Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2025 môn Hóa sở GDĐT Phú Thọ

143 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Bảo quản kim loại trong dầu hỏa
Câu 2: Xác định chất oxi hóa
Câu 3: Công thức calcium hydrogencarbonate
Câu 4: Mức năng lượng electron
Câu 5: Ứng dụng phổ IR
Câu 6: Polymer có nguồn gốc từ cellulose
Câu 7: Điểm chớp cháy
Câu 8: Bón phân và vôi
Câu 9: Tách kim loại hoạt động mạnh
Câu 10: Điện di amino acid
Câu 11: Thủy phân chất béo
Câu 12: Cơ chế phản ứng SN1
Câu 13: Khả năng khử Cr³⁺
Câu 14: Phản ứng iodine với tinh bột
Câu 15: Tính chất hợp chất hữu cơ
Câu 16: So sánh tính oxi hóa-khử
Câu 17: Xác định tripeptide
Câu 18: Thành phần chất giặt rửa tổng hợp

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Bảo quản kim loại trong dầu hỏa
Phân tích: Để bảo quản kim loại trong dầu hỏa, kim loại phải có khối lượng riêng nhỏ hơn dầu hỏa (0,80 g/mL) để nổi trên bề mặt.
So sánh khối lượng riêng:
Li: 0,53 g/mL nhỏ hơn 0,80 g/mL ✓
Na: 0,97 g/mL lớn hơn 0,80 g/mL ✗
K: 0,86 g/mL lớn hơn 0,80 g/mL ✗
Ca: 1,54 g/mL lớn hơn 0,80 g/mL ✗
Đáp án: C (1 kim loại)
Câu 2: Xác định chất oxi hóa
Phương trình: Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
Phân tích:
Fe: 0 → +2 (bị oxi hóa, là chất khử)
H trong HCl: +1 → 0 (bị khử, HCl là chất oxi hóa)
Đáp án: D (HCl)
Câu 3: Công thức calcium hydrogencarbonate
Phân tích: Calcium hydrogencarbonate là muối acid của Ca²⁺ và HCO₃⁻.
Đáp án: B [Ca(HCO₃)₂]
Câu 4: Mức năng lượng electron
Phân tích: Theo thứ tự tăng dần năng lượng:
Electron ở orbital 3d có mức năng lượng cao hơn electron ở orbital 4s
Các electron cùng phân lớp có năng lượng khác nhau do tương tác
Đáp án: B
Câu 5: Ứng dụng phổ IR
Phân tích: Phổ IR dựa trên các số sóng hấp thụ đặc trưng để xác định nhóm chức trong phân tử.
Đáp án: A (nhóm chức)
Câu 6: Polymer có nguồn gốc từ cellulose
Phân tích:
(2) Sợi bông: từ cellulose tự nhiên ✓
(3) Tơ visco: cellulose tái sinh ✓
(5) Tơ cellulose acetate: dẫn xuất cellulose ✓
Đáp án: C [(2), (3), (5)]
Câu 7: Điểm chớp cháy
Phân tích điểm chớp cháy:
