
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phản ứng của glucose và protein
Câu 2: Phương pháp Solvay
Câu 3: Điện di amino acid
Câu 4: Công thức ester
Câu 5: Chu kì nguyên tố
Câu 6: Đạm (NH₄)₂SO₄ và đất chua
Câu 7: Danh pháp amine
Câu 8: Vôi sống
Câu 9: Đồng phân
Câu 10: Tính chất kim loại
Câu 11: Điện phân
Câu 12: Tên ester
Câu 13: Cơ chế phản ứng ethylene
Câu 14: Phản ứng protein
Câu 15: Phản ứng Tollens
Câu 16: Polymer số 5
Câu 17: Thế điện cực
Câu 18: Pin Galvani
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Phản ứng của glucose và protein
Đáp án: B
Khi cho glucose vào Cu(OH)₂/NaOH và đun nóng: glucose bị oxi hóa tạo kết tủa Cu₂O màu đỏ gạch (phản ứng tráng gương với Cu²⁺)
Khi cho lòng trắng trứng vào Cu(OH)₂/NaOH: protein tạo phức với Cu²⁺ cho dung dịch màu xanh lam (phản ứng biuret)
Câu 2: Phương pháp Solvay
Đáp án: A. Lọc
Trong phương pháp Solvay, NaHCO₃ có độ tan thấp nhất trong hỗn hợp NaCl, NH₄Cl, NaHCO₃, nên sẽ kết tủa và có thể tách bằng phương pháp lọc
Câu 3: Điện di amino acid
Đáp án: C. 2
Phân tích các phát biểu:
(a) Sai: Arginine có pI = 10,76 > 6, nên tại pH = 6 tồn tại ở dạng cation
(b) Đúng: Vệt (1), (2), (3) lần lượt là glutamic acid, glycine, arginine
(c) Sai: Tại pH = 10,76, glutamic acid không di chuyển
(d) Đúng: pH = 6 có thể phân tách được ba amino acid
Câu 4: Công thức ester
Đáp án: A. HCOOCH₂CH₃
Ester có nhóm chức -COO-. Trong các đáp án, chỉ có HCOOCH₂CH₃ chứa nhóm này
Câu 5: Chu kì nguyên tố
Đáp án: D. Số lớp electron
Na (Z=11): 1s²2s²2p⁶3s¹ – có 3 lớp electron
Al (Z=13): 1s²2s²2p⁶3s²3p¹ – có 3 lớp electron
Cùng chu kì vì có cùng số lớp electron
Câu 6: Đạm (NH₄)₂SO₄ và đất chua
Đáp án: D. Làm tăng độ chua của đất
(NH₄)₂SO₄ + H₂O → NH₄⁺ + SO₄²⁻
NH₄⁺ + H₂O → NH₃ + H₃O⁺
Ion H₃O⁺ làm tăng độ chua của đất
Câu 7: Danh pháp amine
Đáp án: C. ethylmethylamine
CH₃CH₂NHCH₃: amine bậc hai có nhóm ethyl (-CH₂CH₃) và methyl (-CH₃) gắn với N
Câu 8: Vôi sống
Đáp án: C. Calcium oxide
Vôi sống có công thức CaO, tên hóa học là calcium oxide
Câu 9: Đồng phân
Đáp án: B. CH₃CH₂OCH₃
CH₃CH₂CH₂OH (C₃H₈O) có đồng phân ether là CH₃CH₂OCH₃ (cùng công thức phân tử)
Câu 10: Tính chất kim loại
Đáp án: C. Tính dẻo
Tính dẻo giúp kim loại có thể uốn cong, rèn, dát mỏng và kéo sợi
Câu 11: Điện phân
Đáp án: B. oxi hóa-khử, một chiều
Điện phân là quá trình oxi hóa-khử xảy ra với dòng điện một chiều
Câu 12: Tên ester
Đáp án: D. methyl propionate
CH₃CH₂COOCH₃: gốc acid là propionate, gốc alcohol là methyl → methyl propionate
Câu 13: Cơ chế phản ứng ethylene
Đáp án: C
Phát biểu sai: Giai đoạn 1, Br₂ tấn công liên kết đôi như tác nhân electrophile, không phải nucleophile
Câu 14: Phản ứng protein
Đáp án: B. 3
Phân tích các phát biểu:
(a) Đúng: Phản ứng xanthoprotein chứng tỏ có vòng benzene
(b) Sai: Sau bước 2 có dung dịch màu xanh lam
(c) Đúng: Giải thích hiện tượng da chuyển màu vàng
(d) Đúng: Phân biệt được protein và saccharose
Câu 15: Phản ứng Tollens
Đáp án: D. Saccharose
Saccharose không có nhóm -CHO hoặc -CO- tự do nên không phản ứng với Tollens
Câu 16: Polymer số 5
Đáp án: C. CH₂=CH-CH₃
Ký hiệu số 5 (PP) là polypropylene, được trùng hợp từ propylene (CH₂=CH-CH₃)
Câu 17: Thế điện cực
Đáp án: C. Cu + Fe²⁺ → Fe + Cu²⁺
Phản ứng sai vì Cu có E° = 0,340V > Fe²⁺/Fe có E° = -0,440V, nên Cu không thể khử Fe²⁺
Câu 18: Pin Galvani
Đáp án: C. Al³⁺/Al và Ag⁺/Ag
Sức điện động = E°(catot) – E°(anot) = 0,799 – (-1,676) = 2,475V
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Cao su thiên nhiên và cao su lưu hóa
Câu 20: Dịch vị dạ dày và thuốc Nabica
Câu 21: Điều chế ethyl acetate
Câu 22: Thí nghiệm điện phân
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 19: Cao su thiên nhiên và cao su lưu hóa
a) Đúng
Quá trình lưu hóa cao su thực chất là phản ứng tăng mạch polymer, tạo cầu disulfide (-S-S-) giữa các phân tử polyisoprene, hình thành cấu trúc mạng lưới không gian ba chiều.
