
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Bảo quản kim loại trong dầu hỏa
Câu 2: Xác định chất oxi hóa
Câu 3: Công thức calcium hydrogencarbonate
Câu 4: Mức năng lượng electron
Câu 5: Ứng dụng phổ IR
Câu 6: Polymer có nguồn gốc từ cellulose
Câu 7: Điểm chớp cháy
Câu 8: Bón phân và vôi
Câu 9: Tách kim loại hoạt động mạnh
Câu 10: Điện di amino acid
Câu 11: Thủy phân chất béo
Câu 12: Cơ chế phản ứng SN1
Câu 13: Khả năng khử Cr³⁺
Câu 14: Phản ứng iodine với tinh bột
Câu 15: Tính chất hợp chất hữu cơ
Câu 16: So sánh tính oxi hóa-khử
Câu 17: Xác định tripeptide
Câu 18: Thành phần chất giặt rửa tổng hợp
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Bảo quản kim loại trong dầu hỏa
Phân tích: Để bảo quản kim loại trong dầu hỏa, kim loại phải có khối lượng riêng nhỏ hơn dầu hỏa (0,80 g/mL) để nổi trên bề mặt.
So sánh khối lượng riêng:
Li: 0,53 g/mL nhỏ hơn 0,80 g/mL ✓
Na: 0,97 g/mL lớn hơn 0,80 g/mL ✗
K: 0,86 g/mL lớn hơn 0,80 g/mL ✗
Ca: 1,54 g/mL lớn hơn 0,80 g/mL ✗
Đáp án: C (1 kim loại)
Câu 2: Xác định chất oxi hóa
Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
Phân tích:
Fe: 0 → +2 (bị oxi hóa, là chất khử)
H trong HCl: +1 → 0 (bị khử, HCl là chất oxi hóa)
Đáp án: D (HCl)
Câu 3: Công thức calcium hydrogencarbonate
Phân tích: Calcium hydrogencarbonate là muối acid của Ca²⁺ và HCO₃⁻.
Đáp án: B [Ca(HCO₃)₂]
Câu 4: Mức năng lượng electron
Phân tích: Theo thứ tự tăng dần năng lượng:
Electron ở orbital 3d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4s
Các electron cùng phân lớp có năng lượng khác nhau do tương tác
Đáp án: B
Câu 5: Ứng dụng phổ IR
Phân tích: Phổ IR dựa trên các số sóng hấp thụ đặc trưng để xác định nhóm chức trong phân tử.
Đáp án: A (nhóm chức)
Câu 6: Polymer có nguồn gốc từ cellulose
Phân tích:
(2) Sợi bông: từ cellulose tự nhiên ✓
(3) Tơ visco: cellulose tái sinh ✓
(5) Tơ cellulose acetate: dẫn xuất cellulose ✓
Đáp án: C [(2), (3), (5)]
Câu 7: Điểm chớp cháy
Phân tích điểm chớp cháy:
Xăng: -43°C nhỏ hơn 37,8°C (dễ cháy)
Dầu hỏa: 38-72°C lớn hơn 37,8°C (có thể gây cháy)
Acetone: -18°C nhỏ hơn 37,8°C (dễ cháy)
Ethanol: 13°C nhỏ hơn 37,8°C (dễ cháy)
Biodiesel: 130°C lớn hơn 37,8°C (có thể gây cháy)
Các phát biểu đúng:
(b) Xăng dễ bắt cháy hơn dầu hỏa ✓
(d) Phân loại đúng các chất ✓
Đáp án: C [(b), (d)]
Câu 8: Bón phân và vôi
Phân tích: Vôi (CaO/Ca(OH)₂) tạo môi trường kiềm, làm phân hủy NH₄⁺ thành NH₃ bay hơi. Nên bón vôi trước, chờ vài ngày để pH ổn định rồi mới bón đạm.
Đáp án: A
Câu 9: Tách kim loại hoạt động mạnh
Phân tích: Kim loại hoạt động hóa học mạnh (Na, K, Al…) được tách bằng điện phân nóng chảy vì không thể điện phân dung dịch được.
