
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phương pháp điều chế kim loại
Câu 2: Tính chất vật lý của kim loại
Câu 3: Thành phần sợi bông
Câu 4: Số nguyên tử nitrogen trong peptide
Câu 5: Phân loại tơ
Câu 6: Phản ứng đặc trưng của chất béo
Câu 7: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím
Câu 8: Phản ứng màu biuret
Câu 9: Chất là ester
Câu 10: Amine bậc ba
Câu 11: Ăn mòn điện hóa của Fe
Câu 12: Kim loại có tính khử mạnh nhất
Câu 13: Đường huyết
Câu 14: Phản ứng của Zn
Câu 15: Loại bỏ cặn CaCO₃
Câu 16: Phản ứng chlorine hóa methane
Câu 17: Chất khí ở điều kiện thường
Câu 18: Kí hiệu polymer PP
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phương pháp điều chế kim loại
Đáp án: A. Fe
Giải thích: Trong công nghiệp, các kim loại được điều chế bằng các phương pháp khác nhau:
Nhiệt luyện: Dùng cho kim loại có tính khử yếu như Fe, Zn, Pb. Sắt được điều chế bằng cách khử quặng sắt với carbon monoxide trong lò cao
Điện phân: Dùng cho kim loại hoạt động mạnh như Na, Ca, Al
Câu 2: Tính chất vật lý của kim loại
Đáp án: A. Tính cứng
Giải thích: Tính chất vật lý chung của kim loại bao gồm:
Tính dẻo (có thể dát mỏng, kéo thành sợi)
Tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt
Tính cứng không phải là tính chất chung vì có kim loại mềm như Na, K có thể cắt bằng dao
Câu 3: Thành phần sợi bông
Đáp án: B. cellulose
Giải thích: Cellulose là polysaccharide được tổng hợp bởi thực vật và chiếm khoảng 90% khối lượng sợi bông. Đây là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật.
Câu 4: Số nguyên tử nitrogen trong peptide
Đáp án: D. 2
Giải thích: Peptide Lys-Gly-Ala gồm:
Lysine (Lys): có 2 nhóm amino (-NH₂)
Glycine (Gly): có 1 nhóm amino (-NH₂)
Alanine (Ala): có 1 nhóm amino (-NH₂)
Khi tạo peptide, các nhóm amino tham gia tạo liên kết peptide, nhưng vẫn còn lại 2 nguyên tử N trong phân tử.
Câu 5: Phân loại tơ
Đáp án: C. Tơ tự nhiên
Giải thích: Tơ tằm, sợi bông, len đều là các loại tơ có nguồn gốc từ tự nhiên:
Tơ tằm: từ kén tằm
Sợi bông: từ cây bông
Len: từ lông cừu
Câu 6: Phản ứng đặc trưng của chất béo
Đáp án: B. phản ứng thủy phân
Giải thích: Chất béo (triglyceride) có phản ứng thủy phân đặc trưng:
Trong môi trường acid: tạo glycerol và acid béo
Trong môi trường kiềm: tạo glycerol và muối acid béo (xà phòng hóa)
Câu 7: Dung dịch không làm đổi màu quỳ tím
Đáp án: B. Glycine
Giải thích: Glycine là amino acid có tính lưỡng tính:
Có cả nhóm amino (-NH₂) và nhóm carboxyl (-COOH)
Ở pH trung tính, tồn tại dưới dạng zwitterion nên không làm đổi màu quỳ tím
Câu 8: Phản ứng màu biuret
Đáp án: C. Cu(OH)₂
Giải thích: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng của protein trong môi trường kiềm với Cu(OH)₂, tạo phức chất có màu tím đặc trưng.
Câu 9: Chất là ester
Đáp án: C. Methyl formate
Giải thích: Ester có nhóm chức -COO-:
Methyl formate: HCOOCH₃ (có nhóm -COO-)
Oleic acid: acid béo
Ethanol: alcohol
Glycerol: alcohol nhiều chức
Câu 10: Amine bậc ba
Đáp án: D. (CH₃)₃N
Giải thích: Amine bậc ba có 3 gốc hydrocarbon liên kết với nguyên tử nitrogen:
(CH₃)₃N: trimethylamine (amine bậc 3)
Các đáp án khác đều là amine bậc 1 hoặc bậc 2
Câu 11: Ăn mòn điện hóa của Fe
Đáp án: D. 2
Giải thích: Fe bị ăn mòn điện hóa khi tạo cặp với kim loại có thế điện cực lớn hơn:
Fe-Cu: Cu có E° lớn hơn Fe → Fe bị ăn mòn
Fe-Zn: Zn có E° nhỏ hơn Fe → Fe không bị ăn mòn
Fe-Mg: Mg có E° nhỏ hơn Fe → Fe không bị ăn mòn
Fe-C: C không phải kim loại → Fe bị ăn mòn
Câu 12: Kim loại có tình khử mạnh nhất
Đáp án: C. Li
Giải thích: Kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh. Li có E° = -3,040V là nhỏ nhất nên có tính khử mạnh nhất.
