
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. HNO₃ đặc phản ứng với protein
Câu 2. Phức chất cisplatin [PtCl₂(NH₃)₂]
Câu 3. (CH₃)₃N – amine bậc 3
Câu 4. Phổ IR
Câu 5. Linoleic acid
Câu 6. Số oxi hóa dương
Câu 7. Acid oleic (C₁₈H₃₄O₂)
Câu 8. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc với dung dịch điện ly
Câu 9. Sulfur dioxide
Câu 10. Cơ chế phản ứng ethylene với H₂SO₄ loãng
Câu 11. Phương pháp điện phân dung dịch
Câu 12. Saccharose
Câu 13. Kali chloride
Câu 14. Nước cứng
Câu 15. Pin Galvani Zn-Cu
Câu 16. Quá trình ủ chè với nước sôi
Câu 17. Vinyl chloride (CH₂=CHCl)
Câu 18. Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1
Đáp án: D. Protein
HNO₃ đặc có tác dụng làm biến tính protein, gây ra phản ứng xanthoproteic (phản ứng màu vàng). Khi HNO₃ đặc tiếp xúc với da, nó phản ứng với các protein trong da tạo thành hợp chất có màu vàng đặc trưng.
Câu 2
Đáp án: B. 4
Trong phức chất cisplatin [PtCl₂(NH₃)₂], có 4 phối tử gồm: 2 ion Cl⁻ và 2 phân tử NH₃. Tất cả đều liên kết trực tiếp với ion trung tâm Pt²⁺.
Câu 3
Đáp án: A. (CH₃)₃N
(CH₃)₃N là amine bậc 3, không phản ứng với acid nitrous (HNO₂) ở nhiệt độ thường. Các amine bậc 1 và bậc 2 khác sẽ phản ứng với HNO₂ tạo khí N₂.
Câu 4
Đáp án: B. methyl acetate
Dựa vào phổ IR, chất X có pic đặc trưng của nhóm C=O (khoảng 1740 cm⁻¹) và liên kết C-O của ester, không có pic rộng của OH như trong ethanol hay acetic acid.
Câu 5
Đáp án: A. acid béo omega-6
Linoleic acid có 2 liên kết đôi và liên kết đôi đầu tiên cách nhóm methyl cuối 6 vị trí carbon, do đó thuộc loại acid béo omega-6.
Câu 6
Đáp án: D. 2
Chỉ có Cr và Fe thể hiện nhiều số oxi hóa dương khác nhau:
Cr: +2, +3, +6
Fe: +2, +3
Các nguyên tố còn lại chỉ có 1 số oxi hóa dương chính: K (+1), Ba (+2), Na (+1), Mg (+2).
Câu 7
Đáp án: A. 878
Chất béo X chỉ tạo ra sodium oleate khi thủy phân → X là triglycerin của acid oleic (C₁₈H₃₄O₂).
Phân tử khối của X = 3 × 282 + 41 = 878.
Câu 8
Đáp án: D. (a), (b), (d) và (đ)
Các biện pháp hạn chế tiếp xúc với dung dịch điện ly:
(a) Bảo quản ở sa mạc (khô, ít ẩm)
(b) Quét sơn (cách ly với môi trường)
(d) Rửa sạch, lau khô (loại bỏ dung dịch điện ly)
(đ) Tráng kẽm (lớp phủ bảo vệ)
Câu 9
Đáp án: A. SO₂
Sulfur dioxide có công thức hóa học là SO₂, được sử dụng làm chất khử trùng, chống nấm mốc.
Câu 10
Đáp án: D. 5
Phân tích từng nhận xét về cơ chế phản ứng ethylene với H₂SO₄ loãng:
(a) Đúng: liên kết π bị phá vỡ
(b) Đúng: cation X có 6 cặp electron liên kết
(c) Sai: oxygen thỏa mãn quy tắc octet
(d) Đúng: H⁺ đóng vai trò xúc tác
(đ) Đúng: sản phẩm sẽ là CH₃-CHD-OD
Câu 11
Đáp án: D. phương pháp điện phân dung dịch
Từ sơ đồ ZnS → ZnO → ZnSO₄ → Zn, quá trình cuối cùng là điện phân dung dịch ZnSO₄ để thu được kim loại kẽm.
Câu 12
Đáp án: B. hòa tan Cu(OH)₂ tạo thành dung dịch màu xanh lam
Saccharose có nhiều nhóm OH, có thể hòa tan Cu(OH)₂ tạo phức màu xanh lam. Saccharose không phải đường khử nên không phản ứng với thuốc thử Tollens.
Câu 13
Đáp án: C. KCl
KCl (kali chloride) là hợp chất chứa kali, được sử dụng làm phân bón kali.
Câu 14
Đáp án: B. Mg²⁺, Ca²⁺
Nước cứng chứa nhiều cation Mg²⁺ và Ca²⁺, gây ra hiện tượng cứng của nước.
