Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa sở GDĐT Cà Mau

13 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Danh pháp thay thế của butane
Câu 2: Bảo quản kim loại Na, K
Câu 3: Xác định hợp chất Y
Câu 4: Công thức ethylamine
Câu 5: Amino acid trong điện trường
Câu 6: Monomer của PVC
Câu 7: Phân loại carbohydrate
Câu 8: Liên kết trong mạng tinh thể kim loại
Câu 9: Làm mềm nước cứng tạm thời
Câu 10: Tính oxi hóa của các cation
Câu 11: Tính khối lượng acetic acid
Câu 12: Tính chất của Amphetamine
Câu 13: Nguyên tử oxygen trong triolein
Câu 14: Phân tử khối methyl acetate
Câu 15: Phân không phải vô cơ
Câu 16: Thành phần bọt chữa cháy
Câu 17: Thế điện cực chuẩn Mn²⁺/Mn
Câu 18: Bán phản ứng ở cực dương

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Danh pháp thay thế của butane
Butane có 4 nguyên tử carbon, công thức phân tử C₄H₁₀. Kiểm tra các đáp án:
CH₃[CH₂]₂CH₃ = CH₃-CH₂-CH₂-CH₃ (4 carbon) ✓
CH₃[CH₂]₃CH₃ (5 carbon – pentane)
CH₃[CH₂]₄CH₃ (6 carbon – hexane)
CH₃[CH₂]₅CH₃ (7 carbon – heptane)
Đáp án: D
Câu 2: Bảo quản kim loại Na, K
Na và K là kim loại kiềm có tính khử rất mạnh:
Phản ứng dữ dội với nước: 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
Phản ứng với ethanol và giấm (chứa nước)
Dầu hỏa không chứa nước, không phản ứng với kim loại kiềm
Đáp án: C
Câu 3: Xác định hợp chất Y
Dấu hiệu: ngọn lửa màu vàng → kim loại Na
Phân tích các phản ứng:
X + NaOH → Y + H₂O
X (nung nóng) → Y + khí + H₂O
X là NaHCO₃:
NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O
Vậy Y là Na₂CO₃.
Đáp án: A
Câu 4: Công thức ethylamine
Ethylamine = ethyl + amine = C₂H₅-NH₂ = CH₃-CH₂-NH₂
Đáp án: B
Câu 5: Amino acid trong điện trường
Ở pH = 6, các amino acid có hành vi khác nhau:
Lysine (pI ≈ 9.7): tích điện dương, di chuyển về cathode
Glutamic acid (pI ≈ 4.2): tích điện âm, di chuyển về anode
Alanine, Glycine (pI ≈ 6): gần điểm đẳng điện
Đáp án: C (Lysine)
Câu 6: Monomer của PVC
PVC (polyvinyl chloride) được tổng hợp từ vinyl chloride (CH₂=CHCl):
nCH₂=CHCl → [-CH₂-CHCl-]ₙ
Đáp án: A
Câu 7: Phân loại carbohydrate
Monosaccharide: glucose, fructose
Disaccharide: saccharose
Polysaccharide: cellulose
Đáp án: B
