Đề thi thử THPT môn Sinh thành phố Huế

25 lượt xem 1 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đáp án D
Đề bài: Mạch bổ sung của gene có trình tự các đơn phân 3’…GGGAAATTT…5′. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mRNA do gene này tổng hợp là?
Giải thích:
Mạch bổ sung gene: 3’…GGGAAATTT…5′
Mạch mã gốc (mạch gốc): 5’…CCCTTAAA…3′
Khi phiên mã, mRNA được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung với mạch mã gốc
mRNA: 3’…GGGAAAUUU…5′ (T được thay bằng U)
Câu 2: Đáp án A
Đề bài: Hình vẽ thể hiện tế bào đang ở một giai đoạn của giảm phân. Nhận định nào chưa chính xác?
Giải thích:
Tế bào đang ở kì cuối giảm phân I
Kết quả giảm phân I, mỗi tế bào có n NST kép và phải thuộc các cặp NST tương đồng khác nhau, không thể cùng một cặp tương đồng
Đáp án A sai vì không thể thuộc 2 NST cùng cặp tương đồng
Câu 3: Đáp án B
Đề bài: Nguyên tố khoáng (A) trong môi trường đất có nồng độ 0.01M, trong rễ có nồng độ 0.03M. Cơ chế hấp thụ là gì?
Giải thích:
Nồng độ trong rễ (0.03M) > nồng độ trong đất (0.01M)
Vận chuyển từ nồng độ thấp đến nồng độ cao ngược gradient nồng độ
Cần cơ chế vận chuyển chủ động, tiêu tốn năng lượng ATP
Câu 4: Đáp án A
Đề bài: Quá trình tiêu hóa nội bào có ở nhóm động vật nào?
Giải thích:
Tiêu hóa nội bào là quá trình tiêu hóa thức ăn bên trong tế bào
Chỉ có ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa chuyên biệt
Ví dụ: thân mềm, ruột khoang, hải miên
Câu 5: Đáp án A
Đề bài: Theo Darwin, con sinh ra với số lượng lớn hơn số lượng tồn tại đến trưởng thành. Giải thích đúng?
Giải thích:
Theo thuyết tiến hóa của Darwin: “Đấu tranh sinh tồn”
Môi trường có nguồn lực hạn chế
Không phải tất cả cá thể đều tồn tại được do cạnh tranh tài nguyên, điều kiện sống
Môi trường là yếu tố quyết định số lượng cá thể tồn tại
Câu 6: Đáp án C
Đề bài: Hình ảnh lũ quét ảnh hưởng đến quần thể mô tả nhân tố tiến hóa nào?
Giải thích:
Lũ quét làm giảm đột ngột và ngẫu nhiên số lượng cá thể
Tần số allele thay đổi do số lượng cá thể giảm, không phải do giá trị thích nghi
Đây là hiện tượng phiêu bạt di truyền (genetic drift)
Câu 7: Đáp án A
Đề bài: Loài Spartina có 2n = 120 = 50 (châu Âu) + 70 (châu Mỹ). Được hình thành bằng cách nào?
Giải thích:
P: Loài châu Âu (2n = 50) × Loài châu Mỹ (2n = 70)
F₁: 2n = 60 (bất thụ do không có cặp tương đồng)
Qua đa bội hóa: 4n = 120 (hữu thụ)
Đây là con đường lai xa và đa bội hóa
Câu 8: Đáp án D
Đề bài: Khi nói về dòng gene, nhận định nào chưa chính xác?
Giải thích:
Dòng gene không làm tăng tần số allele trội cụ thể
Tỷ lệ nhập cư lớn → tần số allele của quần thể nhận thay đổi mạnh hơn
Nhưng không nhất thiết làm tăng tần số allele trội
Phụ thuộc vào tần số allele của quần thể cho
Câu 9: Đáp án C
Đề bài: Sơ đồ di truyền NST ở ong. Phát biểu nào chưa chính xác?
Giải thích:
Ong có cơ chế xác định giới tính: cái (2n), đực (n)
Ong (5) là ong đực có bộ NST n = 16, không phải 2n = 32
Ong đực phát sinh từ trứng không thụ tinh
Câu 10: Đáp án D
Đề bài: Tại sao cách li địa lý là điều kiện cần cho hình thành loài khác khu vực?
Giải thích:
Cách li địa lý tạo ra các khu phân bố khác nhau
Các quần thể chịu tác động khác nhau của các nhân tố tiến hóa
Đột biến, chọn lọc tự nhiên, phiêu bạt di truyền tác động khác nhau
Qua nhiều thế hệ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới
Câu 11: Đáp án D
Đề bài: Phát biểu đúng về ảnh hưởng của nhân tố sinh thái?