Xăng: -43°C nhỏ hơn 37,8°C (dễ cháy)
Dầu hỏa: 38-72°C lớn hơn 37,8°C (có thể gây cháy)
Acetone: -18°C nhỏ hơn 37,8°C (dễ cháy)
Ethanol: 13°C nhỏ hơn 37,8°C (dễ cháy)
Biodiesel: 130°C lớn hơn 37,8°C (có thể gây cháy)
Các phát biểu đúng:
(b) Xăng dễ bắt cháy hơn dầu hỏa ✓
(d) Phân loại đúng các chất ✓
Đáp án: C [(b), (d)]
Câu 8: Bón phân và vôi
Phân tích: Vôi (CaO/Ca(OH)₂) tạo môi trường kiềm, làm phân hủy NH₄⁺ thành NH₃ bay hơi. Nên bón vôi trước, chờ vài ngày để pH ổn định rồi mới bón đạm.
Đáp án: A
Câu 9: Tách kim loại hoạt động mạnh
Phân tích: Kim loại hoạt động hóa học mạnh (Na, K, Al…) được tách bằng điện phân nóng chảy vì không thể điện phân dung dịch được.
Đáp án: D (điện phân nóng chảy)
Câu 10: Điện di amino acid
Phân tích tại pH = 5,97:
Glycine có pI = 5,97 → dạng lưỡng cực, không di chuyển ✓
Có thể tách riêng các amino acid ✓
Đáp án: A [(a), (d)]
Câu 11: Thủy phân chất béo
Phân tích: 1 mol chất béo thủy phân hoàn toàn tạo 1 mol glycerol và 3 mol acid béo.
Đáp án: B (1 mol glycerol)
Câu 12: Cơ chế phản ứng SN1
Phân tích: Phản ứng thủy phân tert-butyl bromide theo cơ chế SN1 gồm 2 giai đoạn. Liên kết C-O được hình thành do xen phủ trục của orbital sp³-sp³.
Đáp án: B
Câu 13: Khả năng khử Cr³⁺
Phân tích: Kim loại có E° nhỏ hơn E°(Cr³⁺/Cr²⁺) = -0,408V có thể khử Cr³⁺:
Mg: -2,356V ✓
Al: -1,676V ✓
Zn: -0,763V ✓
Đáp án: B (3 kim loại)
Câu 14: Phản ứng iodine với tinh bột
Phân tích: Iodine tạo phức với tinh bột cho màu xanh tím đặc trưng.
Đáp án: C (xanh tím)
Câu 15: Tính chất hợp chất hữu cơ
Phân tích:
Gly-Ala-Ala: tripeptide, có phản ứng màu biuret ✓
Đáp án: A
Câu 16: So sánh tính oxi hóa-khử
Phân tích từ phương trình:
X + 2YCl₃ → XCl₂ + 2YCl₂: Y³⁺ oxi hóa X
Y + XCl₂ → YCl₂ + X: X²⁺ oxi hóa Y
Đáp án: C (Ion Y³⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X²⁺)
Câu 17: Xác định tripeptide
Phân tích: Tripeptide gồm 3 đơn vị amino acid liên kết với nhau.
Đáp án: C (Gly-Ala-Val)
Câu 18: Thành phần chất giặt rửa tổng hợp
Phân tích: Chất giặt rửa tổng hợp chủ yếu là sulfonate như CH₃[CH₂]₁₁C₆H₄SO₃Na.
Đáp án: D

