
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Đáp án A – Thái Lan
ASEAN được thành lập năm 1967 bởi 5 quốc gia sáng lập: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Philippines và Singapore. Hàn Quốc, Ấn Độ không thuộc Đông Nam Á, còn Brunei gia nhập sau (1984).
Câu 2: Đáp án A – Cách mạng tháng Mười Nga (1917)
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã lật đổ Chính phủ lâm thời và thiết lập chính quyền Xô viết, dẫn đến việc thành lập nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới.
Câu 3: Đáp án B – Duy trì hòa bình thế giới
Liên hợp quốc thành lập năm 1945 với mục tiêu chính là duy trì hòa bình và an ninh quốc tế, thúc đẩy hợp tác quốc tế.
Câu 4: Đáp án B – Giải quyết tranh chấp bằng bạo lực
Đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Truyền thống dân tộc nhấn mạnh hoà bình, đoàn kết và giải quyết mâu thuẫn bằng đối thoại.
Câu 5: Đáp án C – Kinh tế
ASEAN hợp tác chủ yếu trong lĩnh vực kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học công nghệ, văn hóa xã hội.
Câu 6: Đáp án B – Nâng cao mức độ gắn kết và hợp tác hiệu quả
Cộng đồng ASEAN thành lập 2015 nhằm tăng cường liên kết, hợp tác sâu rộng hơn giữa các thành viên.
Câu 7: Đáp án A – Sự đồng thuận giữa các quốc gia và vai trò trung tâm của ASEAN
Để giải quyết vấn đề Biển Đông, cần có sự đồng thuận của các bên liên quan và ASEAN đóng vai trò trung tâm điều phối.
Câu 8: Đáp án A – Có trình độ sản xuất thấp
Các nước đang phát triển gặp thách thức từ toàn cầu hóa chủ yếu do trình độ sản xuất, công nghệ còn thấp.
Câu 9: Đáp án C – Nam Triều Tiên
Theo Hội nghị Yalta 1945, Mỹ được phân vùng ảnh hưởng tại Nam Triều Tiên (nam vĩ tuyến 38).
Câu 10: Đáp án D – Có cục diện ổn định để củng cố vị thế
Mỹ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh để tạo môi trường ổn định, từ đó củng cố và phát triển vị thế của mình.
Câu 11: Đáp án A – Thế đối đầu
Sau Thế chiến II, quan hệ Mỹ-Liên Xô chuyển sang đối đầu, dẫn đến Chiến tranh lạnh (1947-1991).
Câu 12: Đáp án D – Đa cực
Sự lớn mạnh của nhiều trung tâm quyền lực (Mỹ, Tây Âu, Nhật, Trung Quốc, Nga) thể hiện xu thế đa cực hoá thế giới.
Câu 13: Đáp án B – Ngăn chặn được nguy cơ bùng nổ cuộc chiến tranh thế giới mới
Vai trò quan trọng nhất của LHQ là duy trì hòa bình, ngăn chặn các xung đột lớn có thể dẫn đến chiến tranh thế giới.
Câu 14: Đáp án D – Sự thay đổi tích cực trong quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ
Xu thế hoà hoãn Đông-Tây đầu những năm 70 xuất phát từ sự cải thiện quan hệ Mỹ-Xô do cả hai bên cần tập trung phát triển nội bộ.
Câu 15: Đáp án C – Cu-ba
Năm 1959, Cách mạng Cuba thành công, Cuba chọn con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 16: Đáp án B – Mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc
Chiến thắng Bạch Đằng 938 của Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán, mở ra thời kỳ độc lập lâu dài của dân tộc Việt Nam.
Câu 17: Đáp án C – Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động
NATO (1949) và Warsaw (1955) ra đời là hệ quả trực tiếp của việc Mỹ khởi xướng Chiến tranh lạnh.
Câu 18: Đáp án C – Kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác (Hiệp ước Bali) 2/1976
Hiệp ước Bali 1976 đánh dấu bước chuyển quan trọng, mở ra giai đoạn “khởi sắc” của ASEAN.
Câu 19: Đáp án D – Thúc đẩy hòa bình, ổn định khu vực
Mục tiêu quan trọng của ASEAN là duy trì hòa bình, ổn định và thúc đẩy hợp tác trong khu vực.
Câu 20: Đáp án C – Hoà bình, ổn định
Sau Chiến tranh lạnh, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là hướng tới hòa bình, ổn định và hợp tác.
Câu 21: Đáp án D – Lộ trình xây dựng cộng đồng ASEAN (2009-2015)
Lộ trình này đã nêu rõ kế hoạch chi tiết để xây dựng Cộng đồng ASEAN với ba trụ cột.
Câu 22: Đáp án C – Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới
Việc mở rộng thành viên ASEAN phản ánh xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa trong quan hệ quốc tế.
Câu 23: Đáp án D – Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các cường quốc
Trật tự thế giới có tính tương đối do sự thay đổi liên tục trong tương quan lực lượng giữa các quốc gia.
