Đề thi thử THPT môn Sinh sở Ninh Bình

24 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Trong quá trình nhân đôi DNA, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzyme
Đáp án: D. DNA ligase
Giải thích: Trong quá trình nhân đôi DNA, mạch dẫn được tổng hợp liên tục theo hướng 5’→3′, còn mạch chậm được tổng hợp gián đoạn tạo thành các đoạn Okazaki. Enzyme DNA ligase có chức năng nối các đoạn Okazaki lại với nhau để tạo thành mạch liên tục.
Câu 2: Vùng kết thúc của gene là vùng
Đáp án: B. mang tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã
Giải thích: Gene cấu trúc gồm 3 vùng chính: vùng khởi động (promoter), vùng mã hóa và vùng kết thúc (terminator). Vùng kết thúc chứa tín hiệu để kết thúc quá trình phiên mã.
Câu 3: Loại phân tử mRNA có chức năng
Đáp án: A. dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã
Giải thích: mRNA (RNA thông tin) được tổng hợp từ DNA trong quá trình phiên mã và có vai trò làm khuôn mẫu cho quá trình dịch mã để tổng hợp protein tại ribosome.
Câu 4: Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
Đáp án: B. 5′ UAA 3′
Giải thích: Có 3 bộ ba kết thúc (stop codon) là: UAA, UAG và UGA. Các bộ ba này không mã hóa amino acid mà báo hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền?
Đáp án: A. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một loại amino acid
Giải thích: Tính thoái hóa của mã di truyền có nghĩa là nhiều bộ ba (codon) khác nhau có thể mã hóa cho cùng một amino acid. Ví dụ: UUU và UUC đều mã hóa cho phenylalanine.
Câu 6: Theo mô hình điều hoà biểu hiện gene ở E.coli thì chức năng của vùng operator (O) trong Operon lac là
Đáp án: A. vị trí tương tác với protein ức chế
Giải thích: Trong mô hình operon lac, vùng operator (O) là nơi protein ức chế (repressor) liên kết để ngăn cản RNA polymerase thực hiện phiên mã khi không có lactose.
Câu 7: Dạng đột biến nào sau đây làm cho gene ban đầu ít hơn gene đột biến 2 liên kết hydrogen?
Đáp án: D. Thêm 1 cặp A-T
Giải thích:
Cặp A-T có 2 liên kết hydrogen
Cặp G-C có 3 liên kết hydrogen
Thêm 1 cặp A-T sẽ tăng 2 liên kết hydrogen, nghĩa là gene đột biến có nhiều hơn gene ban đầu 2 liên kết hydrogen.
Câu 8: Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là
Đáp án: C. enzyme restrictase và enzyme ligase
Giải thích: Quá trình tạo DNA tái tổ hợp cần:
Enzyme restrictase: cắt DNA tại vị trí đặc hiệu
Enzyme ligase: nối các đoạn DNA lại với nhau
Câu 9: Cơ sở của việc nghiền mẫu vật trong cối sứ hoặc xay thật kĩ khi làm thực hành tách chiết DNA nhằm mục đích
Đáp án: C. phá vỡ tế bào và nhân tế bào
Giải thích: Để tách chiết DNA, cần phá vỡ màng tế bào và màng nhân để giải phóng DNA ra khỏi tế bào. Việc nghiền hoặc xay kỹ giúp phá vỡ các cấu trúc này.
Câu 10: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, chromatid có đường kính
Đáp án: C. 700 nm
Giải thích: Các mức độ xoắn của nhiễm sắc thể:
Sợi cơ bản: 11 nm
Sợi nhiễm sắc: 30 nm
Siêu xoắn: 300 nm
Chromatid: 700 nm
Nhiễm sắc thể: 1400 nm
Câu 11: Khẳng định nào sau đây về nhiễm sắc thể là không đúng?
Đáp án: C. Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ được cấu tạo từ RNA và protein
Giải thích: Sinh vật nhân sơ không có cấu trúc nhiễm sắc thể thực sự, mà chỉ có phân tử DNA vòng nằm tự do trong tế bào chất. Nhiễm sắc thể chỉ có ở sinh vật nhân thực và được cấu tạo từ DNA và protein.
