Đề thi thử THPT môn Sinh sở Vĩnh Phúc

25 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Hội chứng bệnh chỉ xuất hiện ở nữ giới
Đáp án: C. Hội chứng Turner
Giải thích:
Hội chứng AIDS: Do virus HIV gây ra, có thể xuất hiện ở cả nam và nữ
Hội chứng Klinefelter: Cặp NST giới tính XXY, chỉ xuất hiện ở nam giới
Hội chứng Turner: Cặp NST giới tính XO (thiếu 1 NST X), chỉ xuất hiện ở nữ giới
Hội chứng Down: Do có 3 NST số 21, có thể xuất hiện ở cả nam và nữ
Câu 2: Số nhiễm sắc thể trong tế bào tam bội
Đáp án: C. 36
Giải thích:
Loài thực vật có bộ NST lưỡng bội: 2n = 24
Cây tam bội có bộ NST: 3n = 3 × 12 = 36 NST
Câu 3: Phép lai ruồi giấm cho tỉ lệ 1:1:1:1
Đáp án: D. X^A X^a × X^a Y
Giải thích:
Tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 cho thấy có sự phân ly độc lập
Để có ruồi cái mắt trắng (X^a X^a), con bố phải có kiểu gen X^a Y
Để có cả ruồi đực mắt đỏ và mắt trắng, con mẹ phải dị hợp X^A X^a
Phép lai: X^A X^a × X^a Y → 1 X^A X^a : 1 X^a X^a : 1 X^A Y : 1 X^a Y
Câu 4: Cách viết kiểu gen đúng
Đáp án: B. AB/ab
Giải thích:
Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST thường
Mỗi NST phải chứa allele của cả 2 gen
Cách viết đúng: AB/ab (AB trên NST này, ab trên NST kia)
Câu 5: Số loại giao tử của AaXX
Đáp án: D. 2
Giải thích:
Cá thể AaXX có 1 cặp gen dị hợp (Aa) và 1 cặp NST giới tính đồng hợp (XX)
Giảm phân tạo 2 loại giao tử: AX và aX
Câu 6: Giai đoạn giảm phân trong hình
Đáp án: A. Kì giữa I
Giải thích:
Hình cho thấy các cặp NST kép xếp thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo
Đây là đặc điểm của kì giữa I trong giảm phân
Câu 7: Anticodon của Met-tRNA
Đáp án: C. UAC
Giải thích:
Codon mã hóa cho methionine là AUG
Theo nguyên tắc bổ sung: A-U, U-A, G-C
Anticodon tương ứng: 3’UAC5′
Câu 8: Tế bào điều chỉnh thoát hơi nước
Đáp án: D. Tế bào khí khổng
Giải thích:
Nước chủ yếu thoát qua khí khổng ở lá
Tế bào khí khổng điều chỉnh việc đóng mở khí khổng
Từ đó kiểm soát tốc độ thoát hơi nước
Câu 9: Quần thể cân bằng Hardy-Weinberg
Đáp án: A. 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa
Giải thích:
Quần thể cân bằng phải thỏa mãn: (√xAA)² = xAA và (√zaa)² = zaa
Kiểm tra: √0,09 = 0,3; √0,49 = 0,7
Tỉ lệ Aa lý thuyết = 2 × 0,3 × 0,7 = 0,42 ✓
Câu 10: Phép lai cho F1 có 3 kiểu hình
Đáp án: B. F₁ có thể có 100% cá thể mang kiểu gen dị hợp
Giải thích:
P: A-B- × A-B- → F1 có 3 kiểu hình
Nếu F1 có 100% dị hợp thì chỉ có 1 kiểu hình, không phù hợp
Do đó phát biểu B là sai
Câu 11: Trung tâm điều khiển tế bào
Đáp án: C. Nhân tế bào
Giải thích:
Nhân tế bào chứa DNA, điều khiển mọi hoạt động sống
Là trung tâm điều hành các quá trình sinh học trong tế bào
Câu 12: Đột biến điểm allele A thành a
Đáp án: D. luôn có tỉ lệ (A + G)/(T + C) bằng nhau
Giải thích:
Đột biến điểm chỉ thay đổi 1 cặp nucleotide
Tỉ lệ (A + G)/(T + C) luôn bằng 1 do nguyên tắc bổ sung
Đột biến không làm thay đổi tỉ lệ này
Câu 13: Enzyme pepsin tiêu hóa
Đáp án: A. Protein
Giải thích:
Pepsin là enzyme protein được tiết ra trong dạ dày
Có chức năng phân giải protein thành các peptide nhỏ hơn
Câu 14: Tần số allele a
Đáp án: B. 0,3
Giải thích:
Quần thể có: 0,6 Aa : 0,4 aa
Tần số allele a = 0,4 + 0,6/2 = 0,4 + 0,3 = 0,7
Tần số allele A = 1 – 0,7 = 0,3