b) Đúng
Tính toán: Cao su lưu hóa chứa 2,0% S về khối lượng
Khối lượng mol trung bình của isoprene: 68 g/mol
Khối lượng mol của S: 32 g/mol
Tỉ lệ khối lượng: 98% isoprene : 2% S
Số mắt xích isoprene/cầu S-S ≈ (98/68)/(2/64) ≈ 46
c) Đúng
Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng lưới nên có độ đàn hồi tốt hơn, chống thấm khí, chịu ma sát và bền nhiệt hơn cao su thiên nhiên và cao su buna.
d) Đúng
Cao su lưu hóa đã có cấu trúc mạng lưới bão hòa nên không còn liên kết đôi tự do để tham gia phản ứng cộng.
Câu 20: Dịch vị dạ dày và thuốc Nabica
a) Đúng
Thuốc muối dạ dày “Nabica” có công thức hóa học là NaHCO₃ (sodium bicarbonate).
b) Sai
Phản ứng: NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂↑
Khí sinh ra là CO₂ (carbon dioxide), không phải CO (carbon monoxide).
c) Đúng
NaHCO₃ trung hòa HCl dư trong dạ dày, làm giảm nồng độ H⁺, do đó pH tăng từ từ.
d) Đúng
Tính toán:
pH = 1 → [H⁺] = 0,1 M
pH = 2 → [H⁺] = 0,01 M
Lượng H⁺ cần trung hòa: (0,1 – 0,01) × 0,01 = 9×10⁻⁴ mol
Khối lượng NaHCO₃ cần: 9×10⁻⁴ × 84 = 0,756 g
Câu 21: Điều chế ethyl acetate
a) Đúng
Dung dịch NaCl bão hòa có hiệu ứng muối chung (salting out), làm giảm độ tan của ester trong nước, giúp ester tách lớp dễ dàng hơn.
b) Sai
Trong phản ứng este hóa: CH₃COOH + C₂H₅OH → CH₃COOC₂H₅ + H₂O
Nhóm -OH bị tách ra từ acid carboxylic (CH₃COOH), không phải từ alcohol.
c) Đúng
H₂SO₄ đặc vừa làm chất xúc tác cho phản ứng este hóa, vừa hút nước tạo thành, làm dịch chuyển cân bằng theo chiều thuận, tăng hiệu suất.
d) Đúng
Ester có nhóm chức C=O đặc trưng, trên phổ IR sẽ xuất hiện peak ở vùng 1780-1650 cm⁻¹.
Câu 22: Thí nghiệm điện phân
a) Đúng
Tại cathode (điện cực âm): Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu và 2H⁺ + 2e⁻ → H₂
Cả hai quá trình khử đều xảy ra tại điện cực than chì nối với cực âm.
b) Đúng
Tại anode (điện cực dương): 2H₂O → O₂ + 4H⁺ + 4e⁻
Quá trình oxi hóa nước tạo O₂ và H⁺ xảy ra tại điện cực than chì nối với cực dương.
c) Sai
Δm = m₁ – m₂ là khối lượng các chất khí (H₂, O₂) thoát ra, không bằng khối lượng chất trong dung dịch đã điện phân. Khối lượng Cu sinh ra bám vào điện cực không bay hơi.
