Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa sở GDĐT Lạng Sơn

95 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Thủy phân saccharose
Câu 2: Polymer có ký hiệu số 6
Câu 3: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Câu 4: Tên thay thế của alanine
Câu 5: Carbohydrate rắn, không tan trong nước
Câu 6: Xác định amino acid thứ 6 trong heptapeptide X
Câu 7: Phát biểu đúng về tơ
Câu 8: Công thức hóa học của triolein
Câu 9: Xác định công thức cấu tạo của X
Câu 10: Nguyên tử có 1 electron lớp ngoài cùng
Câu 11: Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid
Câu 12: Phát biểu về catechin
Câu 13: Phản ứng ethylene với Br₂
Câu 14: Nhận xét về carbohydrate
Câu 15: Liên kết cộng hóa trị
Câu 16: Biến thiên enthalpy phản ứng tạo NH₃
Câu 17: Cân bằng CO + H₂O
Câu 18: Pin điện hóa Fe/Sn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Thủy phân saccharose
Phân tích: Thủy phân saccharose tạo ra glucose (đường nho) và fructose.
X là glucose (có nhiều trong quả nho chín)
Y là fructose
Đáp án B – X có tính chất của alcohol đa chức vì glucose có nhiều nhóm -OH.
Câu 2: Polymer có ký hiệu số 6
Phân tích: Ký hiệu số 6 trong hệ thống tái chế polymer là polystyrene (PS).
Polystyrene được tạo từ monomer styrene: CH₂=CH-C₆H₅
Đáp án A – CH₂=CH-C₆H₅
Câu 3: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất
Phân tích: So sánh nhiệt độ nóng chảy:
Pb: 327°C
Na: 98°C
W (Tungsten): 3414°C
Hg: -39°C
Đáp án C – W (Tungsten)
Câu 4: Tên thay thế của alanine
Phân tích: Alanine có công thức CH₃-CH(NH₂)-COOH.
Tên IUPAC: 2-aminopropanoic acid
Đáp án D – 2-aminopropanoic acid
Câu 5: Carbohydrate rắn, không tan trong nước
Phân tích: Tính chất các carbohydrate:
Tinh bột: tan một phần trong nước nóng
Glucose: tan tốt trong nước
Cellulose: không tan trong nước, dạng sợi
Saccharose: tan tốt trong nước
Đáp án C – Cellulose
Câu 6: Xác định amino acid thứ 6 trong heptapeptide X
Phân tích: Từ các peptide thu được khi thủy phân không hoàn toàn:
Phe-Phe-Tyr
Pro-Lys-Thr
Tyr-Thr-Pro
Phe-Tyr-Thr
Sắp xếp trình tự: Phe-Phe-Tyr-Thr-Pro-Lys-Thr
Amino acid ở vị trí 6 là Lys.
Đáp án A – Lys
Câu 7: Phát biểu đúng về tơ
Phân tích: Kiểm tra từng phát biểu:
A. Đúng – Nylon-6,6 được tạo bằng phản ứng trùng ngưng
B. Sai – Đó là phản ứng đồng trùng hợp
C. Sai – Tơ visco là tổng hợp từ cellulose tự nhiên
D. Sai – Tơ nitron thuộc loại polyacrylonitrile
Đáp án A
Câu 8: Công thức hóa học của triolein
Phân tích: Triolein là triglyceride của acid oleic (C₁₇H₃₃COOH).
Công thức: (C₁₇H₃₃COO)₃C₃H₅
Đáp án D – (C₁₇H₃₃COO)₃C₃H₅
Câu 9: Xác định công thức cấu tạo của X
Phân tích: X có công thức C₄H₈O₂, thủy phân kiềm tạo C₂H₅COONa.