Câu 15
Đáp án: D. Zn → Zn²⁺ + 2e
Trong pin Galvani Zn-Cu, kẽm có tính khử mạnh hơn, bị oxi hóa tại anode theo phản ứng: Zn → Zn²⁺ + 2e.
Câu 16
Đáp án: D. chiết lỏng – rắn
Quá trình ủ chè với nước sôi để tách các hợp chất hữu cơ từ lá chè là phương pháp chiết lỏng-rắn.
Câu 17
Đáp án: A. phản ứng trùng hợp
Vinyl chloride (CH₂=CHCl) có liên kết đôi, khi chuyển thành PVC là phản ứng trùng hợp.
Câu 18
Đáp án: B. ở anode xảy ra sự oxi hóa nước
Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, ở anode xảy ra oxi hóa nước: 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19 – Sản xuất kim loại magnesium từ carnalite
Câu 20 – Thuốc nổ TNT
Câu 21 – Thủy phân cellulose
Câu 22 – Phản ứng của CuSO₄ với NH₃ và HCl
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19 – Sản xuất kim loại magnesium từ carnalite
a) Khí trơ được sử dụng trong quá trình điện phân trên là khí oxygen – SAI
Khí trơ được sử dụng là khí argon (Ar) hoặc nitrogen (N₂), không phải oxygen. Oxygen sẽ phản ứng với kim loại magnesium nóng chảy được tạo thành, gây cháy nổ.
b) Nếu sử dụng điện cực dương bằng sắt, điện cực đó sẽ bị phá hủy do hiện tượng ăn mòn hóa học – SAI
Điện cực dương bị phá hủy do hiện tượng ăn mòn điện hóa, không phải ăn mòn hóa học. Ở anode, sắt bị oxi hóa: Fe → Fe²⁺ + 2e.
c) Từ 1,0 tấn carnalite thu được 82 kg kim loại magnesium khi hiệu suất 95% – ĐÚNG
Phân tử khối carnalite KCl.MgCl₂.6H₂O = 277,85 g/mol
Khối lượng Mg trong 1 tấn carnalite: (24/277,85) × 10⁶ = 86.316 g ≈ 86,3 kg
Với hiệu suất 95%: 86,3 × 0,95 = 82 kg
d) Khối lượng riêng của kim loại Mg nóng chảy thấp hơn so với hỗn hợp MgCl₂, KCl nóng chảy – ĐÚNG
Do đó Mg nóng chảy nổi lên trên bề mặt, dễ dàng thu hồi.
Câu 20 – Thuốc nổ TNT
a) Giá trị của x là +14,4 – ĐÚNG
Phương trình cân bằng: 2C₇H₅N₃O₆ → 7CO + 5H₂O + 3N₂ + 7C
Áp dụng định luật Hess:
ΔH = Σ(nhiệt tạo thành sản phẩm) – Σ(nhiệt tạo thành chất đầu)
-1477,6 = [7(-283) + 5(-241,8) + 7x] – [2(-67)]
Giải ra: x = +14,4 kJ/mol
b) Ở giai đoạn 1, phản ứng sinh ra năm sản phẩm đồng phân mononitrotoluene – ĐÚNG
Toluene có 5 vị trí có thể thế: ortho (2 vị trí), meta (2 vị trí), para (1 vị trí).
c) Khi TNT nổ, 1 mol TNT sẽ sinh ra 11 mol sản phẩm – SAI
Theo phương trình: 2C₇H₅N₃O₆ → 7CO + 5H₂O + 3N₂ + 7C
1 mol TNT sinh ra: 3,5 + 2,5 + 1,5 + 3,5 = 11 mol sản phẩm khí và rắn.
Nhưng đề bài chỉ nói “sản phẩm” nên cần tính cả C rắn.
d) Công thức phân tử của dinitrotoluene là C₇H₇N₂O₄ – SAI
Dinitrotoluene có công thức C₇H₆N₂O₄, không phải C₇H₇N₂O₄.
Câu 21 – Thủy phân cellulose
a) Dung dịch X chứa monosaccharide duy nhất là glucose – ĐÚNG
Cellulose khi thủy phân hoàn toàn chỉ tạo ra glucose.
b) Dung dịch Y làm mất màu dung dịch nước bromine – ĐÚNG
Dung dịch Y chứa các đường khử (glucose, maltose, oligosaccharide) có thể khử Br₂.
c) Để tăng tốc độ và hiệu suất phản ứng thủy phân cellulose, thay H₂SO₄ 70% bằng H₂SO₄ 98% – SAI
H₂SO₄ 98% quá đặc sẽ carbonize cellulose, làm giảm hiệu suất. Nồng độ tối ưu khoảng 70-80%.
d) Disaccharide trong dung dịch Y là maltose – ĐÚNG
Khi thủy phân cellulose từng phần, tạo ra maltose trước khi thủy phân hoàn toàn thành glucose.