Câu 8: Liên kết trong mạng tinh thể kim loại
Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại, tạo thành “biển electron” tự do.
Đáp án: A
Câu 9: Làm mềm nước cứng tạm thời
Nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂, Mg(HCO₃)₂. Các chất có thể làm mềm:
NaOH: Ca(HCO₃)₂ + 2NaOH → CaCO₃↓ + Na₂CO₃ + 2H₂O
Na₂CO₃: Ca(HCO₃)₂ + Na₂CO₃ → CaCO₃↓ + 2NaHCO₃
Na₃PO₄: tạo kết tủa Ca₃(PO₄)₂
NaNO₃ không phản ứng với ion Ca²⁺, Mg²⁺.
Đáp án: A
Câu 10: Tính oxi hóa của các cation
Từ các phản ứng:
Fe + 2Fe³⁺ → 3Fe²⁺ (Fe³⁺ oxi hóa Fe)
Fe²⁺ + Ag⁺ → Fe³⁺ + Ag (Ag⁺ oxi hóa Fe²⁺)
Thứ tự tăng dần tính oxi hóa: Fe²⁺ nhỏ hơn Fe³⁺ nhỏ hơn Ag⁺
Đáp án: D
Câu 11: Tính khối lượng acetic acid
Phản ứng: CH₃COOH + C₅H₁₁OH → CH₃COOC₅H₁₁ + H₂O
M(CH₃COOH) = 60 g/mol
M(CH₃COOC₅H₁₁) = 130 g/mol
Theo tỉ lệ: 60g acid → 130g ester
Với hiệu suất 57,7% để tạo 1000 kg ester:
m × 0,577 × (130/60) = 1000
m = 1000/(0,577 × 2,167) ≈ 800 kg
Đáp án: C
Câu 12: Tính chất của Amphetamine
Phân tích từng phát biểu về C₉H₁₃N:
(a) Đúng: có 1 nhóm NH₂ → tác dụng với 1 mol HCl
(b) Sai: là amine bậc 1 (không phải bậc 2)
(c) Sai: 0,1 mol cho 0,05 mol N₂
(d) Sai: công thức là C₉H₁₃N (không phải C₉H₁₂N)
(e) Sai: chỉ cộng được 1 mol H₂
Có 1 phát biểu đúng, nhưng không có trong đáp án.
Đáp án: B (2 phát biểu đúng – có thể có lỗi đề)
Câu 13: Nguyên tử oxygen trong triolein
Triolein là triester của glycerol với oleic acid:
C₃H₅(OOCC₁₇H₃₃)₃
Có 6 nguyên tử O (3 từ C=O, 3 từ C-O-C)
Đáp án: C
Câu 14: Phân tử khối methyl acetate
CH₃COOCH₃:
C: 3×12 = 36
H: 6×1 = 6
O: 2×16 = 32
Tổng = 74
Đáp án: B
Câu 15: Phân không phải vô cơ
Phân chuồng: phân hữu cơ (từ động vật)
Phân NPK, phân đạm, phân lân: phân vô cơ (hóa học)
Đáp án: A
Câu 16: Thành phần bọt chữa cháy
Bọt chữa cháy gồm:
Không khí (tạo bọt)
Nước (làm mát)
Chất hoạt động bề mặt (tạo bọt bền)
Đáp án: C
Câu 17: Thế điện cực chuẩn Mn²⁺/Mn
Từ dữ liệu: E°pin(Mn-Cd) = 0,79V, E°Cd²⁺/Cd = -0,40V
Trong pin, Mn là anode:
E°pin = E°cathode – E°anode = E°Cd²⁺/Cd – E°Mn²⁺/Mn
0,79 = (-0,40) – E°Mn²⁺/Mn
E°Mn²⁺/Mn = -1,19V
Đáp án: A
Câu 18: Bán phản ứng ở cực dương
Trong pin Zn-Cu:
Zn (anode, cực âm): Zn → Zn²⁺ + 2e
Cu (cathode, cực dương): Cu²⁺ + 2e → Cu
Đáp án: B

