Đề thi thử THPT môn Sinh Nguyễn Huệ

36 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Chọn D – Ba ba
A. Châu chấu: Trao đổi khí qua hệ thống khí quản
B. Cá chép: Trao đổi khí qua mang
C. Tôm: Trao đổi khí qua mang
D. Ba ba: Là động vật bò sát, trao đổi khí qua phổi
Câu 2: Chọn B – G.J.Mendel
Mendel đưa ra định luật phân ly độc lập, khẳng định các nhân tố di truyền (gen) từ bố và mẹ tồn tại riêng rẽ trong tế bào con, không hòa trộn.
Câu 3: Chọn B – Nghiên cứu tế bào
Hội chứng Klinefelter (47,XXY) được phát hiện thông qua phương pháp nghiên cứu tế bào học, quan sát NST giới tính.
Câu 4: Chọn C – Hóa thạch xương khủng long
Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp, chứng minh sự tồn tại của các loài trong quá khứ.
Câu 5: Chọn A – Kí sinh-vật chủ
Bọ xít chích hút dịch từ cây mướp để sinh sống, đây là mối quan hệ kí sinh-vật chủ.
Câu 6: Chọn C – Thực vật sinh sản hữu tính
Lai xa và đa bội hóa chủ yếu xảy ra ở thực vật sinh sản hữu tính, tạo ra các loài mới.
Câu 7: Chọn D – Rừng mưa nhiệt đới
Rừng mưa nhiệt đới có tính đa dạng sinh học cao nhất, khả năng tự điều chỉnh tốt nhất.
Câu 8: Chọn A – Trong mùa sinh sản, các con đực tranh giành con cái
Đây là ví dụ điển hình về cạnh tranh nội loài trong quần thể.
Câu 9: Chọn C – Hình thành nên các tế bào sơ khai
Giai đoạn tiến hóa hóa học chỉ bao gồm hình thành các phân tử hữu cơ từ vô cơ, chưa có tế bào.
Câu 10: Chọn B – Thể song nhị bội
Từ hai loài lưỡng bội (2n) lai tạo ra thể AABB (4n) là thể song nhị bội.
Câu 11: Chọn D – Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab
Dựa vào hình vẽ, các gen P, a, B nằm trên cùng một NST tạo thành 2 nhóm gen liên kết.
Câu 12: Chọn A – Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người
Đây là ứng dụng trực tiếp của công nghệ gen – chuyển gen insulin người vào vi khuẩn.
Câu 13: Chọn A – Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y
Gen trên vùng không tương đồng của NST Y chỉ có ở giới đực (XY).
Câu 14: Chọn D – 4-1-3-2
Tần số kiểu gen dị hợp tử = 2pq, trong đó p và q là tần số các alen:
Quần thể 1: 2 × 0,3 × 0,7 = 0,42
Quần thể 2: 2 × 0,5 × 0,5 = 0,5
Quần thể 3: 2 × 0,6 × 0,4 = 0,48
Quần thể 4: 2 × 0,2 × 0,8 = 0,32
Câu 15: Chọn B – Càng lên cao, nòi A càng chiếm ưu thế hơn so với nòi B
Phát biểu này sai vì theo biểu đồ, càng lên cao nòi B càng tăng, nòi A càng giảm.
Câu 16: Chọn A – Đoạn DE chứa vùng vận hành, đoạn BC chứa vùng khởi động
Thể đột biến 2,3 mất đoạn BC → gen không được phiên mã → BC chứa vùng khởi động
Thể đột biến 4,5 mất đoạn DE → gen luôn được phiên mã → DE chứa vùng vận hành
Câu 17: Chọn C – Đồ thị 3
DNA ti thể nhân đôi độc lập với DNA nhân, tăng liên tục trong kỳ trung gian và phân chia khi tế bào chất phân chia.