Câu 12: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gene Aabb tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ
Đáp án: A. 50%
Giải thích: Cơ thể Aabb có 2 cặp gene dị hợp độc lập, giảm phân tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau: AB : Ab : aB : ab = 1:1:1:1 = 25% mỗi loại. Tuy nhiên, trong đề chỉ có 2 gene A,a và b,b nên chỉ tạo 2 loại giao tử: Ab và ab với tỉ lệ 50% mỗi loại.
Câu 13: Cấu trúc X trên hình vẽ là
Đáp án: A. RNA polymerase
Giải thích: Hình vẽ mô tả quá trình phiên mã, cấu trúc X là enzyme RNA polymerase đang tổng hợp mRNA từ mạch khuôn DNA.
Câu 14: Phân tử mRNA được tạo ra từ đoạn mạch khuôn trên có trình tự là
Đáp án: B. 5’….UCGAAUCGU…3′
Giải thích: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phiên mã:
Mạch khuôn DNA: 3’…AGCTTAGCA…5′
mRNA tương ứng: 5’…UCGAAUCGU…3′
Câu 15: Hình nào dưới đây mô tả đúng cấu trúc Operon lac ở vi khuẩn E. coli?
Đáp án: A. Hình 1
Giải thích: Operon lac gồm:
Gene điều hòa lacI (nằm ngoài operon)
Vùng khởi động P
Vùng vận hành O
Các gene cấu trúc lacZ, lacY, lacA
Câu 16: Dạng đột biến ở thí nghiệm này là
Đáp án: D. Thể đột biến ở E. coli thay đổi cấu trúc ở vùng promoter (P) dẫn đến RNA polymerase không có khả năng liên kết được với vùng promoter (P)
Giải thích: Từ đồ thị, thể đột biến không tạo ra được mRNA khi có lactose, cho thấy các gene cấu trúc không hoạt động do RNA polymerase không thể liên kết với vùng promoter bị đột biến.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây về loại đột biến này là đúng?
Đáp án: B. Đột biến làm thay đổi amino acid glutamic thành amino acid valine do tính đặc hiệu của mã di truyền
Giải thích: Đột biến thay thế làm thay đổi codon từ GAG (mã hóa glutamic) thành GTG (mã hóa valine), thể hiện tính đặc hiệu của mã di truyền – mỗi codon chỉ mã hóa cho một amino acid cụ thể.
Câu 18: Phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời con có
Đáp án: A. 12 loại kiểu gene và 4 loại kiểu hình
Giải thích:
Phép lai: (1Aa:1aa)(1BB:1Bb)(1DD:2Dd:1dd)(Ee)
Số loại kiểu gene: 2 × 2 × 3 × 1 = 12
Số loại kiểu hình: 2 × 1 × 2 × 1 = 4

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn
Dữ kiện: Bảng số lượng nucleotide của 4 chủng vi khuẩn
a) Tổng số nucleotide của chủng I nhiều hơn chủng II.
Đáp án: SAI
Chủng I: 600 + 600 + 900 + 900 = 3000 nucleotide
Chủng II: 900 + 900 + 600 + 600 = 3000 nucleotide
Hai chủng có tổng số nucleotide bằng nhau
b) Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau.
Đáp án: ĐÚNG
Chủng I: 3000 nucleotide
Chủng IV: 700 + 700 + 800 + 800 = 3000 nucleotide
Chiều dài DNA = N/2 × 3,4 (Å) → cùng chiều dài 5100 Å
c) Phân tử DNA của chủng II có số liên kết hydrogen ít hơn phân tử DNA của chủng IV.