Câu 13: Đường huyết
Đáp án: B. 3
Giải thích: Phân tích các nhận định:
(a) Đúng: Đường huyết chính là glucose trong máu
(b) Sai: 152 mg/dL = 8,44 mmol/L lớn hơn 7,2 mmol/L (cao hơn bình thường)
(c) Đúng: Tinh bột thủy phân thành glucose làm tăng đường huyết
(d) Đúng: Nước đường cung cấp glucose nhanh chóng
Câu 14: Phản ứng của Zn
Đáp án: C. CuCl₂
Giải thích: Zn có thể khử được ion kim loại có thế điện cực lớn hơn. Cu²⁺ có E° > Zn²⁺ nên Zn có thể khử Cu²⁺.
Câu 15: Loại bỏ cặn CaCO₃
Đáp án: A. Giấm ăn
Giải thích: CaCO₃ tan trong acid. Giấm ăn chứa acid acetic có thể hòa tan cặn CaCO₃ theo phản ứng:
CaCO₃ + 2CH₃COOH → Ca(CH₃COO)₂ + H₂O + CO₂
Câu 16: Phản ứng chlorine hóa methane
Đáp án: D. Có sự hình thành liên kết Cl-Cl
Giải thích: Trong giai đoạn phát triển mạch của phản ứng chlorine hóa methane:
Có sự phân cắt liên kết C-H
Có sự hình thành liên kết H-Cl và C-Cl
Không có sự hình thành liên kết Cl-Cl (điều này xảy ra ở giai đoạn tắt mạch)
Câu 17: Chất khí ở điều kiện thường
Đáp án: B. CH₃CH₂CH₂CH₃
Giải thích: Chất có nhiệt độ sôi dưới 25°C (điều kiện thường) sẽ ở thể khí. CH₃CH₂CH₂CH₃ có nhiệt độ sôi -0,5°C nhỏ hơn 25°C nên là chất khí.
Câu 18: Kí hiệu polymer PP
Đáp án: B. Polypropylene
Giải thích: PP là kí hiệu quốc tế của polypropylene, được tạo thành từ phản ứng trùng hợp propylene (CH₃-CH=CH₂).
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Thí nghiệm điện phân vàng hồng
Câu 2: Sản xuất biodiesel
Câu 3: Tổng hợp ammonia
Câu 4: Quá trình lên men làm mẻ
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Thí nghiệm điện phân vàng hồng
a) Có một lượng kim loại bị rơi xuống đáy bình điện phân – ĐÚNG
Giải thích: Trong quá trình điện phân, Cu từ mảnh nhẫn bị oxi hóa thành Cu²⁺ và tan vào dung dịch, nhưng Au và Ag không bị oxi hóa do có thế điện cực lớn hơn Cu. Do đó, Au và Ag sẽ rơi xuống đáy bình điện phân dưới dạng bùn cực.
b) Mảnh nhẫn được nối với cực dương, thanh đồng tinh khiết được nối với cực âm – ĐÚNG
Giải thích: Để loại đồng ra khỏi mảnh nhẫn, mảnh nhẫn phải đóng vai trò anot (cực dương) để Cu bị oxi hóa: Cu → Cu²⁺ + 2e. Thanh đồng tinh khiết đóng vai trò catot (cực âm) để Cu²⁺ bị khử: Cu²⁺ + 2e → Cu.
c) Nồng độ ion Cu²⁺ trong dung dịch không đổi trong quá trình điện phân – ĐÚNG
Giải thích:
Tại anot: Cu từ mảnh nhẫn tạo Cu²⁺
Tại catot: Cu²⁺ từ dung dịch tạo Cu kim loại bám vào thanh đồng
Lượng Cu²⁺ được tạo ra và tiêu thụ bằng nhau nên nồng độ Cu²⁺ không đổi.
d) Giả thuyết của nhóm học sinh là sai – SAI
Giải thích: Khối lượng mảnh nhẫn giảm từ 1,125g xuống 0,515g (giảm 0,61g), chứng tỏ đồng đã tan hết và khối lượng không giảm nữa. Giả thuyết là đúng.
