
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Cấu trúc tripeptide Y
Câu 2: Thành phần kim loại cơ bản trong duralumin
Câu 3: Số oxi hóa của manganese trong KMnO₄
Câu 4: Lựa chọn tơ cho găng tay bảo hộ
Câu 5: Tên thay thế của CH₃CH₂CHO
Câu 6: Loại vật liệu của nhựa gỗ
Câu 7: Nguyên tố giúp phát triển xương, răng
Câu 8: Cặp oxi hóa-khử Mⁿ⁺/M
Câu 9: Nhóm chức trong acetic acid
Câu 10: Phát biểu về túi giấy từ thân cây chuối
Câu 11: Cân bằng 2NO₂ ⇌ N₂O₄
Câu 12: Phản ứng hạt nhân Co-60
Câu 13: Ứng dụng sai của hợp chất nhóm IA
Câu 14: Giải pháp nâng cao chỉ số octane
Câu 15: Phức chất [CoCl₂(en)₂]⁺
Câu 16: Phản ứng của benzene và toluene
Câu 17: Tính chất của Tyrosine
Câu 18: Sản xuất Na bằng điện phân
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Cấu trúc tripeptide Y
Tripeptide Y thủy phân cho glycine (Gly), alanine (Ala), valine (Val). Đề bài cho biết:
Amino acid đầu C (C-terminal): valine
Amino acid đầu N (N-terminal): glycine
Vậy trình tự từ N-terminal đến C-terminal là: Gly-Ala-Val
Đáp án: D
Câu 2: Thành phần kim loại cơ bản trong duralumin
Duralumin là hợp kim nhẹ, bền, được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp hàng không. Thành phần kim loại chính là nhôm (Aluminum).
Đáp án: D
Câu 3: Số oxi hóa của manganese trong KMnO₄
Trong KMnO₄: K(+1), O(-2), Mn(?)
Tổng số oxi hóa = 0
(+1) + x + 4(-2) = 0
x = +7
Đáp án: B
Câu 4: Lựa chọn tơ cho găng tay bảo hộ
Yêu cầu: chống mài mòn cao, dai, mềm, ít thấm nước
Tơ nylon-6,6: Có độ bền cơ học cao, dai, chống mài mòn tốt
Sợi bông: Dễ thấm nước
Tơ tằm: Kém bền
Tơ visco: Kém độ bền cơ học
Đáp án: A
Câu 5: Tên thay thế của CH₃CH₂CHO
CH₃CH₂CHO là aldehyde có 3 carbon
Tên thay thế: propanal (prop- cho 3C, -al cho nhóm aldehyde)
Đáp án: B
Câu 6: Loại vật liệu của nhựa gỗ
Nhựa gỗ được tạo từ gỗ (mạt cưa, sợi bột giấy) và nhựa polymer (HDPE, PVC, PP, PS). Đây là vật liệu composite – vật liệu tổng hợp từ nhiều thành phần khác nhau.
Đáp án: A
Câu 7: Nguyên tố giúp phát triển xương, răng
Các hợp chất canxi (Ca) có vai trò quan trọng trong việc phát triển, ổn định xương và răng, ổn định chức năng tim mạch, thần kinh.