Đáp án: ĐÚNG
Chủng II: H = 2A + 3G = 2×900 + 3×600 = 3600 liên kết
Chủng IV: H = 2×700 + 3×800 = 3800 liên kết
d) Phân tử DNA của chủng IV có nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
Đáp án: SAI
Chủng I: H = 2×600 + 3×900 = 3900 (cao nhất)
Nhiệt độ nóng chảy tỉ lệ thuận với số liên kết hydrogen
Câu 2: Cơ chế xảy ra đột biến gene
Phân tích: Từ sơ đồ, gene ban đầu có base hiếm G* gây đột biến thay thế G-C thành A-T
a) Gene H5 là gene không bị đột biến.
Đáp án: ĐÚNG
Gene H5 có cấu trúc giống gene H1 ban đầu
b) Gene H5 có mạch X7 chính là mạch X2 của gene H1.
Đáp án: SAI
Mạch X7 được tổng hợp mới từ nucleotide tự do, không phải mạch cũ
*c) Do base hiếm (G) nên qua 3 lần nhân đôi mới phát sinh 1 gene đột biến thay thế G-C bằng A-T.**
Đáp án: SAI
Chỉ cần 2 lần nhân đôi để tạo gene đột biến hoàn chỉnh
*d) Từ 2 gene ban đầu có G qua 4 lần nhân đôi sẽ phát sinh 32 gene, trong đó 14 gene đột biến.**
Đáp án: ĐÚNG
Công thức: 2^k+1 – 1 = 2^4+1 – 1 = 14 gene đột biến từ 2 gene ban đầu
Câu 3: Vi khuẩn E.coli kháng kháng sinh Tetracycline
a) Dòng vi khuẩn mang gene mong muốn là dòng vi khuẩn mang DNA tổ hợp nhờ công nghệ gene.
Đáp án: ĐÚNG
Kỹ thuật chuyển gene là một phần của công nghệ gene
b) Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ Tetracycline thích hợp.
Đáp án: ĐÚNG
Vi khuẩn có gene kháng thuốc sẽ sinh trưởng được trong môi trường có kháng sinh
c) Dòng vi khuẩn E.coli này cũng có khả năng sinh trưởng và phát triển bình thường trong môi trường có bất kì một loại kháng sinh khác.
Đáp án: SAI
Chỉ kháng được Tetracycline, có thể bị tiêu diệt bởi các kháng sinh khác
d) Dòng vi khuẩn mang DNA tái tổ hợp mong muốn sẽ sinh trưởng và phát triển bình thường trong môi trường có kháng sinh Tetracycline.
Đáp án: ĐÚNG
Gene kháng thuốc giúp vi khuẩn sinh trưởng trong môi trường có Tetracycline
Câu 4: Phép lai AaBb × AaBb
Phân tích: P: AaBb × AaBb → F1 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1
a) F1 có 9 loại kiểu gene.
Đáp án: ĐÚNG
Mỗi cặp gene cho 3 kiểu gene → 3 × 3 = 9 loại kiểu gene
b) Tỉ lệ kiểu gene đồng hợp về hai cặp gene luôn là 0,25.
Đáp án: ĐÚNG
Xác suất đồng hợp cặp A,a = 0,5; cặp B,b = 0,5
Đồng hợp cả hai cặp: 0,5 × 0,5 = 0,25
c) Kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 có thể có 5 loại kiểu gene.
Đáp án: SAI
Kiểu hình A-B- có 4 loại kiểu gene: AABB, AaBB, AABb, AaBb
d) Tỉ lệ kiểu gene dị hợp về một cặp gene ở F1 có thể là 75%.