Đáp án: D (điện phân nóng chảy)
Câu 10: Điện di amino acid
Phân tích tại pH = 5,97:
Glycine có pI = 5,97 → dạng lưỡng cực, không di chuyển ✓
Có thể tách riêng các amino acid ✓
Đáp án: A [(a), (d)]
Câu 11: Thủy phân chất béo
Phân tích: 1 mol chất béo thủy phân hoàn toàn tạo 1 mol glycerol và 3 mol acid béo.
Đáp án: B (1 mol glycerol)
Câu 12: Cơ chế phản ứng SN1
Phân tích: Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide theo cơ chế SN1 gồm 2 giai đoạn. Liên kết C-O được hình thành do xen phủ trục của orbital sp³-sp³.
Đáp án: B
Câu 13: Khả năng khử Cr³⁺
Phân tích: Kim loại có E° nhỏ hơn E°(Cr³⁺/Cr²⁺) = -0,408V có thể khử Cr³⁺:
Mg: -2,356V ✓
Al: -1,676V ✓
Zn: -0,763V ✓
Đáp án: B (3 kim loại)
Câu 14: Phản ứng iodine với tinh bột
Phân tích: Iodine tạo phức với tinh bột cho màu xanh tím đặc trưng.
Đáp án: C (xanh tím)
Câu 15: Tính chất hợp chất hữu cơ
Phân tích:
Gly-Ala-Ala: tripeptide, có phản ứng màu biuret ✓
Đáp án: A
Câu 16: So sánh tính oxi hóa-khử
Phân tích từ phương trình:
X + 2YCl₃ → XCl₂ + 2YCl₂: Y³⁺ oxi hóa X
Y + XCl₂ → YCl₂ + X: X²⁺ oxi hóa Y
Đáp án: C (Ion Y³⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X²⁺)
Câu 17: Xác định tripeptide
Phân tích: Tripeptide gồm 3 đơn vị amino acid liên kết với nhau.
Đáp án: C (Gly-Ala-Val)
Câu 18: Thành phần chất giặt rửa tổng hợp
Phân tích: Chất giặt rửa tổng hợp chủ yếu là sulfonate như CH₃[CH₂]₁₁C₆H₄SO₃Na.
Đáp án: D
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Pin điện hóa Zn-H₂
Câu 20: Cellulose
Câu 21: Geraniol
Câu 22: Điện phân nhôm
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Pin điện hóa Zn-H₂
Pin được thiết lập với điện cực Zn và điện cực hydrogen, dung dịch Zn²⁺ 1M và H⁺ 1M, sức điện động chuẩn 0,76V.
a) Thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là 0,76 V
SAI
E°pin = E°cathode – E°anode = E°H⁺/H₂ – E°Zn²⁺/Zn = 0 – E°Zn²⁺/Zn = 0,76V
Suy ra: E°Zn²⁺/Zn = -0,76V
b) Pin hoạt động đến khi nồng độ Zn²⁺ trong dung dịch là 1,1 M thì nồng độ H⁺ là 0,8 M
ĐÚNG
Phản ứng: Zn + 2H⁺ → Zn²⁺ + H₂
Theo phương trình: nZn²⁺ tăng = nH⁺ giảm/2
Zn²⁺ tăng 0,1M → H⁺ giảm 0,2M → [H⁺] = 1,0 – 0,2 = 0,8M
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H⁺ thành khí H₂
ĐÚNG
Điện cực dương (cathode): 2H⁺ + 2e⁻ → H₂ (quá trình khử)
d) Phản ứng xảy ra trong pin là H₂ + Zn²⁺ → Zn + 2H⁺
SAI
Phản ứng đúng: Zn + 2H⁺ → Zn²⁺ + H₂
Câu 20: Cellulose
a) Cellulose có thể viết công thức là [C₆H₇O₂(OH)₃]ₙ
ĐÚNG
Mỗi đơn vị glucose trong cellulose có 3 nhóm -OH tự do
b) Cellulose cấu tạo từ các đơn vị α-glucose qua liên kết α-1,4-glycoside
