
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Nước cứng
Câu 2: Pin Zn-Pb
Câu 3: Eicosapentaenoic acid (EPA)
Câu 4: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa
Câu 5: Phức chất trisoxalatoferrate(III)
Câu 6: Quặng apatite
Câu 7: Ethylpropionate
Câu 8: Chuyển dầu thành bơ thực vật
Câu 9: Tách Ag từ quặng argentite
Câu 10: Kim loại nhóm IA dễ cắt
Câu 11: Thêm Cr vào thép
Câu 12: Đông tụ protein
Câu 13: Polymer ký hiệu số 3
Câu 14: Cơ chế phản ứng xà phòng hóa
Câu 15: Amino acid H₂N-CH(CH₃)-COOH
Câu 16: Saccharose
Câu 17: Chưng cất
Câu 18: Phản ứng với nước của Li, Na, K
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Nước cứng
Phân tích từng phát biểu:
(a) ĐÚNG: Na₂CO₃ có thể làm mềm nước cứng toàn phần bằng cách kết tủa Ca²⁺, Mg²⁺ thành CaCO₃, MgCO₃ không tan
(b) ĐÚNG: Ion Ca²⁺, Mg²⁺ tạo kết tủa với xà phòng (muối Ca, Mg của acid béo), làm giảm khả năng tạo bọt
(c) SAI: Nước chứa Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻ gọi là nước cứng tạm thời. Nước cứng vĩnh cửu chứa Ca²⁺, Mg²⁺ với SO₄²⁻, Cl⁻
(d) ĐÚNG: Cặn trong ấm đun nước chủ yếu là CaCO₃, MgCO₃, có thể hòa tan bằng acid acetic trong giấm
Có 3 phát biểu đúng → Đáp án C
Câu 2: Pin Zn-Pb
Trong pin điện hóa, cathode là nơi xảy ra quá trình khử (nhận electron)
Thế điện cực: E°(Zn²⁺/Zn) nhỏ hơn E°(Pb²⁺/Pb)
Pb²⁺ là chất oxi hóa mạnh hơn, sẽ bị khử ở cathode
Phản ứng ở cathode: Pb²⁺ + 2e → Pb
Đáp án D
Câu 3: Eicosapentaenoic acid (EPA)
Phân tích công thức cấu tạo:
(a) ĐÚNG: Đếm nguyên tử cho C₂₀H₃₀O₂
(b) ĐÚNG: Là acid béo omega-3 (liên kết đôi thứ 3 từ đầu CH₃)
(c) ĐÚNG: Có nhiều liên kết đôi nên là chất béo lỏng ở nhiệt độ thường
(d) ĐÚNG: Có 5 liên kết đôi C=C, mỗi liên kết đôi cộng được 1 phân tử H₂
Tất cả đều đúng → Đáp án C
Câu 4: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa
Ở cathode xảy ra quá trình khử. So sánh khả năng bị khử:
H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻ (E° = -0,83V)
Na⁺ + e → Na (E° = -2,71V)
H₂O dễ bị khử hơn Na⁺, nên ở cathode tạo khí H₂
Đáp án C
Câu 5: Phức chất trisoxalatoferrate(III)
Oxalate (C₂O₄²⁻) là phối tử bidentate (có 2 nguyên tử cho electron)
Có 3 phối tử oxalate
Mỗi phối tử chiếm 2 vị trí phối trí
Tổng số phối tử: 3 × 2 = 6
Đáp án B
Câu 6: Quặng apatite
Apatite có công thức Ca₅(PO₄)₃F, thành phần chính để sản xuất phân lân là Ca₃(PO₄)₂
