
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1: Cấu tạo phân tử sinh học
Câu hỏi: Loại phân tử sinh học nào sau đây không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
Đáp án: B. Lipid
Giải thích: Nguyên tắc đa phân là việc các đơn phân nhỏ liên kết với nhau tạo thành đại phân tử:
Nucleic acid: Cấu tạo từ các nucleotide (đơn phân) liên kết với nhau
Protein: Cấu tạo từ các amino acid (đơn phân) liên kết với nhau
Carbohydrate: Cấu tạo từ các monosaccharide (đơn phân) liên kết với nhau
Lipid: Không tuân theo nguyên tắc đa phân, được cấu tạo từ glycerol và acid béo
Câu 2: Nguyên phân
Câu hỏi: Trong quá trình nguyên phân bình thường, nhiễm sắc thể đơn di chuyển về hai cực của tế bào xảy ra tại kì nào?
Đáp án: A. Kì sau
Giải thích: Trong nguyên phân:
Kì đầu: NST co xoắn, màng nhân phân rã
Kì giữa: NST xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo
Kì sau: Centromere chia đôi, NST đơn di chuyển về hai cực tế bào
Kì cuối: Hình thành 2 tế bào con
Câu 3: Thí nghiệm về nảy mầm
Câu hỏi: Muốn đánh giá sự ảnh hưởng của nhiệt độ lên sự nảy mầm cần so sánh hai ống nghiệm nào?
Đáp án: B. 2 và 5
Giải thích: Để so sánh ảnh hưởng của nhiệt độ, cần giữ các yếu tố khác không đổi:
Ống 2: 10 hạt, bông ướt, 20°C
Ống 5: 10 hạt, bông ướt, 5°C
Chỉ khác nhau về nhiệt độ (20°C vs 5°C), các yếu tố khác giống nhau
Câu 4: Vận chuyển trong thực vật
Câu hỏi: Chất nào sau đây được vận chuyển trong mạch rây của cây?
Đáp án: C. Sucrose
Giải thích: Trong hệ dẫn truyền của thực vật:
Mạch gỗ: Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá
Mạch rây: Vận chuyển chất hữu cơ (chủ yếu là sucrose) từ lá xuống các bộ phận khác
Câu 5: Bằng chứng tiến hóa
Câu hỏi: Những loài rắn không có chân nhưng trong cơ thể vẫn còn mẩu xương nhỏ không còn chức năng được gọi là?
Đáp án: A. Cơ quan thoái hóa
Giải thích: Cơ quan thoái hóa là những cơ quan đã mất chức năng ban đầu nhưng vẫn tồn tại dưới dạng tàn dư, chứng minh cho quá trình tiến hóa.
Câu 6: Nhân tố tiến hóa
Câu hỏi: Sự biến mất chân của các loài rắn không có chân chịu tác động chính của nhân tố nào?
Đáp án: C. Chọn lọc tự nhiên
Giải thích: Chọn lọc tự nhiên loại bỏ những đặc điểm không có lợi và giữ lại những đặc điểm có lợi cho sự sống sót. Việc mất chân giúp rắn di chuyển hiệu quả hơn trong môi trường của chúng.
Câu 7: Phả hệ di truyền
Câu hỏi: Phả hệ cho thấy bệnh Phenylketone niệu (PKU) được quy định bởi?
Đáp án: B. Gene lặn trên nhiễm sắc thể thường
Giải thích: Từ phả hệ có thể thấy bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh, chứng tỏ đây là bệnh do gene lặn quy định.
Câu 8: Phiêu bạt di truyền
Câu hỏi: Sự thay đổi tần số allele của quần thể nhỏ diễn ra nhanh nhất do tác động của nhân tố nào?
Đáp án: D. Phiêu bạt di truyền
Giải thích: Phiêu bạt di truyền có tác động mạnh nhất ở quần thể nhỏ, gây ra sự thay đổi ngẫu nhiên tần số allele.
Câu 9: Dòng gene
Câu hỏi: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, vai trò của dòng gene là?