Câu 15: Loại đột biến cấu trúc NST
Đáp án: D. Mất đoạn
Giải thích:
NST bình thường: ABCDOEGHIKLM
NST đột biến: ABCDOEGKLM
So sánh thấy mất đoạn HI → đột biến mất đoạn
Câu 16: mRNA được tạo từ DNA
Đáp án: C. mRNA3: AUCUUACCG
Giải thích:
DNA mã hóa: 5’ATCTTACCG3′
Theo nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-C, C-G
mRNA tương ứng: 5’AUCUUACCG3′
Câu 17: Đặc tính mã di truyền
Đáp án: C. Tính đặc hiệu
Giải thích:
Một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại amino acid
Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
Khác với tính thoái hóa (nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 aa)
Câu 18: Hiện tượng thay đổi màu hoa theo thời gian
Đáp án: A. thường biến
Giải thích:
Sự thay đổi kiểu hình liên tục trong ngày (trắng → hồng → đỏ sẫm)
Là hiện tượng thường biến – kiểu hình thay đổi theo điều kiện môi trường
Không phải mức phản ứng vì không có sự thay đổi môi trường

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Đột biến gene do tác nhân 5BU
Hình 3 cho thấy DNA gốc bị đột biến thành DNA đột biến do tác động của 5BU (5-bromouracil).
a) Sai – Tác nhân gây ra dạng đột biến gene nói trên là tác nhân hóa học
5BU (5-bromouracil) là chất tương tự thymine nhưng có tính chất hóa học khác
Đây là tác nhân đột biến hóa học, không phải vật lí
b) Đúng – DNA đột biến có số liên kết hydrogen tăng 1 liên kết so với DNA gốc
Đột biến làm thay thế 1 cặp A-T (2 liên kết H) thành 1 cặp G-C (3 liên kết H)
Tổng số liên kết hydrogen tăng 1 liên kết
c) Đúng – Cá thể mang gene đột biến dạng này có thể không được biểu hiện ra kiểu hình
Mức độ biểu hiện của allele đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gene và môi trường
Có thể không gây thay đổi kiểu hình nếu đây là đột biến câm
d) Đúng – DNA đột biến xuất hiện sau 3 lần tái bản DNA khi có tác động của tác nhân đột biến
Câu 2: Di truyền màu sắc hoa
Quy luật di truyền:
A-B-: hoa đỏ
A-bb: hoa vàng
aaB-, aabb: hoa trắng
P: AaBb × AaBb → F₁: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
a) Sai – Nếu cho các cây hoa đỏ F₁ tự thụ phấn có thể thu được F₂ có tỉ lệ hoa trắng chiếm 6,25%
Cây hoa đỏ F₁ có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb
Khi tự thụ phấn, tỉ lệ hoa trắng ở F₂ sẽ khác 6,25%
b) Sai – Khi cho hai cây có cùng màu hoa giao phấn với nhau, có tối đa 9 phép lai khác nhau thu được thế hệ sau có cây hoa trắng
Phân tích chi tiết cho thấy có 10 phép lai thỏa mãn điều kiện
c) Đúng – Các cây hoa đỏ F₁ có tối đa 4 loại kiểu gene
Cây hoa đỏ F₁ có 4 kiểu gen: AABB, AaBB, AABb, AaBb
d) Đúng – Tỉ lệ kiểu hình thu được ở F₁ là 9 đỏ : 3 vàng : 4 trắng
9A-B- (đỏ) : 3A-bb (vàng) : (3aaB- + 1aabb) (trắng) = 9:3:4
Câu 3: Hệ thống tiết niệu và sỏi thận
a) Đúng – Bàng quang là nơi chứa các sản phẩm thải của thận
Bàng quang chứa nước tiểu là sản phẩm thải chính của thận
b) Đúng – Ống dẫn nước tiểu từ thận sau khi lọc thải đến bàng quang
Ống dẫn nước tiểu (niệu quản) vận chuyển nước tiểu từ thận đến bàng quang
c) Đúng – Sỏi trong thận là các chất thải trong nước tiểu kết lại với nhau và lắng đọng
Các chất khoáng trong nước tiểu lắng đọng lại ở thận thành những tinh thể rắn tạo thành sỏi thận
d) Sai – Suy thận là trong bể thận có các sỏi thận