Đáp án: D
Câu 8: Cặp oxi hóa-khử Mⁿ⁺/M
Trong cặp Mⁿ⁺/M:
M (kim loại): nhường electron → chất khử
Mⁿ⁺ (ion kim loại): nhận electron → chất oxi hóa
Đáp án: D
Câu 9: Nhóm chức trong acetic acid
CH₃-COOH chứa nhóm carboxyl (-COOH)
Đáp án: D
Câu 10: Phát biểu về túi giấy từ thân cây chuối
Phân tích các phát biểu:
(a) Đúng: Thành phần chính là cellulose
(b) Đúng: Cellulose dễ phân hủy sinh học
(c) Sai: PE khó phân hủy sinh học
(d) Đúng: Cellulose có liên kết β-1,4-glycoside
Đáp án: B (a,b,d)
Câu 11: Cân bằng 2NO₂ ⇌ N₂O₄
Phản ứng thuận có ΔH° = -58 kJ (tỏa nhiệt)
Theo nguyên lý Le Chatelier:
Tăng nhiệt độ → cân bằng chuyển theo chiều thu nhiệt (tạo NO₂ màu nâu đỏ)
Giảm nhiệt độ → cân bằng chuyển theo chiều tỏa nhiệt (tạo N₂O₄ không màu)
Đáp án: C
Câu 12: Phản ứng hạt nhân Co-60
Áp dụng định luật bảo toàn số khối và điện tích:
Bảo toàn số khối: 60 = A + 0 → A = 60
Bảo toàn điện tích: 27 = 28 + (-1) ✓
Đáp án: B
Câu 13: Ứng dụng sai của hợp chất nhóm IA
Phân tích từng đáp án:
A, B, C: Đúng về ứng dụng
D: Sai – NaHCO₃ dễ bị phân hủy bởi nhiệt, tạo CO₂ dập tắt lửa
Đáp án: D
Câu 14: Giải pháp nâng cao chỉ số octane
Phân tích các giải pháp:
(a) Sai: Tetraethyl chì độc hại
(b) Sai: Heptane có chỉ số octane = 0
(c) Đúng: Reforming tăng hydrocarbon phân nhánh
(d) Đúng: Ethanol tăng chỉ số octane
(e) Sai: Lưu huỳnh gây ô nhiễm
Đáp án: B (c,d)
Câu 15: Phức chất [CoCl₂(en)₂]⁺
Phân tích cấu trúc:
Điện tích phức: +1
en có dung lượng phối trí = 2
Số oxi hóa Co: (+3) + 2(-1) + 0 = +1 → Co³⁺
Số phối trí = 2×2 + 2×1 = 6
Đáp án: D
Câu 16: Phản ứng của benzene và toluene
Phân tích các phản ứng:
Benzene + Br₂/FeBr₃: phản ứng thế
Toluene + HNO₃/H₂SO₄: phản ứng thế
Toluene + KMnO₄: oxi hóa nhóm alkyl
Benzene + Cl₂/ánh sáng: phản ứng thế
Đáp án: D (3 phản ứng thế, 1 phản ứng oxi hóa)
Câu 17: Tính chất của Tyrosine
Tyrosine có cấu trúc chứa nhóm -OH phenol, có thể tác dụng với cả NaOH và HCl do có tính acid-base lưỡng tính.
Đáp án: C
Câu 18: Sản xuất Na bằng điện phân
Phân tích các nhận định:
A, C, D: Đúng
B: Sai – MgCl₂ có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhưng Mg có tính khử mạnh hơn Na, không phù hợp
Đáp án: B
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Thí nghiệm với lòng trắng trứng
Câu 20: Rutin (Vitamin P)
Câu 21: Độ cứng của nước
Câu 22: Sự ăn mòn kim loại
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Thí nghiệm với lòng trắng trứng
Phân tích từng phát biểu:
a) Đúng – Ở bước 1, khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa protein albumin) đến gần sôi, nhiệt độ cao sẽ làm phá vỡ cấu trúc bậc ba và bậc tư của protein, gây ra hiện tượng đông tụ protein.
b) Sai – Sau bước 2, khi cho lòng trắng trứng vào hỗn hợp Cu(OH)₂ (được tạo từ NaOH + CuSO₄), sẽ xảy ra phản ứng biuret tạo phức màu tím đặc trưng, không phải màu xanh lam.
c) Đúng – Ở bước 3, HNO₃ đặc tác dụng với protein tạo ra phản ứng xanthoproteic, cho sản phẩm màu vàng đồng thời gây đông tụ protein.
d) Sai – Peptide Gly-Ala chỉ có 2 amino acid, không đủ để tạo phản ứng biuret (cần ít nhất 3 liên kết peptide).
Câu 20: Rutin (Vitamin P)
Phân tích từng phát biểu:
a) Đúng – Từ cấu trúc của rutin, đếm các nguyên tử: 27 carbon, 30 hydrogen, 16 oxygen → C₂₇H₃₀O₁₆.
b) Đúng – Trong phân tử rutin có chứa một đơn vị β-glucose gắn vào cấu trúc flavonoid.
c) Đúng – Rutin có 6 nhóm -OH phenol có thể phản ứng với NaOH, do đó 1 mol rutin tác dụng với tối đa 6 mol NaOH.
d) Đúng – Tính toán:
Khối lượng rutin trong nguyên liệu: 300 kg × 28,9% = 86,67 kg
Khối lượng rutin chiết được: 86,67 kg × 11,29% = 9,785 kg
Khối lượng thành phẩm: 9,785 kg ÷ 94,10% = 10,4 kg
Câu 21: Độ cứng của nước
Tính toán chi tiết:
Từ Ca(HCO₃)₂: 300,8 mg/L → nCa²⁺ = 300,8/(162×1000) = 1,856×10⁻³ mol/L
Từ MgSO₄: 42,6 mg/L → nMg²⁺ = 42,6/(120×1000) = 3,55×10⁻⁴ mol/L
a) Sai – Tổng khối lượng ion:
mCa²⁺ = 1,856×10⁻³ × 40 × 1000 = 74,24 mg/L
mMg²⁺ = 3,55×10⁻⁴ × 24 × 1000 = 8,52 mg/L
Tổng = 82,76 mg/L ≠ 78,6 mg/L
b) Đúng – Độ cứng tính theo CaCO₃:
(1,856×10⁻³ + 3,55×10⁻⁴) × 100 × 1000 = 221,1 mg/L
→ Thuộc loại nước cứng (181-300 mg/L)
c) Đúng – Phương pháp trao đổi ion có thể loại bỏ các ion Ca²⁺, Mg²⁺.
d) Sai – Chỉ có Ca(HCO₃)₂ bị phân hủy khi đun sôi, MgSO₄ không bị phân hủy.
Câu 22: Sự ăn mòn kim loại
Phân tích thí nghiệm:
a) Đúng – Trong dung dịch NaCl (chất điện li mạnh), quá trình ăn mòn điện hóa xảy ra nhanh hơn so với nước cất do dẫn điện tốt hơn.
b) Sai – Trong pin điện hóa Zn-Cu, Zn là anod (bị oxi hóa), Cu là catod (khử H⁺ thành H₂). Bọt khí thoát ra ở Cu là do khử H⁺, không phải Cu bị ăn mòn.
c) Sai – Ở cốc (3): Zn + H₂SO₄ → ăn mòn hóa học
Ở cốc (4): Zn làm anod → ăn mòn điện hóa
Hai loại ăn mòn có tốc độ khác nhau.