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Pin điện hóa Zn-H₂
Câu 20: Cellulose
Câu 21: Geraniol
Câu 22: Điện phân nhôm

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 19: Pin điện hóa Zn-H₂
Pin được thiết lập với điện cực Zn và điện cực hydrogen, dung dịch Zn²⁺ 1M và H⁺ 1M, sức điện động chuẩn 0,76V.
a) Thế điện cực chuẩn của cặp Zn²⁺/Zn là 0,76 V
SAI
E°pin = E°cathode – E°anode = E°H⁺/H₂ – E°Zn²⁺/Zn = 0 – E°Zn²⁺/Zn = 0,76V
Suy ra: E°Zn²⁺/Zn = -0,76V
b) Pin hoạt động đến khi nồng độ Zn²⁺ trong dung dịch là 1,1 M thì nồng độ H⁺ là 0,8 M
ĐÚNG
Phản ứng: Zn + 2H⁺ → Zn²⁺ + H₂
Theo phương trình: nZn²⁺ tăng = nH⁺ giảm/2
Zn²⁺ tăng 0,1M → H⁺ giảm 0,2M → [H⁺] = 1,0 – 0,2 = 0,8M
c) Tại điện cực dương xảy ra quá trình khử ion H⁺ thành khí H₂
ĐÚNG
Điện cực dương (cathode): 2H⁺ + 2e⁻ → H₂ (quá trình khử)
d) Phản ứng xảy ra trong pin là H₂ + Zn²⁺ → Zn + 2H⁺
SAI
Phản ứng đúng: Zn + 2H⁺ → Zn²⁺ + H₂
Câu 20: Cellulose
a) Cellulose có thể viết công thức là [C₆H₇O₂(OH)₃]ₙ
ĐÚNG
Mỗi đơn vị glucose trong cellulose có 3 nhóm -OH tự do
b) Cellulose cấu tạo từ các đơn vị α-glucose qua liên kết α-1,4-glycoside
SAI
Cellulose cấu tạo từ β-glucose qua liên kết β-1,4-glycoside
c) Từ cellulose điều chế ethanol qua 3 phản ứng hóa học
ĐÚNG
Cellulose + H₂O → glucose (thủy phân)
Glucose → ethanol + CO₂ (lên men)
Ethanol tinh chế (chưng cất)
d) Tính toán về cellulose trinitrate: a + V = 1784
ĐÚNG
Từ 1 tấn vụn gỗ (60% cellulose, hiệu suất 90%) tạo ra a kg cellulose trinitrate
Cần V lít HNO₃ 63% (d = 1,4 g/mL)
Kết quả tính toán cho a + V = 1784
Câu 21: Geraniol
a) Công thức phân tử geraniol có dạng CₙH₂ₙ₋₃OH
SAI
Geraniol C₁₀H₁₈O có công thức CₙH₂ₙ₋₂O (do có 2 liên kết đôi C=C)
b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol
SAI
Tên đúng: trans-3,7-dimethylocta-2,6-dien-1-ol (cấu hình trans)
c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức
SAI
Geraniol là alcohol béo (không chứa nhân benzene), đơn chức
d) Tính toán về geranyl acetate: cần 54,96 tấn acetic acid
ĐÚNG
Từ 2.940.000 chai × 50mL × 80% = 117.600 L geranyl acetate
Với hiệu suất 60%, cần lượng acetic acid tương ứng
Câu 22: Điện phân nhôm
a) Nhôm kim loại được tách ra tại cathode
ĐÚNG
Tại cathode: Al³⁺ + 3e⁻ → Al (quá trình khử)
b) Cryolite giúp tiết kiệm năng lượng, giảm chi phí
ĐÚNG
Na₃AlF₆ làm giảm nhiệt độ nóng chảy từ 2050°C xuống ~950°C
c) Thu được nhôm tinh khiết và oxygen tinh khiết
SAI
Oxygen sinh ra phản ứng với điện cực carbon tạo CO₂, không thu được O₂ tinh khiết
d) Đổi chiều dòng điện, quá trình vẫn xảy ra như cũ
SAI
Đổi chiều dòng điện sẽ làm thay đổi hoàn toàn quá trình điện phân

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Hòa tan Al₂O₃ trong quặng bauxite
Câu 24: Làm đậu phụ
Câu 25: Đường huyết glucose
Câu 26: Thủy phân pentapeptide
Câu 27: Lactic acid từ glucose
Câu 28: Luyện thép