SAI
Cellulose cấu tạo từ β-glucose qua liên kết β-1,4-glycoside
c) Từ cellulose điều chế ethanol qua 3 phản ứng hóa học
ĐÚNG
Cellulose + H₂O → glucose (thủy phân)
Glucose → ethanol + CO₂ (lên men)
Ethanol tinh chế (chưng cất)
d) Tính toán về cellulose trinitrate: a + V = 1784
ĐÚNG
Từ 1 tấn vụn gỗ (60% cellulose, hiệu suất 90%) tạo ra a kg cellulose trinitrate
Cần V lít HNO₃ 63% (d = 1,4 g/mL)
Kết quả tính toán cho a + V = 1784
Câu 21: Geraniol
a) Công thức phân tử geraniol có dạng CₙH₂ₙ₋₃OH
SAI
Geraniol C₁₀H₁₈O có công thức CₙH₂ₙ₋₂O (do có 2 liên kết đôi C=C)
b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol
SAI
Tên đúng: trans-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol (cấu hình trans)
c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức
SAI
Geraniol là alcohol béo (không chứa nhân benzene), đơn chức
d) Tính toán về geranyl acetate: cần 54,96 tấn acetic acid
ĐÚNG
Từ 2.940.000 chai × 50mL × 80% = 117.600 L geranyl acetate
Với hiệu suất 60%, cần lượng acetic acid tương ứng
Câu 22: Điện phân nhôm
a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode
ĐÚNG
Tại cathode: Al³⁺ + 3e⁻ → Al (quá trình khử)
b) Cryolite giúp tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí
ĐÚNG
Na₃AlF₆ làm giảm nhiệt độ nóng chảy từ 2050°C xuống ~950°C
c) Thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết
SAI
Oxygen sinh ra phản ứng với điện cực carbon tạo CO₂, không thu được O₂ tinh khiết
d) Đổi chiều dòng điện, quá trình vẫn xảy ra như cũ
SAI
Đổi chiều dòng điện sẽ làm thay đổi hoàn toàn quá trình điện phân
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Hòa tan Al₂O₃ trong quặng bauxite
Câu 24: Làm đậu phụ
Câu 25: Đường huyết glucose
Câu 26: Thủy phân pentapeptide
Câu 27: Lactic acid từ glucose
Câu 28: Luyện thép
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Hòa tan Al₂O₃ trong quặng bauxite
Phương trình phản ứng: Al₂O₃ + 2NaOH → 2NaAlO₂ + H₂O
Bài toán:
Khối lượng quặng bauxite: 1,5 tấn
Hàm lượng Al₂O₃: 60%
Nồng độ dung dịch NaOH: 32%
Lời giải:
Khối lượng Al₂O₃ trong quặng: mAl₂O₃ = 1,5 × 60% = 0,9 tấn = 900 kg
Số mol Al₂O₃: nAl₂O₃ = 900/(27×2 + 16×3) = 900/102 ≈ 8,824 kmol
Theo phương trình: nNaOH = 2 × nAl₂O₃ = 2 × 8,824 = 17,648 kmol
Khối lượng NaOH nguyên chất: mNaOH = 17,648 × 40 = 705,92 kg
Khối lượng dung dịch NaOH 32%: mdd = 705,92/0,32 = 2206 kg = 2,206 tấn ≈ 2,2 tấn
Câu 24: Làm đậu phụ
Phân tích các nhận xét:
(a) Nước chua có tính acid nên làm protein trong nước đậu bị đông tụ – ĐÚNG