Câu 22 – Phản ứng của CuSO₄ với NH₃ và HCl
a) Dung dịch A chứa phức aqua có công thức [Cu(OH₂)₆]²⁺ – ĐÚNG
Khi CuSO₄ hòa tan trong nước, Cu²⁺ tạo phức với nước.
b) Trong phân tử phức kết tủa B, có chứa hai loại phối tử khác nhau – ĐÚNG
Kết tủa B có công thức [Cu(OH)₂(OH₂)₄] chứa phối tử OH⁻ và H₂O.
c) Từ kết quả thí nghiệm chứng tỏ dung dịch copper (II) sulfate có xảy ra phản ứng với dung dịch HCl đặc – ĐÚNG
Tạo phức [CuCl₄]²⁻ màu vàng chứng tỏ có phản ứng xảy ra.
d) Khi xảy ra phản ứng giữa dung dịch ammonia dư và hỗn hợp C, có sự thay thế 4 phối tử nước trong phức kết tủa B bằng 4 phối tử ammonia – ĐÚNG
[Cu(OH)₂(OH₂)₄] + 4NH₃ → [Cu(NH₃)₄(OH₂)₂]²⁺ + 2OH⁻ + 4H₂O
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23 – Dung dịch X chứa KHCO₃
Câu 24 – Phân tích chuỗi phản ứng
Câu 25 – Độ tan của muối ammonium chroride trong nước
Câu 26 – Phân tích cấu trúc polymer
Câu 27 – Kim loại tan trong dung dịch HCl
Câu 28 – Nhiệt độ phân hủy của các muối carbonate
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23
Đáp án: 6
Phân tích:
Ngọn lửa có màu tím → chứa ion K⁺ (Li⁺ cho màu đỏ tía, Na⁺ cho màu vàng, K⁺ cho màu tím)
Nhỏ vào HCl có khí không màu thoát ra → chứa ion CO₃²⁻ hoặc HCO₃⁻
Từ hai điều kiện trên, dung dịch X chứa KHCO₃ (kí hiệu số 6).
Phản ứng: KHCO₃ + HCl → KCl + CO₂ + H₂O
Câu 24
Đáp án: 1245
Phân tích chuỗi phản ứng:
E (C₅H₁₀O₄) + NaOH → A₁ + A₂
A₁ + HCl → A₃ + NaCl
A₂ + 3A₃ → A₄ (C₉H₁₄O₆) + 3H₂O
Từ phản ứng cuối: A₂ là glycerol (C₃H₈O₃), A₃ là CH₃COOH
→ E là CH₃COOCH₂-CHOH-CH₂OH (glycerol monoacetate)
→ A₁ là CH₃COONa
Kiểm tra các nhận xét:
(1) ĐÚNG: E có 1 nhóm CH₃
(2) ĐÚNG: CH₃COONa ở trạng thái rắn ở 25°C
(3) SAI: A₂ là glycerol, M = 92 không đúng
(4) ĐÚNG: CH₃COOH tham gia phản ứng iodoform
(5) ĐÚNG: A₄ là triester, là hợp chất đa chức
Câu 25
Đáp án: 289
Tính toán từng bước:
Bước 4: n(HCl) = 0,125 × 0,0147 = 0,001838 mol
Bước 2: NH₄Cl + NaOH → NH₃ + NaCl + H₂O
n(NaOH) ban đầu = 0,40 × 0,010 = 0,004 mol
n(NaOH) dư = n(HCl) = 0,001838 mol
n(NaOH) phản ứng = 0,004 – 0,001838 = 0,002162 mol
n(NH₄Cl) trong 20 mL dung dịch A = 0,002162 mol
n(NH₄Cl) trong 5 mL dung dịch bão hòa = 0,002162 × (250/20) = 0,027025 mol
Độ tan = (0,027025 × 53,5)/0,005 = 289 g/L
Câu 26
Đáp án: 10
Phân tích cấu trúc polymer:
Từ đoạn mạch: -CH₂-CH₂-CH₂-CH(CH₃)-CH₂-CH₂-CH₂-CH(CH₃)-
→ X là CH₂=CH₂ (ethylene) – có 4 nguyên tử H
→ Y là CH₂=CH-CH₃ (propylene) – có 6 nguyên tử H
Tổng số nguyên tử H = 4 + 6 = 10
Câu 27
Đáp án: 4
Xét từng kim loại:
Na: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H₂ ✓
Fe: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂ ✓
Cu: Cu không phản ứng với HCl ✗
Zn: Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂ ✓
Mg: Mg + 2HCl → MgCl₂ + H₂ ✓
Ag: Ag không phản ứng với HCl ✗
Có 4 kim loại tan trong HCl: Na, Fe, Zn, Mg
Câu 28
Đáp án: 3124
Nguyên tắc: Kim loại có tính khử càng mạnh → carbonate càng bền → nhiệt độ phân hủy càng cao
Thứ tự tính khử giảm dần: Na > Mg > Ca > Ag
Thứ tự nhiệt độ phân hủy tăng dần:
Ag₂CO₃ (3) – CaCO₃ (1) – MgCO₃ (2) – Na₂CO₃ (4)
Đáp án: 3124