Câu 24: Đáp án B – Campuchia
Campuchia là thành viên thứ 10 và cuối cùng gia nhập ASEAN vào năm 1999.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 25: Về Việt Nam gia nhập ASEAN
a. Việt Nam gia nhập ASEAN là sự kiện quyết định, đưa đến thay đổi căn bản và toàn diện cho ASEAN – SAI
Việc Việt Nam gia nhập ASEAN có ý nghĩa quan trọng nhưng không phải là sự kiện “quyết định” đưa đến thay đổi “căn bản và toàn diện” cho ASEAN. Đây là quá trình phát triển tự nhiên của tổ chức này.
b. Đoạn tư liệu đề cập ý nghĩa và tác động của sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 – ĐÚNG
Tư liệu rõ ràng phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của ASEAN và tác động tích cực đối với cả Việt Nam và khu vực.
c. Đoạn tư liệu cho thấy bài học Việt Nam cần liên minh quân sự chặt chẽ với các nước trong khu vực – SAI
Tư liệu không đề cập đến vấn đề liên minh quân sự. ASEAN hoạt động theo nguyên tắc không can thiệp và không có tính chất quân sự.
d. Việt Nam gia nhập ASEAN là dấu mốc quan trọng của Việt Nam trong quá trình hội nhập khu vực – ĐÚNG
Đây chính là nội dung chính của tư liệu, khẳng định việc gia nhập ASEAN là “mốc lịch sử” trong quan hệ quốc tế của Việt Nam.
Câu 26: Về nguyên tắc hoạt động của ASEAN
a. Nguyên tắc điều phối hoạt động của ASEAN là biểu hiện rõ nét việc dung hoà lợi ích của các nước thành viên – ĐÚNG
Tư liệu nêu rõ ASEAN có “cơ cấu tổ chức chặt chẽ hơn, nhằm dung hoà lợi ích của các nước thành viên”.
b. Việc kết nạp thành viên của ASEAN lâu dài và trở ngại do thể chế chính trị các nước có sự khác nhau – SAI
Ngược lại, ASEAN chủ trương “mở rộng tổ chức cho các nước trong khu vực tham gia” và không phân biệt thể chế chính trị.
c. ASEAN là một tổ chức liên kết quốc tế, việc kết nạp thành viên không có sự phân biệt thể chế chính trị – SAI
Mặc dù không phân biệt thể chế, nhưng việc kết nạp vẫn có điều kiện theo “các tôn chỉ, nguyên tắc và mục đích” của ASEAN.
d. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN khá chặt chẽ là cơ sở để thúc đẩy sự hợp tác, phát triển của tổ chức này – ĐÚNG
Tư liệu khẳng định “nguyên tắc hoạt động, cơ cấu tổ chức của ASEAN chặt chẽ hơn” so với các tổ chức tiền thân.
Câu 27: Về Tuyên ngôn của Liên hợp quốc năm 1960
a. Liên hợp quốc đã đưa ra văn bản quan trọng nhằm thủ tiêu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân thế giới – ĐÚNG
Tuyên ngôn về “thủ tiêu hoàn toàn chủ nghĩa thực dân, trao trả độc lập cho các quốc gia và dân tộc thuộc địa” chính là mục đích này.
b. Lực lượng gìn giữ hoà bình của Liên hợp quốc giúp tổ chức này thực thi nhiệm vụ bảo vệ nền hoà bình của các nước thuộc địa – SAI
Tư liệu không đề cập đến lực lượng gìn giữ hòa bình, mà chỉ nói về Tuyên ngôn năm 1960.
c. Bản Tuyên ngôn của Liên hợp quốc đã có tác động tiêu cực đến phong trào đấu tranh giải phóng ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới – SAI
Ngược lại, Tuyên ngôn “khẳng định rõ ràng cơ sở pháp lí quốc tế của cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức”.
d. Đây là một trong những văn bản quan trọng thể hiện vai trò và đóng góp của Liên hợp quốc vì sự tiến bộ của nhân loại – ĐÚNG
Tư liệu khẳng định đây là “một sự kiện chính trị quan trọng” của Liên hợp quốc.
Câu 28: Về bài học từ Chiến tranh lạnh
a. Thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của một quốc gia – ĐÚNG
Tư liệu nêu rõ “sức mạnh tổng hợp của quốc gia đó, mà chủ yếu là thực lực kinh tế và khoa học – kĩ thuật”.
b. Đoạn tư liệu thể hiện xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh – ĐÚNG
Tư liệu phân tích “bài học của thời kì Chiến tranh lạnh” và xu hướng phát triển sau đó.
c. Hợp tác về kinh tế – chính trị làm suy yếu tiềm lực phát triển của từng nước – SAI
Ngược lại, tư liệu khẳng định “phương thức lấy hợp tác và cạnh tranh về kinh tế – chính trị là chính lại thu được nhiều tiến bộ, kết quả”.
d. Tình trạng đối đầu về chính trị – quân sự của Mỹ và Liên Xô trong Chiến tranh lạnh khiến cho hai nước chịu nhiều tổn thất – ĐÚNG
Tư liệu nêu rõ “phương thức quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị – quân sự là chủ yếu không còn phù hợp, phải chịu nhiều tổn thất hoặc thất bại như hai nước Xô – Mỹ”.