Sản phẩm là muối của acid propionic
X phải là methyl propanoate: C₂H₅COOCH₃
Đáp án C – C₂H₅COOCH₃
Câu 10: Nguyên tử có 1 electron lớp ngoài cùng
Phân tích: Cấu hình electron:
Ca (Z=20): [Ar]4s² (2 electron ngoài cùng)
Na (Z=11): [Ne]3s¹ (1 electron ngoài cùng)
Al (Z=13): [Ne]3s²3p¹ (3 electron ngoài cùng)
Fe (Z=26): [Ar]3d⁶4s² (2 electron ngoài cùng)
Đáp án B – Na
Câu 11: Tính thể tích nước mưa bị nhiễm acid
Phân tích:
Khối lượng S: 24 kg = 24000 g
Số mol S: 24000/32 = 750 mol
Số mol SO₂ tạo thành: 750 mol
SO₂ bay vào khí quyển: 750 × 20% = 150 mol
Theo sơ đồ: S → SO₂ → H₂SO₄ (tỉ lệ 1:1:1)
Số mol H₂SO₄: 150 mol
Thể tích nước mưa: 150/(1,25×10⁻⁵) = 12000000 L = 12000 m³
Đáp án B – 12000
Câu 12: Phát biểu về catechin
Phân tích: Từ công thức cấu tạo catechin:
A. Đúng – có nhóm -OH phenol
B. Sai – có 5 nhóm -OH phenol, không phải 4
C. Đúng – C₁₅H₁₄O₆
D. Đúng – M = 15×12 + 14×1 + 6×16 = 290
Đáp án B
Câu 13: Phản ứng ethylene với Br₂
Phân tích: Kiểm tra các phát biểu:
a. Sai – đây là phản ứng cộng, không phải thế
b. Đúng – liên kết đôi phản ứng với Brδ+
c. Đúng – carbocation kết hợp với Br⁻
d. Đúng – dung dịch Br₂ mất màu
Có 3 phát biểu đúng.
Đáp án C – 3
Câu 14: Nhận xét về carbohydrate
Phân tích: Kiểm tra từng nhận xét:
a. Đúng – cả 3 đều có thể thủy phân
b. Sai – saccharose không có phản ứng tráng bạc
c. Đúng – cùng công thức phân tử (C₆H₁₀O₅)ₙ
d. Đúng – cellulose từ β-glucose
Có 3 nhận xét đúng.
Đáp án A – 3
Câu 15: Liên kết cộng hóa trị
Phân tích: Phân loại liên kết:
KF, MgO, NaCl: liên kết ion
HCl: liên kết cộng hóa trị
Đáp án B – HCl
Câu 16: Biến thiên enthalpy phản ứng tạo NH₃
Phân tích: Sử dụng năng lượng liên kết:
Liên kết bị đứt: N≡N (946) + 3×H-H (3×436) = 2254 kJ
Liên kết tạo thành: 2×3×N-H (6×389) = 2334 kJ
ΔH = 2254 – 2334 = -80 kJ
Đáp án D – -80
Câu 17: Cân bằng CO + H₂O
Phân tích: Thiết lập cân bằng:
n₀(CO) = 5,6/28 = 0,2 mol; n₀(H₂O) = 5,4/18 = 0,3 mol
Tại cân bằng: nCO = nH₂O = nCO₂ = nH₂ = x
KC = 1 → x²/((0,2-x)(0,3-x)) = 1
Giải phương trình: x = 0,12 mol
[H₂O] = (0,3-0,12)/10 = 0,018 M
Đáp án D – 0,018
Câu 18: Pin điện hóa Fe/Sn
Phân tích: So sánh thế điện cực:
E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V
E°(Sn²⁺/Sn) = -0,137 V
Sn có thế cao hơn → cathode
Fe → anode
E°pin = -0,137 – (-0,44) = 0,303 V
Kiểm tra phát biểu:
a. Đúng – Fe là anode
b. Sai – Sn²⁺ là cathode
c. Sai – ở anode: Fe → Fe²⁺ + 2e
d. Đúng – ở cathode: Sn²⁺ + 2e → Sn
e. Đúng – E°pin = 0,303 V
Có 3 phát biểu đúng.
Đáp án A – 3

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Phản ứng aniline với nước bromine
Câu 20: Điều chế isoamyl acetate
Câu 21: Điện phân dung dịch CuSO₄
Câu 22: Phản ứng Cu với FeCl₃

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Phản ứng aniline với nước bromine
a) SAI – Nhóm -NH₂ trong aniline có tác dụng đẩy electron (+I, +C) làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, đặc biệt ở vị trí ortho và para. Điều này làm cho phản ứng thế hydrogen dễ dàng hơn, không phải giảm mật độ electron.
b) ĐÚNG – Phản ứng tạo 2,4,6-tribromoaniline:
C₆H₅NH₂ + 3Br₂ → C₆H₂Br₃NH₂ + 3HBr
Phân tử khối: 6×12 + 2×1 + 3×80 + 14 + 2×1 = 330 amu
c) SAI – Methylamine (CH₃NH₂) là amine béo, không có vòng benzene nên không tham gia phản ứng thế với Br₂ như aniline.
d) ĐÚNG – Aniline tạo kết tủa trắng với Br₂, còn toluene không phản ứng, có thể phân biệt được.