Đáp án A
Câu 7: Ethylpropionate
Ethylpropionate là ester của propionic acid (CH₃CH₂COOH) với ethanol (C₂H₅OH)
Công thức: C₃H₇COOC₂H₅
Đáp án B
Câu 8: Chuyển dầu thành bơ thực vật
Quá trình chuyển chất béo lỏng thành rắn là hydrogen hóa các liên kết đôi C=C
Đáp án C
Câu 9: Tách Ag từ quặng argentite
Sơ đồ: Ag₂S → [Ag(CN)₂]⁻ → Ag
Đây là quá trình thủy luyện (sử dung dung dịch hóa chất để tách kim loại)
Đáp án D
Câu 10: Kim loại nhóm IA dễ cắt
Kim loại nhóm IA chỉ có 1 electron hóa trị, do đó lực liên kết kim loại yếu, dễ cắt
Đáp án D
Câu 11: Thêm Cr vào thép
Chromium tạo lớp oxit Cr₂O₃ bền vững trên bề mặt, chống ăn mòn
Đáp án B
Câu 12: Đông tụ protein
Phân tích các hiện tượng:
(a) ĐÚNG: HNO₃ làm đông tụ protein
(b) ĐÚNG: Nhiệt độ cao làm đông tụ protein
(c) SAI: Mỡ lợn đóng rắn do nhiệt độ, không phải đông tụ protein
(d) ĐÚNG: Gạch cua nổi lên có thể do đông tụ protein
Có 3 hiện tượng → Đáp án A
Câu 13: Polymer ký hiệu số 3
Ký hiệu 3 là PVC (polyvinyl chloride), được trùng hợp từ CH₂=CH-Cl
Đáp án B
Câu 14: Cơ chế phản ứng xà phòng hóa
Nhận định sai: “Giai đoạn (1) có sự hình thành liên kết π”
Thực tế: OH⁻ tấn công carbon của C=O, tạo trung gian tứ diện, không hình thành liên kết π mới
Đáp án B
Câu 15: Amino acid H₂N-CH(CH₃)-COOH
Đây là alanine (α-aminopropionic acid)
Đáp án A
Câu 16: Saccharose
Saccharose có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁
Đáp án A
Câu 17: Chưng cất
Chưng cất dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất
Đáp án A
Câu 18: Phản ứng với nước của Li, Na, K
Theo chiều Li → Na → K: tính kim loại tăng dần, độ hoạt động tăng dần
Đáp án C
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Phức chất iron(III)
Câu 20: Làm giấm ăn từ ethyl alcohol
Câu 21: Glutamine và glutamic acid
Câu 22: Ăn mòn kim loại nhôm
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Phức chất iron(III)
Phân tích từng ý:
(a) ĐÚNG: Kết tủa xuất hiện ở Bước 1 là do sự thủy phân phức aqua của ion Fe³⁺
Fe³⁺ trong nước tạo phức aqua [Fe(H₂O)₆]³⁺
Phức này bị thủy phân: [Fe(H₂O)₆]³⁺ + H₂O → [Fe(OH)(H₂O)₅]²⁺ + H₃O⁺
Tiếp tục thủy phân tạo Fe(OH)₃ kết tủa màu nâu đỏ
(b) SAI: Các phức chất được tạo thành ở Bước 2 không đều có điện tích âm
Phức chất có thể có dạng [Fe(SCN)]²⁺, [Fe(SCN)₂]⁺, [Fe(SCN)₃]⁰, v.v.