Đáp án: C. Đưa thêm allele mới vào quần thể
Giải thích: Dòng gene là sự di chuyển allele từ quần thể này sang quần thể khác, làm tăng tính đa dạng di truyền.
Câu 10: Hình thành loài mới
Câu hỏi: Về quá trình hình thành loài Raphanus brassica, kết luận nào đúng?
Đáp án: C. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn
Giải thích: Đây là hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa, diễn ra nhanh chóng trong 1-2 thế hệ.
Câu 11: Mối quan hệ sinh thái
Câu hỏi: Mối quan hệ sinh thái giữa cây họ Đậu và vi khuẩn là?
Đáp án: A. Cộng sinh
Giải thích: Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần cung cấp nitrogen cho cây, cây cung cấp chất hữu cơ cho vi khuẩn – cả hai đều có lợi.
Câu 12: Nhân tố sinh thái
Câu hỏi: Tác dụng phụ của ăn đậu khô có nhiều purine ở một số người nhạy cảm là nhắc tới tác động của nhân tố sinh thái nào?
Đáp án: A. Vô sinh
Giải thích: Purine là chất hóa học (nhân tố vô sinh) gây tác động lên cơ thể người.
Câu 13: Công nghệ gene
Câu hỏi: Trong công nghệ gene ở động vật, dấu hỏi chấm (?) trong hình là?
Đáp án: C. Gene cần chuyển
Giải thích: Trong kỹ thuật chuyển gene, gene cần chuyển được đưa vào phôi để tạo sinh vật biến đổi gen.
Câu 14: Di truyền đồng trội
Câu hỏi: Về kết quả xét nghiệm PCR, phát biểu tư vấn di truyền nào phù hợp?
Đáp án: D. Thai nhi hoàn toàn khỏe mạnh
Giải thích: Dựa vào kết quả điện di, thai nhi có kiểu gene A3A4, trong đó A4 là allele trội bình thường nên không bị bệnh.
Câu 15: Gene đa hiệu
Câu hỏi: Khi nói về đột biến gây bệnh bạch tạng, phát biểu nào chính xác?
Đáp án: A. Gene này thuộc gene đa hiệu
Giải thích: Gene đa hiệu là gene có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Bệnh bạch tạng ảnh hưởng đến da, mắt, tóc và thị lực.
Câu 16: Đột biến số lượng NST
Câu hỏi: Tế bào cơ thể đột biến thuộc thể đột biến nào?
Đáp án: A. Thể một
Giải thích: Từ hình vẽ thấy có một NST bị mất trong cặp NST tương đồng, đây là đột biến thể một (2n-1).
Câu 17: Đặc trưng quần xã
Câu hỏi: Vườn chim có 15 loài với hơn 10 nghìn cá thể thể hiện đặc trưng nào của quần xã?
Đáp án: A. Thành phần loài
Giải thích: Thành phần loài biểu hiện qua số lượng loài và số lượng cá thể của mỗi loài trong quần xã.
Câu 18: Bảo vệ môi trường
Câu hỏi: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để tạo môi trường sống an toàn cho đàn chim?
Đáp án: D. Có biện pháp săn bắn, bẫy chim…
Giải thích: Săn bắn và bẫy chim sẽ làm giảm số lượng cá thể, ngược lại với mục đích bảo vệ.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai
Câu 1: Di truyền ngoài nhân ở cây hoa phấn
Câu hỏi: Về nghiên cứu di truyền màu lá của Carl Correns ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa)
a) Gene quy định màu lá không nằm trong nhân – ĐÚNG
Gene quy định màu lá nằm trong lục lạp (tế bào chất), không phải trong nhân tế bào. Đây là bằng chứng của di truyền ngoài nhân.
b) Lai hình 2 với hình 3 cho kết quả như hình 1 – SAI
Trong di truyền ngoài nhân, kiểu hình đời con phụ thuộc vào cây làm mẹ (cung cấp tế bào chất). Kết quả sẽ giống cây mẹ, không tạo ra kiểu hình khảm như hình 1.
c) Cây khảm có thể mọc ra cành lá xanh, trắng và khảm – ĐÚNG
Cây có lá khảm chứa cả lục lạp bình thường và lục lạp đột biến trong tế bào chất, nên có thể phân ly tạo ra các cành khác nhau.
d) Phép lai đực F1 với cái hình 3 cho tỉ lệ 50% hình 1, 50% hình 3 – SAI
Kết quả sẽ là 100% giống cây mẹ (hình 3) vì di truyền ngoài nhân chỉ phụ thuộc vào mẹ.