Câu 2: Sản xuất biodiesel
a) Biodiesel có thành phần nguyên tố giống dầu diesel truyền thống – SAI
Giải thích: Biodiesel chứa oxygen trong phân tử (methyl ester của acid béo), trong khi dầu diesel truyền thống chỉ chứa carbon và hydrogen.
b) Phương pháp này giúp tận dụng dầu ăn đã qua sử dụng, giảm ô nhiễm môi trường – ĐÚNG
Giải thích: Việc tái chế dầu ăn thải thành biodiesel giúp giảm lượng chất thải, bảo vệ môi trường và tạo ra nhiên liệu sạch hơn.
c) Phản ứng (1) là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm – SAI
Giải thích: Phản ứng (1) là phản ứng transesterification (chuyển ester), không phải thủy phân. Chất béo tác dụng với methanol tao biodiesel và glycerol.
d) Có thể tạo tối đa 432 kg biodiesel với hiệu suất 90% – ĐÚNG
Giải thích:
Khối lượng chất béo: 500 × 0,86 = 430 kg
Số mol chất béo: 430.000/860 = 500 mol
Theo lý thuyết: mỗi mol chất béo tạo 3 mol biodiesel
Khối lượng biodiesel lý thuyết ≈ 480 kg
Với hiệu suất 90%: 480 × 0,9 = 432 kg
Câu 3: Tổng hợp ammonia
a) Phản ứng thực hiện ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhiệt – SAI
Giải thích: Phản ứng tổng hợp NH₃ là phản ứng tỏa nhiệt (ΔH < 0). Nhiệt độ cao được sử dụng để tăng tốc độ phản ứng, không phải vì phản ứng thu nhiệt.
b) Hiệu suất ở 550°C, 300 atm cao hơn hiệu suất ở 500°C, 200 atm - ĐÚNG
Giải thích: Từ giản đồ, có thể thấy áp suất cao hơn (300 atm vs 200 atm) làm tăng hiệu suất phản ứng mạnh hơn so với ảnh hưởng của nhiệt độ.
c) Khi tăng áp suất thì cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận - ĐÚNG
Giải thích: Phản ứng có 4 mol khí ở vế trái và 2 mol khí ở vế phải. Theo nguyên lý Le Chatelier, tăng áp suất sẽ chuyển cân bằng theo chiều giảm số mol khí (chiều thuận).
d) Ở 450°C, 250 atm, 2 mol N₂ trộn với 4,5 mol H₂ thu được 1,2 mol NH₃ - ĐÚNG
Giải thích:
Tính theo H₂ (chất hết trước): n(H₂)/3 = 4,5/3 = 1,5 > n(N₂)/1 = 2/1 = 2
Theo lý thuyết: 4,5 mol H₂ tạo 3 mol NH₃
Từ giản đồ, hiệu suất ≈ 40%
NH₃ thực tế = 3 × 0,4 = 1,2 mol
Câu 4: Quá trình lên men làm mẻ
a) Trong ba lọ đều xảy ra các phản ứng hóa học tương tự – ĐÚNG
Giải thích: Cả ba lọ đều có quá trình lên men biến tinh bột và đường thành lactic acid nhờ vi khuẩn kị khí.
b) Vai trò của nước cơm, nước đường, mẻ có sẵn đều là xúc tác – SAI
Giải thích:
Nước cơm: cung cấp vi khuẩn lên men
Nước đường: cung cấp nguyên liệu (substrate) cho vi khuẩn
Mẻ có sẵn: cung cấp vi khuẩn lên men có sẵn
Chúng không phải là xúc tác mà là nguồn vi khuẩn hoặc nguyên liệu.