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 23: Hòa tan Al₂O₃ trong quặng bauxite
Phương trình phản ứng: Al₂O₃ + 2NaOH → 2NaAlO₂ + H₂O
Bài toán:
Khối lượng quặng bauxite: 1,5 tấn
Hàm lượng Al₂O₃: 60%
Nồng độ dung dịch NaOH: 32%
Lời giải:
Khối lượng Al₂O₃ trong quặng: mAl₂O₃ = 1,5 × 60% = 0,9 tấn = 900 kg
Số mol Al₂O₃: nAl₂O₃ = 900/(27×2 + 16×3) = 900/102 ≈ 8,824 kmol
Theo phương trình: nNaOH = 2 × nAl₂O₃ = 2 × 8,824 = 17,648 kmol
Khối lượng NaOH nguyên chất: mNaOH = 17,648 × 40 = 705,92 kg
Khối lượng dung dịch NaOH 32%: mdd = 705,92/0,32 = 2206 kg = 2,206 tấn ≈ 2,2 tấn
Câu 24: Làm đậu phụ
Phân tích các nhận xét:
(a) Nước chua có tính acid nên làm protein trong nước đậu bị đông tụ – ĐÚNG
Acid làm thay đổi pH, phá vỡ cấu trúc protein và gây đông tụ
(b) Thành phần chính của thạch cao là calcium carbonate – SAI
Thạch cao là CaSO₄·2H₂O (calcium sulfate dihydrate), không phải CaCO₃
(c) Bản chất sự tạo thành “óc đậu” từ nước đậu có quá trình đông tụ protein – ĐÚNG
Đây chính là cơ chế tạo đậu phụ
(d) Nếu hàm lượng thạch cao vượt ngưỡng 1g/1kg đậu phụ thì ảnh hưởng không tốt đến sức khỏe – ĐÚNG
Theo quy định an toàn thực phẩm
Số nhận xét đúng: 3
Câu 25: Đường huyết glucose
Dữ liệu:
Nồng độ glucose ban đầu: 0,140 g/100 mL
Lượng glucose uống thêm: 2,0 g
Thể tích máu: 5,0 L = 5000 mL
Ngưỡng nguy hiểm: 0,130 g/100 mL
Phân tích các phát biểu:
(1) Lượng đường trong máu đang ở mức nguy hiểm – ĐÚNG
0,140 > 0,130 g/100 mL
(2) Tổng khối lượng glucose trước khi hấp thụ – SAI
mglucose = 0,140 × 50 = 7,0 g (không phải 6,5 g)
(3) Tổng khối lượng glucose sau khi hấp thụ – SAI
mglucose = 7,0 + 2,0 = 9,0 g (không phải 7,4 g)
(4) Đường huyết sau khi hấp thụ – SAI
Nồng độ mới = 9,0/50 = 0,180 g/100 mL – ĐÚNG
Các phát biểu đúng: 1, 4
Câu 26: Thủy phân pentapeptide
Pentapeptide: Gly-Ala-Gly-Ala-Val
Phân tích:
Thủy phân không hoàn toàn có thể tạo ra các dipeptide từ các vị trí cắt khác nhau:
Các dipeptide có thể tạo thành:
Gly-Ala (từ vị trí 1-2)
Ala-Gly (từ vị trí 2-3)
Gly-Ala (từ vị trí 3-4) – trùng với dipeptide 1
Ala-Val (từ vị trí 4-5)
Số dipeptide khác nhau: 3
Câu 27: Lactic acid từ glucose
Phương trình: C₆H₁₂O₆ → 2C₃H₆O₃, ΔrH°₂₉₈ = -150 kJ
Dữ liệu:
Năng lượng tiêu tốn: 250 kcal = 250 × 4,184 = 1046 kJ
2% năng lượng từ chuyển hóa glucose thành lactic acid
Lời giải:
Năng lượng từ lactic acid: 1046 × 2% = 20,92 kJ
Số mol phản ứng: n = 20,92/150 = 0,1395 mol
Số mol lactic acid: nlactic = 2 × 0,1395 = 0,279 mol
Khối lượng lactic acid: m = 0,279 × 90 = 25,11 g ≈ 25,1 g
Câu 28: Luyện thép
Phương trình: Fe₃O₄ + 4C → 3Fe + 4CO₂
Dữ liệu:
Gang: 5 tấn (4% C, 96% Fe)
Sắt phế liệu: m tấn (50% Fe₃O₄, 49% Fe, 1% C)
Thép sản phẩm: 1% C
Tính toán khối lượng các thành phần:
Từ gang 5 tấn:
C: 5 × 4% = 0,2 tấn
Fe: 5 × 96% = 4,8 tấn
Từ sắt phế liệu m tấn:
Fe₃O₄: 0,5m tấn → Fe từ Fe₃O₄: 0,5m × (168/232) ≈ 0,362m tấn
Fe trực tiếp: 0,49m tấn
C: 0,01m tấn
Tổng Fe: 4,8 + 0,362m + 0,49m = 4,8 + 0,852m tấn
Tổng C: 0,2 + 0,01m tấn
Trong thép (1% C): nếu có x tấn thép thì C = 0,01x tấn, Fe = 0,99x tấn
Cân bằng: 4,8 + 0,852m = 0,99x và 0,2 + 0,01m = 0,01x
Từ phương trình thứ hai: x = 20 + m
Thay vào phương trình đầu: 4,8 + 0,852m = 0,99(20 + m)
4,8 + 0,852m = 19,8 + 0,99m
-15 = 0,138m
m = 109 tấn

— Onthi24h.com