d) Đúng – Khi gắn trực tiếp Zn và Cu, vẫn tạo thành pin điện hóa với hiện tượng tương tự, chỉ khác về cách dẫn electron.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Sản xuất HNO₃ từ NH₃
Câu 24: Phân hủy dolomite
Câu 25: Tính % Fe²⁺ bị oxi hóa
Câu 26: Tinh bột kháng từ chuối xanh
Câu 27: Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ
Câu 28: Tách β-carotene
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Sản xuất HNO₃ từ NH₃
Bài toán: Sản xuất 1 tấn dung dịch HNO₃ 63% với hiệu suất 75%
Phương trình phản ứng:
NH₃ → NO → HNO₃
Lời giải:
Khối lượng HNO₃ tinh khiết cần: 1000 × 63% = 630 kg
Số mol HNO₃ cần: 630 × 1000 ÷ 63 = 10.000 mol
Theo phương trình: 1 mol NH₃ → 1 mol HNO₃
Số mol NH₃ lý thuyết: 10.000 mol
Với hiệu suất 75%: m = 10.000 × 17 ÷ 0,75 = 227 kg
Câu 24: Phân hủy dolomite
Phương trình: CaCO₃.MgCO₃(s) → CaO(s) + MgO(s) + 2CO₂(g)
Tính ΔH phản ứng:
ΔrH°₂₉₈ = [ΔfH°(CaO) + ΔfH°(MgO) + 2ΔfH°(CO₂)] – ΔfH°(CaCO₃.MgCO₃)
= [(-634,9) + (-601,6) + 2(-393,5)] – (-2326,3)
= -2023,5 + 2326,3 = 302,8 kJ/mol
Lời giải:
Số mol dolomite: 500 ÷ 184,4 = 2,71 mol
Nhiệt cần thiết: a = 2,71 × 302,8 = 823 kJ
Câu 25: Tính % Fe²⁺ bị oxi hóa
Phân tích thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Fe²⁺ + MnO₄⁻ → Fe³⁺ + Mn²⁺
nMnO₄⁻ = 9,0 × 0,05 ÷ 1000 = 4,5×10⁻⁴ mol
nFe²⁺ = 4,5×10⁻⁴ × 5 = 2,25×10⁻³ mol
Thí nghiệm 2: Fe³⁺ + Fe → Fe²⁺, sau đó Fe²⁺ + MnO₄⁻
nMnO₄⁻ = 10,5 × 0,05 ÷ 1000 = 5,25×10⁻⁴ mol
nFe tổng = 5,25×10⁻⁴ × 5 = 2,625×10⁻³ mol
Tính toán:
nFe³⁺ = 2,625×10⁻³ – 2,25×10⁻³ = 3,75×10⁻⁴ mol
% bị oxi hóa = 3,75×10⁻⁴ ÷ 2,625×10⁻³ × 100% = 14,3% ≈ 14%
Câu 26: Tinh bột kháng từ chuối xanh
Dữ liệu:
Chuối xanh chứa 75% tinh bột
Tinh bột kháng chiếm 48,99% khối lượng tinh bột
Nhu cầu: 7g tinh bột kháng/ngày
Lời giải:
Khối lượng tinh bột cần: 7 ÷ 0,4899 = 14,29g
Khối lượng chuối xanh cần: 14,29 ÷ 0,75 = 19g
Câu 27: Xác định cấu trúc hợp chất hữu cơ
Phân tích X:
%C = 54,55%, %H = 9,09%, %O = 36,36%
Tỉ lệ nguyên tử: C:H:O = 2:4:1
M = 88 → Công thức phân tử: C₄H₈O₂
Từ phổ IR: X là ketone (C=O ở 1715-1666 cm⁻¹)
→ X: CH₃-CO-CH₂-CH₃ (butanone)
Phân tích Y:
Y tác dụng với NaOH → Y là acid hoặc ester
Y đồng phân chức với X → Y: CH₃CH₂CH₂COOH (butanoic acid)
Phản ứng:
Y + NaOH → Z (muối) + H₂O
nNaOH dư = (0,1 – 0,045) = 0,055 mol
Z: CH₃CH₂CH₂COONa
Phản ứng ester hóa:
X + Z → T (ester)
CH₃-CO-CH₂-CH₃ + CH₃CH₂CH₂COONa → CH₃CH₂CH₂COO-CH₂-CO-CH₃
Khối lượng phân tử T = 88 + 94 – 18 = 164 amu
Câu 28: Tách β-carotene
Phân tích các phát biểu:
(1) Đúng – Hexane là dung môi hữu cơ không phân cực, hòa tan tốt β-carotene
(2) Đúng – Dựa trên nguyên tắc chiết lỏng-lỏng (hai pha không trộn lẫn)
(3) Sai – Không phải chiết lỏng-rắn
(4) Đúng – Nước có khối lượng riêng lớn hơn hexane nên ở dưới
Đáp án: 124