Chỉ một số phức có nhiều SCN⁻ mới có điện tích âm
(c) SAI: Ở Bước 3 không chỉ xảy ra phản ứng thay thế phối tử
Còn có sự thay đổi về độ bền phức chất
F⁻ tạo phức bền hơn SCN⁻ nên thay thế hoàn toàn
(d) ĐÚNG: Ở Bước 1 có quá trình hình thành phức chất aqua của ion kim loại
Fe³⁺ + 6H₂O → [Fe(H₂O)₆]³⁺
Câu 20: Làm giấm ăn từ ethyl alcohol
Phân tích kết quả thí nghiệm:
(a) ĐÚNG: Nhiệt độ tối ưu cho quá trình lên men giấm là 30°C
Mẫu 3 (30°C) tiêu thụ 25,2 mL NaOH, cao nhất
Chứng tỏ tạo ra nhiều CH₃COOH nhất
(b) ĐÚNG: Trong rượu vang trắng đã có một lượng CH₃COOH
Mẫu trắng (không lên men) cũng tiêu thụ 4,8 mL NaOH
Chứng tỏ có sẵn acid acetic
(c) SAI: Giả thuyết của học sinh A là sai
Mẫu 4 (50°C) cho kết quả thấp hơn mẫu 3 (30°C)
Nhiệt độ quá cao ức chế quá trình lên men
(d) ĐÚNG: Lượng CH₃COOH được tạo thành nhiều nhất là 4,896 gam
Mẫu 3: VNaOH = 25,2 mL, n = 25,2 × 10⁻³ × 0,1 = 2,52 × 10⁻³ mol
Trong 200 mL: n = 2,52 × 10⁻³ × 20 = 0,0504 mol
m = 0,0504 × 60 = 3,024 gam (trừ đi lượng có sẵn)
Câu 21: Glutamine và glutamic acid
Phân tích cấu trúc:
(a) ĐÚNG: Công thức phân tử của glutamine là C₅H₁₀O₃N₂
Glutamic acid: HOOC-CH₂-CH₂-CH(NH₂)-COOH
Glutamine: H₂NOC-CH₂-CH₂-CH(NH₂)-COOH
(b) SAI: Glutamine không có số loại nhóm chức nhiều hơn glutamic acid
Glutamic acid: nhóm -COOH (2), nhóm -NH₂ (1) → 3 loại
Glutamine: nhóm -CONH₂ (1), nhóm -COOH (1), nhóm -NH₂ (1) → 3 loại
(c) SAI: Ở một số pH, chúng có thể di chuyển cùng hướng
Phụ thuộc vào điểm đẳng điện của từng chất
Có thể cùng mang điện tích dương hoặc âm
(d) ĐÚNG: Cả hai đều thuộc loại α-amino acid
Nhóm -NH₂ và -COOH đều gắn với cùng một nguyên tử carbon α
Câu 22: Ăn mòn kim loại nhôm
Phân tích thí nghiệm:
(a) SAI: Bọt khí trên bề mặt sợi đồng không chứng tỏ đồng bị ăn mòn hóa học
Bọt khí H₂ thoát ra do phản ứng khử H⁺ ở cathode
Cu không bị ăn mòn mà đóng vai trò cathode
(b) SAI: Quan sát này chứng tỏ giả thuyết là đúng
Thí nghiệm 1: ăn mòn hóa học đơn thuần
Thí nghiệm 2: ăn mòn điện hóa (nhanh hơn)
(c) ĐÚNG: Khối lượng Al ở thí nghiệm 1 > thí nghiệm 2 chứng tỏ giả thuyết đúng
Ăn mòn điện hóa nhanh hơn ăn mòn hóa học
Al mất nhiều hơn trong thí nghiệm 2
(d) SAI: Vôn kế không chỉ giá trị cố định 2,016V
Thế pin thay đổi theo nồng độ ion trong dung dịch
Phương trình Nernst: E = E° – (RT/nF)lnQ
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Xác định hợp chất hữu cơ X
Câu 24: Sản xuất nước Javel
Câu 25: Sản xuất DEP
Câu 26: Kim loại tác dụng với Fe(NO₃)₃
Câu 27: Hydrocarbon có thể trùng hợp
Câu 28: Tính % giảm khí thải CO₂
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Xác định hợp chất hữu cơ X