d) Đúng
Kết quả cho thấy khi hiệu điện thế tăng, Δm giảm. Điều này chứng tỏ nhận định “hiệu điện thế càng lớn thì tổng khối lượng chất rắn và khí càng lớn” là sai.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Kết tinh Na₂CO₃.10H₂O
Câu 24: Xử lý nước chứa ion sắt
Câu 25: Tính chất của tinh bột
Câu 26: Tính chất của amine
Câu 27: Enthalpy đốt cháy và LPG
Câu 28: Cấu trúc sodium laurylsulfate
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 23: Kết tinh Na₂CO₃.10H₂O
Đáp án: 10,6 gam
Giải:
Dung dịch bão hòa Na₂CO₃ ở 20°C: 21,5g Na₂CO₃ trong 100g H₂O
Dung dịch bão hòa Na₂CO₃ ở 10°C: 12,5g Na₂CO₃ trong 100g H₂O
Khối lượng Na₂CO₃ trong 100g dung dịch bão hòa ở 20°C:
Khối lượng H₂O = 100 × 100/(100 + 21,5) = 82,31g
Khối lượng Na₂CO₃ = 100 – 82,31 = 17,69g
Khi làm lạnh đến 10°C, lượng Na₂CO₃ hòa tan tối đa:
Khối lượng Na₂CO₃ còn lại = 82,31 × 12,5/100 = 10,29g
Khối lượng Na₂CO₃ kết tinh = 17,69 – 10,29 = 7,4g
Khối lượng tinh thể Na₂CO₃.10H₂O:
m = 7,4 × (106 + 180)/106 = 10,6 gam
Câu 24: Xử lý nước chứa ion sắt
Đáp án: 333 gam
Giải:
Hàm lượng Fe trong nước: 0,30 × 28 = 8,4 mg/L
Trong 10 m³ = 10⁴ L: khối lượng Fe = 8,4 × 10⁴ mg = 84g = 1,5 mol
Với tỉ lệ mol Fe₂(SO₄)₃ : FeSO₄ = 1:6
n[Fe₂(SO₄)₃] = 1,5/8 = 0,1875 mol (chứa 0,375 mol Fe³⁺)
n[FeSO₄] = 1,125 mol (chứa 1,125 mol Fe²⁺)
Phản ứng (1): Fe₂(SO₄)₃ + 3Ca(OH)₂ → 2Fe(OH)₃ + 3CaSO₄
Cần: 0,1875 × 3 = 0,5625 mol Ca(OH)₂
Phản ứng (2): 4FeSO₄ + 4Ca(OH)₂ + O₂ + 2H₂O → 4Fe(OH)₃ + 4CaSO₄
Cần: 1,125 mol Ca(OH)₂
Tổng Ca(OH)₂ cần dùng: 0,5625 + 1,125 = 1,6875 mol
Khối lượng Ca(OH)₂: 1,6875 × 74 = 125 gam
Câu 25: Tính chất của tinh bột
Đáp án: 5
Phân tích các phát biểu:
(1) Đúng: Tinh bột là polysaccharide
(2) Đúng: Chứa liên kết α-1,4-glycoside
(3) Đúng: Thủy phân hoàn toàn cho glucose
(4) Sai: Tinh bột không có nhóm -CHO tự do nên không phản ứng Tollens
(5) Đúng: Tạo phức màu xanh tím với I₂
(6) Đúng: α-amilase xúc tác thủy phân tinh bột
Số phát biểu đúng: 5
Câu 26: Tính chất của amine
Đáp án: 134
Phân tích các nhận định:
(1) Đúng: C₆H₅NH₂ + 3Br₂ → C₆H₂Br₃NH₂ (kết tủa trắng)
(2) Sai: CH₃CH(NH₂)CH₃ là amine bậc một (N liên kết 1H và 1C)
(3) Đúng: CH₃CH₂NH₂ + HNO₂ → CH₃CH₂OH + N₂ + H₂O (khí N₂ không màu)
(4) Đúng: (CH₃)₃N + CH₃COOH → (CH₃)₃NH⁺CH₃COO⁻ (khử mùi tanh)
Các nhận định đúng: 134
Câu 27: Enthalpy đốt cháy và LPG
Đáp án: 169
Giải:
Bước 1: Tính enthalpy đốt cháy ethanol
ΔH = 2×(-393,5) + 3×(-285,8) – (-267) = -1377,4 kJ/mol
Bước 2: Nhiệt cần để đun nước
Q = 1500g × (100-25)°C × 4,2 J/g°C = 472.500 J = 472,5 kJ
Bước 3: Nhiệt cần cung cấp (hiệu suất 60%)
Q_cần = 472,5/0,6 = 787,5 kJ
Bước 4: Khối lượng ethanol
n[C₂H₅OH] = 787,5/1377,4 = 0,572 mol
x = 0,572 × 46 = 26,3 gam
Bước 5: Enthalpy đốt cháy LPG (tỉ lệ mol C₃H₈:C₄H₁₀ = 2:3)
ΔH_LPG = (2×2220 + 3×2874)/(2+3) = 2562,4 kJ/mol hỗn hợp
Bước 6: Khối lượng LPG
M_LPG = (2×44 + 3×58)/5 = 52,4 g/mol
n_LPG = 787,5/2562,4 = 0,307 mol
y = 0,307 × 52,4 = 16,1 gam
x + y = 26,3 + 16,1 = 42,4 ≈ 42
Câu 28: Cấu trúc sodium laurylsulfate
Đáp án: 37
Phân tích cấu trúc: CH₃(CH₂)₁₁OSO₃Na
Phần kị nước: CH₃(CH₂)₁₁- (chuỗi hydrocarbon)
12 nguyên tử C
25 nguyên tử H (CH₃ có 3H, 11 nhóm CH₂ có 22H)
Tổng số nguyên tử trong phần kị nước: 12 + 25 = 37