
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Đáp án B – Rạch Gầm – Xoài Mút
Trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm (1785), nghĩa quân Tây Sơn đã giành chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút. Đây là chiến thắng nổi tiếng của Nguyễn Huệ (Quang Trung) khi đánh bại quân Xiêm xâm lược, bảo vệ biên giới phía Tây Nam đất nước.
Câu 2: Đáp án A – Chống chiến tranh phá hoại của Mỹ
Giai đoạn 1969-1973, quân dân miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ chống chiến tranh phá hoại của Mỹ. Đây là thời kỳ Mỹ leo thang ném bom miền Bắc, đặc biệt là chiến dịch ném bom B-52 vào Hà Nội và Hải Phòng cuối năm 1972.
Câu 3: Đáp án C – Tây Âu
Theo thỏa thuận Hội nghị Yalta (tháng 2-1945), Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mỹ. Hội nghị này chia cắt châu Âu thành các khu vực ảnh hưởng giữa Liên Xô và các đồng minh phương Tây.
Câu 4: Đáp án A – Thành lập Chính phủ Xô viết
Ngày 25-10-1917, Đại hội Xô Viết toàn Nga lần II thông qua quyết định thành lập Chính phủ Xô viết do V.I. Lenin đứng đầu, đánh dấu thành công của Cách mạng tháng Mười Nga.
Câu 5: Đáp án C – Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển mạnh
Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) diễn ra trong bối cảnh phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển mạnh sau Thế chiến II, khi các dân tộc thuộc địa đấu tranh giành độc lập.
Câu 6: Đáp án C – Thể hiện sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân
Cả cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946-1947) và chiến dịch Việt Bắc thu-đông (1947) đều thể hiện sức mạnh của lực lượng vũ trang ba thứ quân (chủ lực, địa phương, dân quân du kích).
Câu 7: Đáp án C – Thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia
Liên hợp quốc thành lập năm 1945 với mục tiêu chính là thúc đẩy quan hệ hữu nghị giữa các quốc gia, duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 8: Đáp án C – Mở chiến dịch tiến công địch ở Tây Bắc
Thu-đông năm 1952, quân dân Việt Nam mở chiến dịch tiến công địch ở Tây Bắc, chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 9: Đáp án A – Thái Lan
Năm 1966, Thái Lan đã gửi dự thảo đến các nước trong khu vực để thành lập ASEAN. ASEAN được thành lập năm 1967 tại Bangkok với 5 nước sáng lập.
Câu 10: Đáp án A – Tạo cơ sở xác lập trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực
Việc chấm dứt Chiến tranh lạnh (1991) tạo cơ sở xác lập trật tự thế giới mới theo xu hướng đa cực, khi quyền lực không còn tập trung vào hai siêu cường.
Câu 11: Đáp án A – Định hướng cho sự phát triển trong tương lai của tổ chức ASEAN
Văn kiện Lộ trình xây dựng Cộng đồng ASEAN (2009-2015) có ý nghĩa định hướng cho sự phát triển trong tương lai của ASEAN.
Câu 12: Đáp án D – Trung Quốc
Năm 2010, Trung Quốc vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, chỉ sau Mỹ.
Câu 13: Đáp án A – Nhất thể hóa nền văn hóa ASEAN
Cộng đồng Văn hóa – Xã hội ASEAN không có nội dung nhất thể hóa nền văn hóa ASEAN mà tôn trọng đa dạng văn hóa.
Câu 14: Đáp án C – Tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng
Đại hội Quốc dân tại Tân Trào (16-17/8/1945) tán thành chủ trương Tổng khởi nghĩa của Đảng, mở đường cho Cách mạng tháng Tám.
Câu 15: Đáp án A – Sự ra đời của Kế hoạch phục hưng châu Âu
Kế hoạch Marshall (phục hưng châu Âu) là biểu hiện của việc xác lập trật tự thế giới hai cực Yalta.
Câu 16: Đáp án C – Vạn Tường
Trong cuộc chiến chống chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968), quân dân miền Nam giành thắng lợi Vạn Tường.
Câu 17: Đáp án A – Là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, có tính nhân dân sâu sắc
Cách mạng tháng Tám 1945 là cuộc cách mạng giải phóng dân tộc với sự tham gia của toàn dân.
Câu 18: Đáp án A – Nhu cầu hợp tác và phát triển của các quốc gia
ASEAN thành lập trong bối cảnh nhu cầu hợp tác và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á.
Câu 19: Đáp án A – Không ngừng củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc
Bài học xuyên suốt của các cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc là củng cố đại đoàn kết dân tộc.