Acid làm thay đổi pH, phá vỡ cấu trúc protein và gây đông tụ
(b) Thành phần chính của thạch cao là calcium carbonate – SAI
Thạch cao là CaSO₄·2H₂O (calcium sulfate dihydrate), không phải CaCO₃
(c) Bản chất sự tạo thành “óc đậu” từ nước đậu có quá trình đông tụ protein – ĐÚNG
Đây chính là cơ chế tạo đậu phụ
(d) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng 1g/1kg đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe – ĐÚNG
Theo quy định an toàn thực phẩm
Số nhận xét đúng: 3
Câu 25: Đường huyết glucose
Dữ liệu:
Nồng độ glucose ban đầu: 0,140 g/100 mL
Lượng glucose uống thêm: 2,0 g
Thể tích máu: 5,0 L = 5000 mL
Ngưỡng nguy hiểm: 0,130 g/100 mL
Phân tích các phát biểu:
(1) Lượng đường trong máu đang ở mức nguy hiểm – ĐÚNG
0,140 > 0,130 g/100 mL
(2) Tổng khối lượng glucose trước khi hấp thụ – SAI
mglucose = 0,140 × 50 = 7,0 g (không phải 6,5 g)
(3) Tổng khối lượng glucose sau khi hấp thụ – SAI
mglucose = 7,0 + 2,0 = 9,0 g (không phải 7,4 g)
(4) Đường huyết sau khi hấp thụ – SAI
Nồng độ mới = 9,0/50 = 0,180 g/100 mL – ĐÚNG
Các phát biểu đúng: 1, 4
Câu 26: Thủy phân pentapeptide
Pentapeptide: Gly-Ala-Gly-Ala-Val
Phân tích:
Thủy phân không hoàn toàn có thể tạo ra các dipeptide từ các vị trí cắt khác nhau:
Các dipeptide có thể tạo thành:
Gly-Ala (từ vị trí 1-2)
Ala-Gly (từ vị trí 2-3)
Gly-Ala (từ vị trí 3-4) – trùng với dipeptide 1
Ala-Val (từ vị trí 4-5)
Số dipeptide khác nhau: 3
Câu 27: Lactic acid từ glucose
Phương trình: C₆H₁₂O₆ → 2C₃H₆O₃, ΔrH°₂₉₈ = -150 kJ
Dữ liệu:
Năng lượng tiêu tốn: 250 kcal = 250 × 4,184 = 1046 kJ
2% năng lượng từ chuyển hóa glucose thành lactic acid
Lời giải:
Năng lượng từ lactic acid: 1046 × 2% = 20,92 kJ
Số mol phản ứng: n = 20,92/150 = 0,1395 mol
Số mol lactic acid: nlactic = 2 × 0,1395 = 0,279 mol
Khối lượng lactic acid: m = 0,279 × 90 = 25,11 g ≈ 25,1 g
Câu 28: Luyện thép
Phương trình: Fe₃O₄ + 4C → 3Fe + 4CO₂
Dữ liệu:
Gang: 5 tấn (4% C, 96% Fe)
Sắt phế liệu: m tấn (50% Fe₃O₄, 49% Fe, 1% C)
Thép sản phẩm: 1% C
Tính toán khối lượng các thành phần:
Từ gang 5 tấn:
C: 5 × 4% = 0,2 tấn
Fe: 5 × 96% = 4,8 tấn
Từ sắt phế liệu m tấn:
Fe₃O₄: 0,5m tấn → Fe từ Fe₃O₄: 0,5m × (168/232) ≈ 0,362m tấn
Fe trực tiếp: 0,49m tấn
C: 0,01m tấn
Tổng Fe: 4,8 + 0,362m + 0,49m = 4,8 + 0,852m tấn
Tổng C: 0,2 + 0,01m tấn
Trong thép (1% C): nếu có x tấn thép thì C = 0,01x tấn, Fe = 0,99x tấn
Cân bằng: 4,8 + 0,852m = 0,99x và 0,2 + 0,01m = 0,01x
Từ phương trình thứ hai: x = 20 + m
Thay vào phương trình đầu: 4,8 + 0,852m = 0,99(20 + m)
4,8 + 0,852m = 19,8 + 0,99m
-15 = 0,138m
m = 109 tấn