Giải thích:
Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm là các nhân tố vô sinh quan trọng
Chúng ảnh hưởng mạnh mẽ đến sinh vật
Nhân tố hữu sinh: các mối quan hệ giữa sinh vật
Nhân tố vô sinh: các yếu tố vật lý, hóa học
Câu 12: Đáp án A
Đề bài: Hình mô tả mối quan hệ giữa hai loài (cả hai đều có dấu +)?
Giải thích:
Cả hai loài đều có lợi (++)
Mối quan hệ chặt chẽ, không thể tách rời
Đây là mối quan hệ cộng sinh
Ví dụ: nấm rễ với thực vật, vi khuẩn cố định đạm với đậu
Câu 13: Đáp án A
Đề bài: Phả hệ di truyền nhóm máu ABO và bệnh. Nhận định chính xác?
Giải thích:
Có 6 người xác định chính xác được kiểu gene
Bao gồm những người có kiểu hình lặn (nhóm máu O, bệnh lặn)
Và những người có thể suy luận chính xác từ con cái
Câu 14: Đáp án B
Đề bài: Về NST giới tính ở người, phát biểu đúng?
Giải thích:
Vùng tương đồng: gene trên X có allele tương ứng trên Y
Vùng không tương đồng: gene trên X không có allele tương ứng trên Y
Các gene tồn tại thành từng cặp allele ở vùng tương đồng
Câu 15: Đáp án C
Đề bài: Ruồi giấm di truyền màu mắt. F₁: 1 đực đỏ : 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng
Giải thích:
P: X^A Y × X^A X^a
Xuất hiện cái mắt trắng (X^a X^a) → bố phải có X^a
Kết quả phù hợp với phép lai: X^a Y × X^A X^a
Câu 16: Đáp án A
Đề bài: Về đột biến lệch bội, phát biểu nào chưa chính xác?
Giải thích:
Đột biến lệch bội có thể xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính
Ví dụ: hội chứng Turner (45,X), Klinefelter (47,XXY)
Đáp án A sai vì đột biến lệch bội cũng xảy ra ở NST giới tính
Câu 17: Đáp án B
Đề bài: Về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái đồng cỏ
Giải thích:
Chuỗi (1): bắt đầu từ xác chết (chuỗi phân giải)
Chuỗi (2): bắt đầu từ sinh vật sản xuất (chuỗi chăn nuôi)
Chuỗi (1) là hệ quả của chuỗi (2) vì cần có sinh vật chết từ chuỗi (2)
Câu 18: Đáp án A
Đề bài: Thông tin về đánh giá tác động môi trường. Phát biểu nào chưa chính xác?
Giải thích:
Đây không phải là diễn thế sinh thái nguyên sinh
Diễn thế nguyên sinh: hình thành quần xã mới trên vùng chưa có sinh vật
Đây là các biện pháp đánh giá và bảo vệ môi trường do con người

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Bài toán di truyền học
Đề bài: Một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với allele b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F₁ gồm 4 loại kiểu hình, trong đó có 54% số cây thân cao, quả ngọt.
Phân tích: P có kiểu hình A-B- cho 4 loại kiểu hình → P: AaBb
A-B- = 54% → aabb = 54% – 50% = 4% = 0,04 = 0,2 × 0,2
→ tần số giao tử ab = 0,2 → tần số hoán vị f = 40%
→ P: Ab/aB (f = 40%)
a) Quá trình giảm phân ở cây P đã xảy ra hoán vị gene với tần số 20%.
→ SAI – Tần số hoán vị f = 40%, không phải 20%
b) F₁ có tối đa 9 loại kiểu gene.
→ SAI – P dị hợp 2 gene, có hoán vị 2 bên → 10 loại kiểu gene
c) Chỉ có một loại kiểu gene quy định kiểu hình thân cao, quả chua.
→ SAI – Kiểu hình A-bb có 2 loại kiểu gene: Ab/Ab và Ab/ab
d) Trong số các cây thân thấp, quả ngọt ở F₁, có 3/7 số cây có kiểu gene đồng hợp tử về cả 2 cặp gene.
→ ĐÚNG – aaBB/(aaB-) = 0,09/0,21 = 3/7
Câu 2: Lưới thức ăn
Đề bài: Lưới thức ăn của một hệ sinh thái với sơ đồ: Lúa → Gà, Giun → Châu chấu → X → Rắn, Ba ba, Mùn bã hữu cơ
a) Có 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4.
→ ĐÚNG – Gà, ba ba, rắn đều là sinh vật tiêu thụ cấp 3 (bậc dinh dưỡng cấp 4)
b) Loài X trong lưới thức ăn này có thể là ếch.
→ ĐÚNG – X ăn châu chấu và là thức ăn của gà, ba ba → có thể là ếch
c) Loài X có thể thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3.
→ SAI – X ăn châu chấu (sinh vật tiêu thụ bậc 1) → X là sinh vật tiêu thụ bậc 2
d) Nếu loại bỏ châu chấu, lưới thức ăn này còn 3 loài sinh vật.