Câu 20: Điều chế isoamyl acetate
a) SAI – Có thể dùng chưng cất phân đoạn vì nhiệt độ sôi khác nhau:
Acetic acid: 117,9°C
Isoamyl alcohol: 131,1°C
Isoamyl acetate: 142°C
b) ĐÚNG – Phổ hồng ngoại có thể phân biệt:
Acetic acid: có O-H (3300-2500 cm⁻¹) và C=O (1780-1650 cm⁻¹)
Isoamyl alcohol: có O-H (3650-3200 cm⁻¹)
Isoamyl acetate: chỉ có C=O (1780-1650 cm⁻¹)
c) SAI – Bình hứng có thể chứa hỗn hợp các chất do phản ứng không hoàn toàn và có thể có sự bay hơi của các chất khác.
d) ĐÚNG – Ống sinh hàn hoạt động theo nguyên lý nước lạnh vào dưới (1) và ra trên (2) để ngưng tụ hiệu quả.
Câu 21: Điện phân dung dịch CuSO₄
a) ĐÚNG – Ở anode xảy ra: 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻
Khí O₂ không màu thoát ra.
b) ĐÚNG – Cu²⁺ bị khử ở cathode nên nồng độ Cu²⁺ giảm, màu xanh lam nhạt dần.
c) SAI – Ban đầu chỉ có khí O₂ thoát ở anode, khí H₂ chỉ thoát ở cathode khi Cu²⁺ bị điện phân hết.
d) ĐÚNG – Ở cathode: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu (màu đỏ).
Câu 22: Phản ứng Cu với FeCl₃
a) ĐÚNG – Phản ứng: Cu + 2Fe³⁺ → Cu²⁺ + 2Fe²⁺
Fe²⁺ có thể bị oxi hóa một phần thành Fe kim loại bám trên bề mặt Cu.
b) ĐÚNG – Do có Fe kim loại bám vào và khối lượng Fe > khối lượng Cu bị hòa tan nên m₂ > m₁.
c) SAI – Phương trình đúng là: Cu + 2Fe³⁺ → Cu²⁺ + 2Fe²⁺
Không phải: 3Cu + 2Fe²⁺ → 2Fe + 3Cu²⁺.
d) ĐÚNG – Dung dịch sau phản ứng chứa ion Fe²⁺ (từ phản ứng khử Fe³⁺) và Cu²⁺ (từ phản ứng oxi hóa Cu).

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Mạ đồng bằng điện phân
Câu 24: Sản xuất nhôm từ bauxite
Câu 25: Sơ đồ phản ứng hữu cơ
Câu 26: Thế điện cực và tính oxi hóa – khử
Câu 27: Điều chế cellulose trinitrate
Câu 28: Phân tích cocaine

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Mạ đồng bằng điện phân
Phân tích:
Thời gian điện phân: 2h 40′ 50″ = 9650 giây
Cường độ dòng điện: I = 10A
Bề dày lớp mạ: h = 0,18 mm = 0,018 cm
Khối lượng riêng Cu: D = 8,9 g/cm³
Tính toán:
Điện lượng: Q = I × t = 10 × 9650 = 96500 C
Số mol electron: ne = Q/F = 96500/96500 = 1 mol
Phản ứng ở cathode: Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
Số mol Cu sinh ra: nCu = ne/2 = 1/2 = 0,5 mol
Khối lượng Cu: mCu = 0,5 × 64 = 32 g
Thể tích Cu: VCu = mCu/D = 32/8,9 = 3,596 cm³
Thể tích Cu = Diện tích × Bề dày: VCu = x × 0,018
Từ đó: x × 0,018 = 3,596 → x = 200 cm²
Đáp án: x = 200