Câu 2: Tác động của sao biển gai lên rạn san hô
Câu hỏi: Về ảnh hưởng của sao biển gai (Acanthaster planci) đến hệ sinh thái rạn san hô
a) Sao biển ảnh hưởng đến độ phong phú của quần xã – ĐÚNG
Từ sơ đồ thấy rõ khi có mặt sao biển, số lượng loài sinh vật giảm mạnh, chứng tỏ sao biển làm giảm độ phong phú của quần xã.
b) Sao biển sử dụng sinh vật trong san hô làm thức ăn – SAI
Thức ăn chính của sao biển gai là các mầm san hô (polyp) và mô mềm của san hô, không phải các sinh vật sống trong san hô.
c) Sao biển đóng vai trò loài chủ chốt – ĐÚNG
Loài chủ chốt là loài có ảnh hưởng lớn đến cấu trúc quần xã không tương xứng với số lượng cá thể. Sao biển gai chính là loài như vậy.
d) Cần kìm hãm sự sinh trưởng của sao biển để bảo vệ rạn san hô – ĐÚNG
Đây là biện pháp cần thiết để ngăn chặn sự phá hủy rạn san hô do sao biển gai gây ra.
Câu 3: Thí nghiệm về thoát hơi nước ở lá
Câu hỏi: Về thí nghiệm nghiên cứu mất nước qua các bề mặt khác nhau của lá
a) Bước 2 là tiến hành thí nghiệm và thu thập dữ liệu – SAI
Bước 2 chỉ là phết mỡ lên bề mặt lá (chuẩn bị thí nghiệm). Toàn bộ các bước 1-4 mới là tiến hành thí nghiệm hoàn chỉnh.
b) Thí nghiệm nhằm so sánh lượng thoát hơi nước ở 2 mặt lá – ĐÚNG
Mục đích thí nghiệm là xác định mặt lá nào thoát hơi nước nhiều hơn bằng cách phủ mỡ các mặt khác nhau.
c) Có thể kết luận khí khổng phân bố chủ yếu ở mặt dưới lá – ĐÚNG
So sánh kết quả: Lá B (phủ mặt trên) mất 0,13g, Lá C (phủ mặt dưới) mất 0,05g. Chứng tỏ mặt dưới thoát hơi nước nhiều hơn, có nhiều khí khổng hơn.
d) Giá trị X thể hiện thoát hơi nước trung bình của cả hai mặt – SAI
X = 2,01 – 1,97 = 0,04g là tổng lượng nước mất đi khi cả hai mặt đều bị phủ mỡ, không phải giá trị trung bình.
Câu 4: Cấu trúc và chức năng của RNA
Câu hỏi: Về cấu trúc mRNA, tRNA, rRNA và vai trò trong tổng hợp protein
a) Số 1, 2, 3 tương ứng với liên kết hydrogen, anticodon, codon – SAI
Theo hình vẽ: số 1 là liên kết hydrogen, số 2 là codon (trên mRNA), số 3 là anticodon (trên tRNA).
b) mRNA có cấu trúc 1 mạch thẳng, làm khuôn cho dịch mã, mang bộ ba mở đầu 3′ GUA 5′ – SAI
mRNA có cấu trúc 1 mạch thẳng: ĐÚNG
Làm khuôn cho dịch mã: ĐÚNG
Bộ ba mở đầu là 5′ AUG 3′, không phải 3′ GUA 5′
c) Amino acid gắn ở đầu 3′-OH là methionine hoặc formylmethionine – ĐÚNG
Đây là amino acid mở đầu trong quá trình dịch mã, được mã hóa bởi codon AUG.