Câu 18: Chọn D – Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng dần
Đây là quá trình diễn thế thứ sinh do tác động của con người. Khi được bảo vệ và phục hồi, độ đa dạng sinh học sẽ tăng dần.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm hô hấp thực vật
Phân tích thí nghiệm: Dòng khí đi từ trái qua 3 ống nghiệm và 1 bình chứa hạt, với bơm hút ở phía bên phải.
a) Sai – Khí hút ra phía bên phải thí nghiệm là khí giàu CO₂
Khí cung cấp vào là khí giàu O₂, không có CO₂ (đã bị hấp thụ tại 2 ống nghiệm chứa dung dịch KOH)
Hạt nảy mầm hô hấp mạnh, hấp thụ O₂ và thải ra CO₂
b) Đúng – Sau thí nghiệm, ống nghiệm bên phải nước vôi vẫn đục là do hạt hô hấp thải ra CO₂
CO₂ từ hô hấp làm nước vôi đục: Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O
c) Sai – Dòng khí bên trái cung cấp vào bình chứa hạt nảy mầm có nhiều CO₂
Thực tế, khí này đã được làm sạch CO₂ bởi dung dịch KOH
d) Đúng – Khí hút ra bên phải bình chứa hạt là khí giàu CO₂ mà nghèo O₂
Hạt hô hấp tiêu thụ O₂ và sinh ra CO₂
Câu 2: Ảnh hưởng của loài cỏ C đến sinh khối các loài A, F, K
a) Sai – Khi sống riêng, loài A có khả năng sinh trưởng kém hơn loài F và K
Từ biểu đồ: Loài A sống riêng có sinh khối cao hơn (khoảng 1.5) so với F và K
b) Đúng – Mối quan hệ sinh thái giữa loài C với ba loài A, F, K là quan hệ ức chế – cảm nhiễm
Loài C tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài khác
Khi sống chung với C, sinh khối của A, F, K đều giảm so với khi sống riêng
c) Sai – Khi sống chung với loài C, tỉ lệ phần trăm lượng sinh khối giảm của loài A lớn hơn so với loài F, K
Loài A giảm 50% sinh khối, loài K giảm 60% sinh khối
Loài K bị ảnh hưởng nhiều hơn loài A
d) Sai – Sự thay đổi sinh khối của các loài chứng tỏ loài F chịu ảnh hưởng của loài C là lớn nhất
Loài K giảm 60% sinh khối, chịu ảnh hưởng lớn nhất
Câu 3: Thí nghiệm kiểm chứng mô hình nhân đôi DNA
a) Đúng – Sau một thế hệ thì có 100% phân tử DNA chứa N¹⁴ và N¹⁵
Nhân đôi bán bảo toàn: mỗi DNA mới có 1 mạch cũ (N¹⁵) và 1 mạch mới (N¹⁴)
b) Sai – Sau hai thế hệ thì có 50% phân tử DNA mang cả hai mạch N¹⁵
Sau 2 thế hệ: 50% DNA lai (N¹⁴-N¹⁵) và 50% DNA nhẹ (N¹⁴-N¹⁴)
Không có DNA nào mang cả 2 mạch N¹⁵
c) Sai – Ở thế hệ thứ 4 tỉ lệ vi khuẩn chứa DNA ở vị trí băng Z là 12.5%
Thế hệ 4: 87.5% DNA nhẹ (băng Z) và 12.5% DNA lai (băng Y)
Tỉ lệ DNA ở băng Z là 87.5%, không phải 12.5%
d) Sai – Ở thế hệ thứ 5, tỉ lệ DNA ở vị trí Y chiếm 11%
Thế hệ 5: 6.25% DNA lai (băng Y) và 93.75% DNA nhẹ (băng Z)
Câu 4: Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
a) Đúng – Cấu trúc (1) có chứa 8 phân tử histon và được gọi là nucleosome
Nucleosome gồm 8 phân tử histon (H2A, H2B, H3, H4 mỗi loại 2 phân tử) và DNA quấn quanh
b) Sai – Cấu trúc (2) được gọi là chromatid với đường kính 700 nm
Cấu trúc (2) là sợi nhiễm sắc với đường kính 11 nm, không phải chromatid
Chromatid có đường kính 700 nm là cấu trúc (4)
c) Đúng – Trong quá trình nguyên phân, cấu trúc (4) xuất hiện trong nhân vào kỳ giữa
Cấu trúc (4) là nhiễm sắc thể kép với 2 chromatid, xuất hiện rõ ở kỳ giữa nguyên phân
d) Sai – Khi ở dạng cấu trúc (4), mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử DNA kép, mạch thẳng
Cấu trúc (4) chứa 2 phân tử DNA (2 chromatid), không phải 1 phân tử

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: So sánh cấu trúc tiêu hóa của thú
Đáp án: 5
Giải thích chi tiết:
Hình A: Ống tiêu hóa của thú ăn thịt với cấu trúc (1) là dạ dày
Hình B: Ống tiêu hóa của thú nhai lại với cấu trúc (5) là dạ múi kế (abomasum)
Dạ múi kế có chức năng tiêu hóa protein tương tự như dạ dày ở thú ăn thịt
Cả hai đều tiết acid và enzyme tiêu hóa protein
Câu 2: Mối quan hệ giữa phân bón và sinh trưởng cây
Đáp án: 1
Giải thích chi tiết:
Đồ thị 1 thể hiện đúng quy luật giới hạn sinh thái
Khi thiếu phân bón: sinh trưởng chậm
Khi đạt liều tối ưu: sinh trưởng đạt cực đại
Khi thừa phân bón: sinh trưởng giảm do độc hại
Đây là đường cong hình chuông điển hình cho mối quan hệ sinh thái
Câu 3: Cạnh tranh nội loài trong quần thể cá
Đáp án: 3
Phân tích từng quần thể:
Quần thể 1: 2000 con / 1500 m³ = 1,33 con/m³
Quần thể 2: 1500 con / 1000 m³ = 1,5 con/m³
Quần thể 3: 3000 con / 1200 m³ = 2,5 con/m³
Quần thể 4: 1000 con / 500 m³ = 2,0 con/m³
Kết luận: Quần thể 3 có mật độ cao nhất (2,5 con/m³), dẫn đến cạnh tranh cùng loài gay gắt nhất do nguồn sống hạn chế
Câu 4: Đột biến operon Lac
Đáp án: 3
Phân tích bảng dữ liệu:
Chủng 1 (bình thường): Có lactose → 100% mRNA và protein; Không lactose → 0%
Chủng 2: Có lactose → 100% mRNA, 0% protein (lỗi dịch mã)
Chủng 3: Luôn 0% mRNA và protein dù có/không lactose
Chủng 4: Luôn 100% mRNA và protein (không điều hòa)
Kết luận: Chủng 3 bị đột biến vùng P (promoter) nên gen Z không bao giờ được phiên mã
Câu 5: Đột biến điểm và thay đổi amino acid
Đáp án: 1
Phân tích từng allele:
Allele M gốc: 3’TAC CTA GTA ATG TCA…ATC5′
→ mRNA: 5’AUG GAU CAU UAC AGU…UAG3′
→ Amino acid: Met-Asp-His-Tyr-Ser…Stop
So sánh các đột biến:
M₁: 3’TAC CTA GTA ATG TCA…ATC5′ → Giống M gốc
M₂: GTG → CAC (His) thay vì GTA → CAU (His) → Không đổi amino acid
M₃: CTG → GAC (Asp) thay vì CTA → GAU (Asp) → Đổi amino acid
M₄: TCG → AGC (Ser) thay vì TCA → AGU (Ser) → Không đổi amino acid
Kết luận: Chỉ có M₃ làm thay đổi thành phần amino acid
Câu 6: Di truyền học người – Phả hệ
Đáp án: 0,02
Phân tích hai bệnh:
Bệnh mù màu (liên kết X):
A: bình thường; a: mù màu
III₂: ¼X^A X^A : ¼X^A X^a : ¼X^a X^a : ¼X^a Y
III₃: X^a Y
Bệnh điếc bẩm sinh (gen thường):
B: bình thường; b: điếc
III₂: ⅗BB : ⅖Bb (do mẹ II₂ bình thường nhưng có con bệnh)
III₃: ⅗BB : ⅖Bb
Tính xác suất:
Xác suất sinh con X^a Ybb = ¼ × ½ × ⅖ × ½ = 1/80 = 0,0125 ≈ 0,02

— Onthi24h.com