Câu 24: Sản xuất nhôm từ bauxite
Phân tích:
Thể tích hỗn hợp khí CO và CO₂: 99,16 m³ = 99160 L
Tỉ lệ CO:CO₂ = 1:1
Hiệu suất: 80%
Tính toán:
Số mol hỗn hợp khí = 99160/22,4 = 4430 mol
nCO = nCO₂ = 4430/2 = 2215 mol
Phản ứng ở anode:
C + ½O₂ → CO (CO nhận 2e⁻)
C + O₂ → CO₂ (CO₂ nhận 4e⁻)
Tổng electron: ne = 2 × 2215 + 4 × 2215 = 13290 mol
Ở cathode: Al³⁺ + 3e⁻ → Al → nAl = 13290/3 = 4430 mol
Bảo toàn Al: nAl₂O₃ = 4430/2 = 2215 mol
nAl₂O₃.2H₂O = 2215 mol
Khối lượng thực tế = 2215 × 138 = 305,47 kg
Với hiệu suất 80%: mquặng = 305,47/0,8 = 381,84 kg
Đáp án: 382 kg
Câu 25: Sơ đồ phản ứng hữu cơ
Phân tích sơ đồ:
M → X (este): phản ứng ester hóa
X → Y (acid) + T (alcohol): thủy phân este
T → W (este mới): ester hóa với acid khác
Xác định các chất:
T chỉ chứa một loại nhóm chức → T là alcohol đa chức
Từ sơ đồ: T là glycerol (C₃H₅(OH)₃)
X là este của glycerol → X = (CH₃COO)₃C₃H₅
Y là CH₃COOH
W là HCOOC₂H₅ hoặc tương tự
Tính phân tử khối T:
T = C₃H₅(OH)₃ → MT = 3×12 + 8×1 + 3×16 = 92
Đáp án: 92
Câu 26: Thế điện cực và tính oxi hóa – khử
Phân tích các thế điện cực:
Cu²⁺/Cu: +0,34 V
Fe³⁺/Fe²⁺: +0,771 V
Ag⁺/Ag: +0,799 V
Kiểm tra từng phát biểu:
Ion Cu²⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Fe³⁺ → SAI (0,34 nhỏ hơn 0,771)
Dãy tăng dần tính khử: Ag, Cu, Fe²⁺ → ĐÚNG
Ion Fe²⁺ khử được ion Ag⁺ → ĐÚNG (0,771 nhỏ hơn 0,799)
Ion Fe³⁺ và Ag⁺ đều oxi hóa được Cu → ĐÚNG (cả hai đều lớn hơn 0,34)
Đáp án: 234
Câu 27: Điều chế cellulose trinitrate
Phân tích:
Khối lượng sản phẩm: 29,7 kg
Hiệu suất: 90%
HNO₃ 96%, d = 1,52 g/mL
Phương trình phản ứng:
[C₆H₇O₂(OH)₃]n + 3nHNO₃ → [C₆H₇O₂(ONO₂)₃]n + 3nH₂O
Tính toán:
Khối lượng lý thuyết = 29,7/0,9 = 33 kg
Tỉ lệ mol: HNO₃ : Cellulose trinitrate = 3:1
Phân tử khối HNO₃ = 63, Cellulose trinitrate = 297
mHNO₃ = 33 × 63 × 3/297 = 21 kg
Khối lượng dung dịch HNO₃ = 21/0,96 = 21,875 kg
Thể tích = 21,875/1,52 = 14,4 L
Đáp án: 14,4
Câu 28: Phân tích cocaine
Phân tích thành phần:
%C = 67,33%, %H = 6,93%, %O = 21,12%
%N = 100% – 67,33% – 6,93% – 21,12% = 4,62%
Tính tỉ lệ mol:
C : H : O : N = 67,33/12 : 6,93/1 : 21,12/16 : 4,62/14
= 5,611 : 6,93 : 1,32 : 0,33
= 17 : 21 : 4 : 1
Xác định công thức:
Công thức đơn giản nhất: C₁₇H₂₁O₄N
Phân tử khối = 17×12 + 21×1 + 4×16 + 14 = 303 amu
Vì M nhỏ hơn 400 amu → công thức phân tử = C₁₇H₂₁O₄N
Đáp án: 4

— Onthi24h.com