Suy thận là tình trạng suy giảm chức năng của thận, không phải do sỏi thận
Câu 4: Operon lac ở vi khuẩn E.coli
Cấu trúc operon lac: Gene điều hòa (lacI) – Vùng khởi động (P) – Vùng vận hành (O) – Các gene cấu trúc (lacZ, lacY, lacA)
a) Đúng – Chủng vi khuẩn A là vi khuẩn E.coli kiểu dại
Vì operon hoạt động bình thường trong điều kiện có và không có lactose
b) Sai – Chủng vi khuẩn B, D xuất hiện có thể do đột biến gene ở gene lacZ và gene lacA
Chủng B: trong điều kiện có lactose chỉ gene lacY hoạt động → gene lacZ, lacA không hoạt động
Chủng D: có thể do đột biến ở vùng khởi động (P) hoặc cả 3 gene
c) Sai – Chủng vi khuẩn C xuất hiện do đột biến mất đoạn chứa vùng khởi động của operon lac
Chủng C có gene lacI không hoạt động → đột biến ở gene điều hòa, không phải vùng khởi động
d) Đúng – Gene lacI không thuộc operon lac
Gene điều hòa lacI nằm ngoài cấu trúc operon lac

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Trình tự amino acid trong chuỗi polipeptid
Đề bài: Đoạn mạch khuôn DNA: 3’…AAT TGA GGA CGA…5′
Giải:
Mạch khuôn DNA: 3’…AAT TGA GGA CGA…5′
Áp dụng nguyên tắc bổ sung A-U, T-A, G-C, C-G
mRNA tương ứng: 5’…UUA ACU CCU GCU…3′
Xác định amino acid:
UUA → Leucine (Leu) → số 1
ACU → Threonine (Thr) → số 3
CCU → Proline (Pro) → số 5
GCU → Alanine (Ala) → số 4
Đáp án: 1354
Câu 2: Tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể cân bằng
Đề bài: Quần thể có 16% cây quả vàng (bb), tính tỉ lệ dị hợp (Bb)
Giải:
Quần thể cân bằng Hardy-Weinberg: p²BB + 2pqBb + q²bb = 1
Tỉ lệ bb = 0,16 → q = √0,16 = 0,4
Tần số allele B: p = 1 – q = 1 – 0,4 = 0,6
Tỉ lệ dị hợp Bb = 2pq = 2 × 0,6 × 0,4 = 0,48
Đáp án: 0,48
Câu 3: Số kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn
Đề bài: Phép lai AaBbdd × AaBBDd, tính số kiểu gen A-B-D- ở F₁
Giải:
Phân tích từng cặp gen:
Aa × Aa → A-: gồm AA, Aa (2 kiểu gen)
Bb × BB → B-: gồm BB, Bb (2 kiểu gen)
dd × Dd → D-: chỉ có Dd (1 kiểu gen)
Tổng số kiểu gen A-B-D-: 2 × 2 × 1 = 4
Đáp án: 4
Câu 4: Số giao tử thừa 1 nhiễm sắc thể (n+1)
Đề bài: 1000 tế bào sinh tinh: 5% theo trường hợp 1, 3% theo trường hợp 2, còn lại bình thường
Giải:
Tổng số giao tử tạo ra: 1000 × 4 = 4000 giao tử
Mỗi tế bào bất thường tạo 50% giao tử n+1 và 50% giao tử n-1
Tỉ lệ giao tử n+1:
Từ trường hợp 1: 5% × 50% = 2,5%
Từ trường hợp 2: 3% × 50% = 1,5%
Tổng: 2,5% + 1,5% = 4%
Số giao tử n+1: 4% × 4000 = 160
Đáp án: 160
Câu 5: Xác suất sinh con mắc bệnh P
Đề bài: Phân tích phả hệ bệnh P, tính xác suất sinh con bệnh của cặp (13)-(14)
Giải:
Phân tích phả hệ: Cặp bố mẹ bình thường (7-8) sinh con gái bệnh → bệnh P do gene lặn (a) trên NST thường
Quy ước: A- bình thường, aa- bị bệnh
Người 7, 8, 9, 10 đều có con bệnh → kiểu gen Aa
Kiểu gen người 13, 14: 1AA : 2Aa (tỉ lệ 1/3 : 2/3)
Xác suất sinh con bệnh: (2/3 × 2/3 × 1/4) = 4/36 = 1/9 ≈ 0,11
Đáp án: 0,11
Câu 6: Con cừu chứa gene ngoại lai
Đề bài: Quy trình tạo động vật biến đổi gene, xác định cừu nào chứa gene ngoại lai
Giải:
Phân tích quy trình:
Cừu 7: cho trứng → không mang gene ngoại lai
Cừu 5: mang thai → không mang gene ngoại lai
Cừu 6: phát triển từ hợp tử đã được chuyển gene → mang gene ngoại lai
Chỉ có cừu được sinh ra từ hợp tử đã chuyển gene mới chứa gene ngoại lai trong tế bào
Đáp án: 6

— Onthi24h.com