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Cân bằng hóa học với phức chất coban
Câu 2: Thí nghiệm ăn mòn kim loại
Câu 3: Phản ứng thủy phân ester (xà phòng hóa)
Câu 4: Tính chất của serotonin

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Cân bằng hóa học với phức chất coban
Phản ứng: [Co(H₂O)₆]²⁺ + 4Cl⁻ ⇌ [CoCl₄]²⁻ + 6H₂O (ΔrH₂₉₈ lớn hơn 0)
(màu hồng) → (màu xanh)
a) Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng thì dung dịch chuyển thành màu hồng – SAI
Phản ứng thuận có ΔH lớn hơn 0 (thu nhiệt)
Tăng nhiệt độ → cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận → tạo [CoCl₄]²⁻ (màu xanh)
b) Dạng hình học của phức [Co(H₂O)₆]²⁺ là hình tứ diện – SAI
Co²⁺ có 6 phối tử H₂O → số phối trí = 6
Dạng hình học là bát diện (octahedral), không phải tứ diện
c) Thêm từ từ HCl đặc vào ống nghiệm thì dung dịch chuyển dần thành màu xanh – ĐÚNG
HCl đặc cung cấp ion Cl⁻
Tăng [Cl⁻] → cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận → tạo [CoCl₄]²⁻ màu xanh
d) Phản ứng trên xảy ra sự thay thế phối tử của phức chất – ĐÚNG
Phối tử H₂O bị thay thế bởi phối tử Cl⁻
Câu 2: Thí nghiệm ăn mòn kim loại
a) Nếu thay dung dịch NaCl bằng dung dịch HCl thì đinh thép ở cốc 1 không bị ăn mòn – SAI
HCl là acid mạnh, sẽ gây ăn mòn hóa học trực tiếp: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
Ăn mòn trong HCl còn nhanh hơn trong NaCl
b) Ở cốc 1, đinh thép bị ăn mòn điện hóa, tạo lớp gỉ sắt màu nâu đỏ – ĐÚNG
Trong NaCl có O₂ và H₂O → ăn mòn điện hóa
Anode: Fe → Fe²⁺ + 2e⁻
Cathode: O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ → 2H₂O
Fe²⁺ bị oxi hóa tiếp thành Fe₂O₃.nH₂O (gỉ sắt màu nâu đỏ)
c) Ở cốc 2, có thể thay dây kẽm bằng dây đồng để bảo vệ đinh thép khỏi bị ăn mòn – SAI
E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34V lớn hơn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44V
Cu là kim loại kém hoạt động hơn Fe → không bảo vệ được Fe
d) Ở cốc 2, kẽm đóng vai trò cathode và làm chậm quá trình ăn mòn đinh thép – SAI
E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76V nhỏ hơn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44V
Zn hoạt động hơn Fe → Zn là anode, Fe là cathode
Zn bị oxi hóa thay cho Fe → bảo vệ Fe
Câu 3: Phản ứng thủy phân ester (xà phòng hóa)
a) Thủy phân ester methyl propionate trong dung dịch NaOH thu được muối C₂H₅COONa – SAI
Methyl propionate: CH₃CH₂COOCH₃
Thủy phân: CH₃CH₂COOCH₃ + NaOH → CH₃CH₂COONa + CH₃OH
Muối thu được là CH₃CH₂COONa (sodium propanoate), không phải C₂H₅COONa
b) Ester CH₃COOC₆H₅ trong dung dịch NaOH thu được một muối và một alcohol – SAI
CH₃COOC₆H₅ + NaOH → CH₃COONa + C₆H₅OH
C₆H₅OH là phenol, không phải alcohol thông thường
c) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base luôn thu được muối của carboxylic acid và alcohol – ĐÚNG
Phản ứng xà phòng hóa: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
d) Thủy phân ester X trong dung dịch NaOH thu được HCOONa và CH₃CHO. Ester X có thể là vinyl formate – SAI
Vinyl formate: HCOOCH=CH₂
Thủy phân: HCOOCH=CH₂ + NaOH → HCOONa + CH₂=CHOH
CH₂=CHOH không bền, chuyển thành CH₃CHO
Nhưng sản phẩm này không phải từ phản ứng thủy phân thông thường của ester
Câu 4: Tính chất của serotonin
Từ cấu trúc serotonin trong đề:
a) Serotonin tác dụng được với dung dịch HCl vì có nhóm NH₂, và dung dịch KOH vì có nhóm OH phenol – ĐÚNG
Nhóm -NH₂: tính base, tác dụng với HCl
Nhóm -OH phenol: tính acid yếu, tác dụng với KOH
b) Serotonin có thể phản ứng với HCl tạo muối – ĐÚNG
R-NH₂ + HCl → R-NH₃⁺Cl⁻
Muối amine tan tốt trong nước, dễ hấp thụ trong dược phẩm
c) Công thức phân tử của serotonin là C₁₀H₁₄N₂O – SAI
Từ cấu trúc: có 10C, 12H, 1N, 1O
Công thức đúng: C₁₀H₁₂NO
d) Trong công nghiệp, có thể điều chế các muối diazonium từ phản ứng của serotonin với nitrous acid để sản xuất phẩm nhuộm – ĐÚNG
Serotonin có nhóm -NH₂ trên vòng benzene
R-NH₂ + HNO₂ → R-N₂⁺ + H₂O (muối diazonium)

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Xà phòng hóa mỡ động vật
Câu 2: Phản ứng thủy phân carbohydrate
Câu 3: Chuyển hóa Methyldopa
Câu 4: Pin nhiên liệu hydrogen
Câu 5: Phức chất [Co(NH₃)Clₓ]ʸ⁻
Câu 6: Đốt cháy hydrazine

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Xà phòng hóa mỡ động vật
Dữ liệu:
Mỡ chứa: 30% tristearin, 40% tripalmitin, 30% triolein (khối lượng)
Xà phòng hóa 1 tấn mỡ với NaOH, hiệu suất 80%
Xà phòng có 70% khối lượng là muối acid béo
Phân tử khối:
Tristearin: C₃H₅(OOCC₁₇H₃₅)₃ = 891 g/mol
Tripalmitin: C₃H₅(OOCC₁₅H₃₁)₃ = 807 g/mol
Triolein: C₃H₅(OOCC₁₇H₃₃)₃ = 885 g/mol
Muối tạo thành:
Từ tristearin: 3 mol C₁₇H₃₅COONa (M = 306 g/mol)
Từ tripalmitin: 3 mol C₁₅H₃₁COONa (M = 278 g/mol)
Từ triolein: 3 mol C₁₇H₃₃COONa (M = 304 g/mol)
Tính toán:
Khối lượng muối từ 300 kg tristearin: 300 × (3×306)/891 × 0,8 = 246,8 kg
Khối lượng muối từ 400 kg tripalmitin: 400 × (3×278)/807 × 0,8 = 330,2 kg
Khối lượng muối từ 300 kg triolein: 300 × (3×304)/885 × 0,8 = 247,7 kg
Tổng muối: 246,8 + 330,2 + 247,7 = 824,7 kg
Khối lượng xà phòng: 824,7 ÷ 0,7 = 1,18 tấn
Câu 2: Phản ứng thủy phân carbohydrate
Phân tích từng chất:
Glucose: monosaccharide → không thủy phân
Cellulose: polysaccharide → thủy phân thành glucose
Saccharose: disaccharide → thủy phân thành glucose + fructose
Tinh bột: polysaccharide → thủy phân thành glucose
Fructose: monosaccharide → không thủy phân
Maltose: disaccharide → thủy phân thành 2 glucose
Số chất tham gia thủy phân: 4 (cellulose, saccharose, tinh bột, maltose)
Câu 3: Chuyển hóa Methyldopa
Dữ liệu:
Liều: 125 mg Methyldopa
Hiệu suất chuyển hóa: 25%
Phân tử khối:
Methyldopa: C₁₀H₁₃NO₄ = 211 g/mol
α-Methylnorepinephrine: C₉H₁₃NO₂ = 167 g/mol
Tính toán:
Số mol Methyldopa: 0,125/211 = 5,92×10⁻⁴ mol
Số mol sản phẩm (hiệu suất 25%): 5,92×10⁻⁴ × 0,25 = 1,48×10⁻⁴ mol
Khối lượng α-Methylnorepinephrine: 1,48×10⁻⁴ × 167 = 0,0247 g = 25 mg
Đáp án: a = 25
Câu 4: Pin nhiên liệu hydrogen
Dữ liệu:
Phản ứng: H₂ + ½O₂ → H₂O(l)
ΔH = -285,84 kJ/mol
Hiệu suất: 56%
Sản xuất: 500 kWh/ngày
1 kWh = 3,6×10⁶ J
Tính toán:
Năng lượng cần: 500 × 3,6×10⁶ = 1,8×10⁹ J
Năng lượng thực tế từ phản ứng: 1,8×10⁹/0,56 = 3,21×10⁹ J = 3,21×10⁶ kJ
Số mol H₂ cần: 3,21×10⁶/285,84 = 11.232 mol
Khối lượng H₂: 11.232 × 2 = 22,5 kg
Câu 5: Phức chất [Co(NH₃)Clₓ]ʸ⁻
Phân tích:
Co³⁺: số oxi hóa +3
Dạng bát diện: 6 phối tử
NH₃: phối tử trung tính
Cl⁻: phối tử âm
Cân bằng điện tích:
Tổng phối tử: NH₃ + Cl = 6
Điện tích ion phức: +3 + 0×(NH₃) + (-1)×x = y⁻
Suy ra: 3 – x = -y → x + y = 3
Với x = 5, y = 2: [Co(NH₃)Cl₅]²⁻ (nhưng không hợp lý về hình học)
Với x = 2, y = 1: [Co(NH₃)₄Cl₂]⁺ → x + y = 3
Đáp án: x + y = 3
Câu 6: Đốt cháy hydrazine
Phản ứng:
2N₂H₄(l) + N₂O₄(g) → 3N₂(g) + 4H₂O(g)
Tính ΔH phản ứng:
ΔH = Σ(ΔHf sản phẩm) – Σ(ΔHf chất tham gia)
ΔH = [3×0 + 4×(-241,82)] – [2×50,63 + 1×9,16]
ΔH = -967,28 – 110,42 = -1077,7 kJ
Tính toán:
Khối lượng N₂H₄: 4,5 tấn = 4,5×10⁶ g
Số mol N₂H₄: 4,5×10⁶/32 = 140.625 mol
Nhiệt lượng tỏa ra: 140.625 × 1077,7/2 = 75,8×10⁶ kJ
Đáp án: a = 75,8

— Onthi24h.com