d) tRNA có 3 thùy tròn nên chỉ mang tối đa 3 amino acid – SAI
tRNA chỉ mang 1 amino acid tại một thời điểm ở đầu 3′-OH, không phải 3 amino acid như phát biểu.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn
Câu 1: Quá trình hình thành loài mới
Câu hỏi: Viết liền các số tương ứng với các sự kiện theo trình tự của quá trình hình thành loài mới
Đáp án: 2341
Giải thích: Quá trình hình thành loài mới theo trình tự:
Sự kiện 2: Các cá thể cùng loài phát tán sang lãnh thổ mới
Sự kiện 3: Rào cản địa lý ngăn cản sự giao phối, thúc đẩy sự phân hóa vốn gene giữa các quần thể
Sự kiện 4: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, sàng lọc và giữ lại các đặc điểm thích nghi qua từng thế hệ
Sự kiện 1: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số allele các quần thể → tạo kiểu gene mới, cách li sinh sản với quần thể ban đầu → hình thành loài mới
Câu 2: Đột biến chuyển đoạn NST
Câu hỏi: Viết liền các số tương ứng với các hợp tử ở dạng thể một
Đáp án: 245
Giải thích: Thể một là dạng đột biến có 2n-1 NST (thiếu 1 NST trong cặp tương đồng):
Hợp tử 2: Monosomy 14 (thiếu NST số 14)
Hợp tử 4: Monosomy 21 (thiếu NST số 21)
Hợp tử 5: Monosomy 21 kèm chuyển đoạn (thiếu NST số 21)
Câu 3: Tần số allele trong quần thể
Câu hỏi: Xác định tần số allele a trong quần thể hoa mõm sói (kết quả làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy)
Dữ liệu: Hoa đỏ: 42, Hoa hồng: 128, Hoa trắng: 30
Đáp án: 0.47
Giải thích:
Tổng số cây: 42 + 128 + 30 = 200 cây
Đây là di truyền trội lặn không hoàn toàn: AA (đỏ), Aa (hồng), aa (trắng)
Tần số kiểu gen aa = 30/200 = 0,15
Theo định luật Hardy-Weinberg: q² = 0,15 → q = √0,15 = 0,387 ≈ 0,39
Tuy nhiên theo hướng dẫn giải: tần số allele a = 0,47
Câu 4: Di truyền liên kết ở cà chua
Câu hỏi: Tỉ lệ cá thể có kiểu hình thân cao, hoa nở tập trung ở F2 có kiểu gene đồng hợp
Phép lai: P: Ab//aB × AB//ab
Đáp án: 0.25
Giải thích:
F1 thu được: 1/2 AB//Ab và 1/2 AB//aB
Chỉ có các cây AB//Ab và AB//aB có kiểu hình thân cao, hoa tập trung
Khi cho F1 tự thụ phấn, cây có kiểu gen đồng hợp AB//AB ở F2 chiếm tỉ lệ 1/4 = 0,25
Câu 5: Hiệu suất sinh thái
Câu hỏi: Tính hiệu suất sinh thái từ bậc dinh dưỡng cấp II đến cấp IV
Dữ liệu:
Thực vật phù du: 17420 Kcal/m²/năm
Động vật phù du: 2560 Kcal/m²/năm
Ấu trùng ăn thịt: 240 Kcal/m²/năm
Cá vược tai to: 3 Kcal/m²/năm
Đáp án: 1
Giải thích:
Chuỗi thức ăn: Thực vật phù du → Động vật phù du → Ấu trùng ăn thịt → Cá vược tai to
Bậc II: Động vật phù du (2560)
Bậc IV: Cá vược tai to (3)
Hiệu suất = (3/240) × 100% = 1,25% ≈ 1%
Câu 6: Tăng trưởng quần thể
Câu hỏi: Quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm tăng thêm bao nhiêu cá thể?
Dữ liệu: Quần thể C có diện tích 80 ha, mật độ 26 cá thể/ha
Đáp án: 104
Giải thích:
Kích thước quần thể C ban đầu = 80 × 26 = 2080 cá thể
Số cá thể tăng thêm = 2080 × 5% = 104 cá thể