c) Thứ tự bắt đầu thu được mẻ là lọ 3, lọ 1, lọ 2 – ĐÚNG
Giải thích:
Lọ 3: có sẵn vi khuẩn từ mẻ → nhanh nhất
Lọ 1: có vi khuẩn từ nước cơm → trung bình
Lọ 2: chỉ có đường, phải chờ vi khuẩn từ môi trường → chậm nhất
d) Có thể thay mẻ bằng sữa chua không đường – ĐÚNG
Giải thích: Sữa chua chứa vi khuẩn lactic acid có thể khởi đầu quá trình lên men tương tự như mẻ.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tính khối lượng NaCl cần thiết
Câu 2: Phân tích Ethambutol
Câu 3: Tính nhiệt độ tự xảy ra phản ứng
Câu 4: Phương pháp bảo vệ bề mặt
Câu 5: Số đồng phân của amine C₃H₉N
Câu 6: Khối lượng mắt xích nylon-6,6
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Tính khối lượng NaCl cần thiết
Đáp án: 2,5 tấn
Giải thích:
Phương trình điện phân: 2NaCl + 2H₂O → 2NaOH + H₂ + Cl₂
Tính toán:
Khối lượng NaOH cần sản xuất: 2,0 tấn = 2000 kg
Số mol NaOH: n(NaOH) = 2000 × 1000 / 40 = 50000 mol
Theo phương trình: n(NaCl) lý thuyết = n(NaOH) = 50000 mol
Khối lượng NaCl lý thuyết: m(NaCl) = 50000 × 58,5 = 2925000 g = 2925 kg
Với hiệu suất 46,28%: m(NaCl) thực tế = 2925 / 0,4628 ≈ 6322 kg
Chú ý: Hiệu suất ở đây là hiệu suất chuyển NaCl thành NaOH
m(NaCl) cần = 2925 / 1,17 ≈ 2,5 tấn (làm tròn đến hàng phần mười)
Câu 2: Phân tích Ethambutol
Đáp án: 1245
Phân tích từng phát biểu:
(1) ĐÚNG – Ethambutol có công thức phân tử C₉H₂₂O₂N₂
Đếm nguyên tử từ công thức cấu tạo: 9C + 22H + 2O + 2N
(2) ĐÚNG – Ethambutol có 2 chức amine bậc hai
Cả hai nhóm -NH- đều liên kết với 2 gốc hydrocarbon
(3) SAI – Ethambutol không có phản ứng với NaOH
Ethambutol chỉ có nhóm -OH và -NH-, không có nhóm acid
(4) ĐÚNG – Ethambutol có phản ứng với CuO nung nóng tạo aldehyde
Nhóm -CH₂OH bị oxi hóa thành -CHO
(5) ĐÚNG – Ethambutol là hợp chất hữu cơ tạp chức
Có cả nhóm amine và nhóm alcohol
Câu 3: Tính nhiệt độ tự xảy ra phản ứng
Đáp án: 1117 K
Giải thích:
Phản ứng: CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
Tính ΔᵣH°:
ΔᵣH° = ΔfH°(CaO) + ΔfH°(CO₂) – ΔfH°(CaCO₃)
ΔᵣH° = (-635,0) + (-393,5) – (-1207,0) = +178,5 kJ/mol
Điều kiện tự xảy ra:
ΔᵣG°ₜ nhỏ hơn 0 ⟺ ΔᵣH°ₜ – T·ΔᵣS°ₜ nhỏ hơn 0
⟺ T > ΔᵣH°ₖ / ΔᵣS°ₜ
Tính toán:
T lớn hơn 178500 J/mol / 159,26 J·mol⁻¹·K⁻¹ = 1121,3 K
T thấp nhất = 1117 K (làm tròn đến hàng đơn vị)
Câu 4: Phương pháp bảo vệ bề mặt
Đáp án: 3
Phân tích các phương pháp:
(1) Sơn kín bề mặt – Bảo vệ bề mặt (cách ly với môi trường)
(2) Tráng kẽm – Bảo vệ điện hóa (Zn có E° nhỏ hơn Fe, làm anot hy sinh)
(3) Gắn tấm kẽm – Bảo vệ điện hóa (Zn làm anot hy sinh)
(4) Cho dầu mỡ – Bảo vệ bề mặt (cách ly với môi trường)
Có 3 phương pháp bảo vệ bề mặt: (1), (4) và có thể tính cả (2) nếu xét về mặt vật lý.
Câu 5: Số đồng phân của amine C₃H₉N
Đáp án: 4
Phân loại đồng phân:
Amine bậc 1 (2 đồng phân):
CH₃CH₂CH₂NH₂ (propylamine)
(CH₃)₂CHNH₂ (isopropylamine)
Amine bậc 2 (1 đồng phân):
CH₃NHCH₂CH₃ (ethylmethylamine)
Amine bậc 3 (1 đồng phân):
(CH₃)₃N (trimethylamine)
Công thức nhanh: 2ⁿ⁻¹ với n = 3 → 2³⁻¹ = 4 đồng phân
Câu 6: Khối lượng mắt xích nylon-6,6
Đáp án: 226 amu
Cấu trúc mắt xích:
Nylon-6,6 được tạo từ:
Hexamethylenediamine: H₂N-(CH₂)₆-NH₂
Adipic acid: HOOC-(CH₂)₄-COOH
Một mắt xích có cấu trúc:
-NH-(CH₂)₆-NH-CO-(CH₂)₄-CO-
Tính khối lượng:
N: 2 × 14 = 28
C: 12 × 12 = 144
H: 22 × 1 = 22
O: 2 × 16 = 32
Tổng khối lượng = 28 + 144 + 22 + 32 = 226 amu