Câu 20: Đáp án A – Sức mạnh của quân chủ lực khi tấn công
Các cuộc chiến bảo vệ biên giới cho thấy sức mạnh của quân chủ lực trong tấn công.
Câu 21: Đáp án A – Bộ chỉ huy tài giỏi, nghĩa quân chiến đấu chủ động và sáng tạo
Khởi nghĩa Lam Sơn thành công nhờ bộ chỉ huy tài giỏi của Lê Lợi và nghĩa quân chiến đấu chủ động.
Câu 22: Đáp án B – Buộc Mỹ xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Paris
Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968 buộc Mỹ phải xuống thang và tham gia đàm phán Paris.
Câu 23: Đáp án D – Tạo cơ sở cho sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa
Đây là nội dung không đúng về ý nghĩa cải cách mở cửa Trung Quốc vì hệ thống XHCN đã có từ trước.
Câu 24: Đáp án C – Tầm nhìn ASEAN 2020
Ý tưởng xây dựng Cộng đồng ASEAN lần đầu được khẳng định trong văn kiện Tầm nhìn ASEAN 2020.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 25: Trật tự thế giới hai cực I-an-ta
a) ĐÚNG – Trật tự thế giới hai cực I-an-ta thực sự là nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế phần lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX (1945-1991). Đây là giai đoạn đối đầu giữa hai siêu cường Mỹ và Liên Xô quyết định hầu hết các vấn đề quốc tế.
b) ĐÚNG – Đoạn tư liệu đề cập đến “trật tự Xô – Mỹ” chính là Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai khi hai siêu cường này nổi lên.
c) SAI – Sự tan rã của Liên Xô không có nghĩa chủ nghĩa xã hội không còn tồn tại. Nhiều nước vẫn theo con đường xã hội chủ nghĩa như Trung Quốc, Việt Nam, Cuba, Triều Tiên.
d) ĐÚNG – Sự tan rã của Liên Xô năm 1991 chính là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sụp đổ của Trật tự thế giới hai cực I-an-ta, chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 26: Các giai đoạn phát triển của ASEAN
a) ĐÚNG – Quá trình phát triển từ ASEAN đến Cộng đồng ASEAN phản ánh xu thế hợp tác khu vực, tích hợp kinh tế – chính trị, là xu thế tất yếu của quan hệ quốc tế trong bối cảnh toàn cầu hóa.
b) SAI – Quá trình mở rộng thành viên của ASEAN không chỉ do tác động của Chiến tranh lạnh mà còn do nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế, đảm bảo an ninh khu vực và nhiều yếu tố khác.
c) SAI – Trong giai đoạn 1967-1976, ASEAN chưa có cơ chế Hội nghị Thượng đỉnh như hiện tại. Hội nghị Thượng đỉnh ASEAN lần đầu tiên được tổ chức vào năm 1976 tại Bali.
d) ĐÚNG – Bảng thông tin thể hiện chính xác 4 giai đoạn phát triển chính của ASEAN từ khi thành lập (1967) đến nay với Cộng đồng ASEAN.
Câu 27: Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
a) ĐÚNG – Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 kết hợp chặt chẽ giữa chiến tranh cách mạng (quân chủ lực) với khởi nghĩa quần chúng, trong đó đấu tranh vũ trang đóng vai trò quyết định.
b) ĐÚNG – Đoạn tư liệu nêu rõ mục tiêu “mở cuộc tổng tiến công và nổi dậy cuối cùng” để “giải phóng hoàn toàn miền Nam”, chính là thông tin về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
c) SAI – Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 gồm các chiến dịch: Tây Nguyên (Buôn Ma Thuột), Huế – Đà Nẵng và Hồ Chí Minh. Không có “ba chiến dịch” như câu này nêu.
d) SAI – Các chiến dịch có sự khác biệt về hướng tiến công (từ Tây Nguyên đến miền Trung rồi vào Sài Gòn), đối tượng và quy mô khác nhau.
Câu 28: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
a) SAI – Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, quân ta chỉ tiêu diệt một tập đoàn cứ điểm mạnh của Pháp, không phải “hệ thống các tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương”.
b) SAI – Chiến dịch Điện Biên Phủ không đánh dấu sự chuyển từ chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy vì trước đó quân ta đã tiến hành nhiều chiến dịch chính quy như Việt Bắc, Biên giới.
c) ĐÚNG – Đoạn tư liệu nêu rõ ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Điện Biên Phủ về mặt quân sự, chính trị và ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến.
d) SAI – Chiến dịch Điện Biên Phủ không “bước đầu” mà đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Navarre của Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève.