản ứng với NaOH:
Nhóm -COOH: 1 mol
Nhóm -SH: 1 mol
Số mol NaOH phản ứng tối đa = 0,15 × 2 = 0,30 mol
Câu 25: Ester X có công thức C₅H₁₀O₂
Dữ liệu:
Ester X: C₅H₁₀O₂
Xà phòng hóa X thu được sodium acetate (CH₃COONa)
Phân tích:
Vì thu được sodium acetate nên X chứa gốc acetyl (CH₃CO-)
Phần còn lại là gốc alcohol: C₃H₇O-
Các đồng phân của C₃H₇OH:
CH₃CH₂CH₂OH (propanol-1) → CH₃COOCH₂CH₂CH₃
(CH₃)₂CHOH (propanol-2) → CH₃COOCH(CH₃)₂
Đáp án: 2 đồng phân
Câu 26: Các phát biểu về carbohydrate
Phân tích từng phát biểu:
(1) SAI: Cellulose không thể tiêu hóa được bởi con người vì thiếu enzyme phân hủy
(2) SAI: Glycerol không phải carbohydrate mà là alcohol 3 chức
(3) ĐÚNG: Quang hợp tạo glucose và tinh bột, hấp thụ CO₂ từ không khí
(4) ĐÚNG: Nước tiểu người tiểu đường chứa glucose cao
Đáp án: 34
Câu 27: Xác định hàm lượng vàng trong vàng hồng
Nguyên tắc: Hòa tan Cu bằng chất X, Au không tan
Phân tích các chất:
(1) AgNO₃: Ag⁺ + Cu → Ag + Cu²⁺ ✓
(2) FeCl₃: 2Fe³⁺ + Cu → 2Fe²⁺ + Cu²⁺ ✓
(3) HNO₃: Hòa tan cả Au và Cu ✗
(4) H₂SO₄ đặc: Hòa tan cả Au và Cu khi đun nóng ✗
(5) HCl: Không hòa tan Cu ✗
(6) AuCl₃: Au³⁺ + Cu → Au + Cu²⁺ ✓
Đáp án: 126
Câu 28: Xúc tác cho phản ứng phân hủy H₂O₂
Phân tích từng phát biểu:
(1) ĐÚNG: Cả MnO₂ và Fe₂O₃ đều làm tăng tốc độ phản ứng
(2) ĐÚNG: Nồng độ H₂O₂ giảm dần theo thời gian
(3) ĐÚNG: Đồ thị với MnO₂ dốc hơn → hiệu quả cao hơn
(4) SAI: Xúc tác không bị tiêu hao trong phản ứng
Đáp án: 123

— Onthi24h.com