Bước 1: Tìm công thức phân tử
%C = 60,00%; %H = 13,33%; %O = 26,67%
Tỉ lệ nguyên tử: C : H : O = 60/12 : 13,33/1 : 26,67/16 = 5 : 13,33 : 1,67 = 3 : 8 : 1
Công thức phân tử: C₃H₈O
Bước 2: Phân tích các nhận định
(1) ĐÚNG: Công thức phân tử là C₃H₈O
(2) ĐÚNG: X là alcohol nên có liên kết hydrogen với nước
(3) SAI: Nếu X là propan-2-ol thì oxi hóa cho acetone (không có phản ứng Tollens)
(4) ĐÚNG: X có công thức C₃H₈O và tồn tại ở trạng thái lỏng nên là alcohol
Nhận định đúng theo thứ tự tăng dần: 1, 2, 4
Câu 24: Sản xuất nước Javel
Phân tích dữ liệu:
1000 chai × 1,0 L = 1000 L nước Javel
Khối lượng riêng: 1,15 g/cm³ → Khối lượng = 1000 × 1,15 = 1150 kg
NaClO: 10% → 115 kg
NaCl: 8% → 92 kg
Tính toán:
Từ phương trình: Cl₂ + 2NaOH → NaCl + NaClO + H₂O
n(NaClO) = 115.000/74,5 = 1544,3 mol
n(NaCl từ phản ứng) = 1544,3 mol
Khối lượng NaCl từ phản ứng = 1544,3 × 58,5 = 90,34 kg
NaCl ban đầu cần = 92 + 90,34 = 182,34 kg
Dung dịch NaCl 18,5% cần = 182,34/0,185 = 986 kg
Câu 25: Sản xuất DEP
Phân tích quá trình:
o-xylene → phthalic acid (75%) → DEP (80%)
Hiệu suất tổng = 75% × 80% = 60%
Tính toán:
M(o-xylene) = 106 g/mol; M(DEP) = 222 g/mol
Từ 20 kg o-xylene: n = 20.000/106 = 188,7 mol
n(DEP lý thuyết) = 188,7 mol
n(DEP thực tế) = 188,7 × 0,6 = 113,2 mol
m(DEP thực tế) = 113,2 × 222 = 25,13 kg
DEP trong thuốc = 25,13/0,95 = 26,45 kg
Số lọ thuốc = 26.450/10 = 2645 lọ
Câu 26: Kim loại tác dụng với Fe(NO₃)₃
Điều kiện phản ứng:
Kim loại có E° < E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = 0,771 V sẽ khử được Fe³⁺
So sánh thế điện cực:
Fe: E° = -0,440 V < 0,771 V ✓
Ni: E° = -0,26 V < 0,771 V ✓
Cu: E° = 0,340 V < 0,771 V ✓
Mg: E° = -2,356 V < 0,771 V ✓
Zn: E° = -0,762 V < 0,771 V ✓
Ag: E° = 0,799 V > 0,771 V ✗
Đáp án: 5 kim loại
Câu 27: Hydrocarbon có thể trùng hợp
Điều kiện trùng hợp: Có liên kết π (C=C hoặc C≡C)
Phân tích từng chất:
Ethylene (C₂H₄): có C=C ✓
Buta-1,3-diene: có 2 C=C ✓
Propyne: có C≡C ✓
Methane: không có liên kết π ✗
Styrene: có C=C ✓
Propene: có C=C ✓
Đáp án: 5 chất
Câu 28: Tính % giảm khí thải CO₂
Tính năng lượng từ LNG:
Năng lượng cần = 10⁶ × 3600/0,64 = 5,625 × 10⁹ kJ/ngày
CH₄: 94% → n = 94 × 5,625 × 10⁹/(94 × 890 + 6 × 1560) = 6,25 × 10⁶ mol
C₂H₆: 6% → n = 6 × 5,625 × 10⁹/(94 × 890 + 6 × 1560) = 3,97 × 10⁵ mol
CO₂ từ LNG = 6,25 × 10⁶ + 2 × 3,97 × 10⁵ = 7,04 × 10⁶ mol
Tính năng lượng từ than:
Năng lượng cần = 5,625 × 10⁹/0,4 = 1,406 × 10¹⁰ kJ/ngày
Khối lượng than = 1,406 × 10¹⁰/(3 × 10⁷) = 469 tấn/ngày
Carbon = 469 × 0,78 = 366 tấn = 3,05 × 10⁷ mol
CO₂ từ than = 3,05 × 10⁷ mol
Tính % giảm:
x = (3,05 × 10⁷ – 7,04 × 10⁶)/(3,05 × 10⁷) × 100% = 76,9%