Đáp án: SAI
Dị hợp về một cặp: 2 × 0,5 × 0,5 = 0,5 = 50%

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Số trường hợp đột biến tạo bộ ba kết thúc
Đề bài: Cho mạch khuôn của gene: 3’… TAC GCG AAT TGT AAC CGC GTC GGG CCA… 5′
Giải:
Bước 1: Xác định mRNA được tổng hợp từ mạch khuôn
Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-C, C-G
Mạch mRNA: 5’…AUG CGC UUA ACA UUG GCG CAG CCC GGU…3′
Bước 2: Xác định các bộ ba kết thúc
Các bộ ba kết thúc: UAA, UAG, UGA
Bước 3: Tìm các vị trí có thể đột biến
Codon UUA: có thể thay đổi thành UAA (thay U→A) hoặc UGA (thay U→G)
Codon ACA: có thể thay đổi thành UGA (thay A→U, C→G)
Codon UUG: có thể thay đổi thành UAG (thay U→A)
Codon GCG: có thể thay đổi thành UAG (thay G→U, C→A)
Đáp án: 4
Câu 2: Số nucleotide loại C
Đề bài: Trên một mạch của gene có 150A và 120T. Gene có 20%G. Số nucleotide loại C là bao nhiêu?
Giải:
Bước 1: Xác định thành phần % các nucleotide
%G = 20% → %C = 20% (theo nguyên tắc bổ sung)
%A + %G = 50% → %A = 50% – 20% = 30%
%T = %A = 30%
Bước 2: Tính tổng số nucleotide
Trên một mạch: A₁ = 150, T₁ = 120
Theo nguyên tắc bổ sung: A = A₁ + T₂ = T = T₁ + A₂
A = T = 150 + 120 = 270 nucleotide
Bước 3: Tính tổng số nucleotide của gene
Tổng N = A × 100/30% = 270 × 100/30 = 900 nucleotide
Bước 4: Tính số nucleotide loại C
C = 20% × 900 = 180 nucleotide
Đáp án: 180
Câu 3: Số codon trong mRNA
Đề bài: Gene sinh vật nhân sơ dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polypeptide cần 300 lượt tRNA vận chuyển amino acid. Theo lý thuyết, mRNA có bao nhiêu codon?
Giải:
Phân tích:
300 lượt tRNA vận chuyển amino acid = 300 amino acid trong chuỗi polypeptide
Mỗi amino acid được mã hóa bởi 1 codon (trừ bộ ba kết thúc)
Bộ ba kết thúc không mã hóa amino acid nhưng vẫn là codon
Tính toán:
Số codon mã hóa amino acid = 300
Số codon kết thúc = 1
Tổng số codon = 300 + 1 = 301
Đáp án: 301
Câu 4: Số chuỗi polypeptide được tạo thành
Đề bài: Hình mô tả quá trình dịch mã của nhiều ribosome. Biết các ribosome chỉ trượt một lần trên mRNA. Có bao nhiêu chuỗi polypeptide được tạo thành?
Giải:
Nguyên tắc: Mỗi ribosome trượt qua mRNA một lần sẽ tạo ra một chuỗi polypeptide
Phân tích hình: Từ hình vẽ, quan sát thấy có 6 ribosome đang hoạt động trên mRNA
Kết luận: Số chuỗi polypeptide = Số ribosome = 6
Đáp án: 6
Câu 5: Số liên kết hydrogen tăng
Đề bài: Tác động của tia UV có thể dẫn đến đột biến thêm một cặp A-T. Số liên kết hydrogen có thể tăng lên bao nhiêu?
Giải:
Kiến thức cơ bản:
Cặp A-T liên kết bằng 2 liên kết hydrogen
Cặp G-C liên kết bằng 3 liên kết hydrogen
Phân tích:
Đột biến thêm 1 cặp A-T
Số liên kết hydrogen tăng = 2
Đáp án: 2
Câu 6: Bước cần enzyme DNA ligase
Đề bài: Hình mô tả quy trình tạo DNA tái tổ hợp để sản xuất hormone insulin. Ở bước mấy cần dùng enzyme DNA ligase?
Giải:
Quy trình tạo DNA tái tổ hợp:
Bước 1: Tách chiết plasmid và gene cần chuyển
Bước 2: Dùng enzyme restrictase cắt plasmid và gene
Bước 3: Dùng enzyme ligase nối gene vào plasmid
Phân tích hình: Bước 3 là bước nối gene insulin vào plasmid để tạo DNA tái tổ hợp
Kết luận: Enzyme DNA ligase được sử dụng ở bước 3
Đáp án: 3

— Onthi24h.com