→ ĐÚNG – Khi loại châu chấu, hệ sinh thái còn: Lúa, giun, gà
Câu 3: Thí nghiệm hô hấp tế bào
Đề bài: Thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp với đậu xanh nảy mầm, nước cất và cốc nước vôi trong
a) Khi vừa bỏ đậu xanh nảy mầm vào hệ thống thí nghiệm trên, cốc nước xuất hiện lớp váng màu trắng đục.
→ SAI – Mới bắt đầu thí nghiệm chưa tạo được CO₂ và chưa đổ nước đẩy qua
b) Sau thời gian đưa hạt đậu nảy mầm vào rồi rót nước qua phễu, cốc nước chuyển từ trong sang đục.
→ ĐÚNG – CO₂ từ hô hấp được đẩy qua nước vôi trong tạo kết tủa CaCO₃
c) Hạt đậu hô hấp, thải ra CO₂ nên khi đổ nước vào sẽ đẩy CO₂ qua cốc nước vôi trong và tạo thành CaCO₃ kết tủa.
→ ĐÚNG – Đúng cơ chế của thí nghiệm
d) Nếu thay đậu nảy mầm bằng đậu luộc chín thì kết quả sau thí nghiệm, nước vôi trong vẫn bị đục nhiều hơn.
→ SAI – Đậu luộc chín không còn khả năng hô hấp, không tạo CO₂
Câu 4: Điều hòa hoạt động gene
Đề bài: Nghiên cứu gene cấu trúc A, B, D, E tham gia chuyển hóa chất X. Trình tự C liên kết với A, B, D. Bảng kết quả thí nghiệm cho thấy sự biểu hiện enzyme A khi có/không có chất X
Phân tích bảng kết quả:
Kiểu gene 1 (C⁺A⁺): không có X (-), có X (+)
Kiểu gene 2 (C⁻A⁺): không có X (-), có X (-)
Kiểu gene 3 (C⁻A⁺/C⁺A⁻): không có X (-), có X (+)
Kiểu gene 4 (C⁻A⁻/C⁻A⁻): không có X (-), có X (-)
a) Trình tự C là gene điều hòa.
→ ĐÚNG – C mang thông tin mã hóa protein điều hòa hoạt động các gene cấu trúc
b) X là chất cảm ứng.
→ ĐÚNG – Khi không có X thì gene không biểu hiện, có X thì hoạt động → operon cảm ứng
c) Kiểu gene 2 là đột biến ở gene điều hòa C, làm cho chất X này không có khả năng gây bất hoạt.
→ ĐÚNG – C⁻ đột biến, có X nhưng operon vẫn không hoạt động
d) Protein đột biến do gen C⁻ không bám được vào promoter.
→ SAI – Kiểu gene 3 (C⁻A⁺/C⁺A⁻) vẫn biểu hiện khi có X, chứng tỏ protein C⁻ không bám được vào operator (không phải promoter), làm operon luôn hoạt động

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Lai xa và đa bội hóa
Đề bài: Nếu cơ thể 2nA = 20 và 2nB = 30 thì cơ thể có số cặp NST tương đồng là bao nhiêu?
Giải:
Cơ thể A: 2nA = 20 → nA = 10
Cơ thể B: 2nB = 30 → nB = 15
Lai xa: A × B → F1: 2nAB = nA + nB = 10 + 15 = 25 (bất thụ)
Đa bội hóa: 4nAB = 2(nA + nB) = 2 × 25 = 50
Cơ thể có bộ NST 4n = 50, nhưng không có cặp tương đồng hoàn chỉnh do khác nguồn gốc
Số cặp NST tương đồng = 25
Đáp án: 25
Câu 2: Di truyền thực vật tứ bội
Đề bài: P: (4n) AAaaBBbbDddd × (4n) AaaaBBbbdddd. Tỷ lệ cây có kiểu gene AaaaBbbbdddd ở F1?
Giải:
Phép lai giữa hai cây tứ bội (4n)
Phân tích từng cặp gene:
AAaa × Aaaa → giao tử: (1AA:4Aa:1aa) × (1A:1a) = 1/6 Aaaa
BBbb × BBbb → giao tử: (1BB:4Bb:1bb) × (1BB:4Bb:1bb) = 4/36 Bbbb
Dddd × dddd → giao tử: (1D:1d) × (1d) = 1/2 dddd
Tỷ lệ AaaaBbbbdddd = 1/6 × 4/36 × 1/2 = 4/432 = 1/108 ≈ 0,93%
Đáp án: 0,93
Câu 3: Quần thể sâu kháng thuốc
Đề bài: Quần thể ban đầu: 0,3RR:0,4Rr:0,3rr. Sau dùng thuốc: 0,5RR:0,4Rr:0,1rr. Tần số allele R tăng bao nhiêu %?
Giải:
Tần số allele R ban đầu:
fR = 0,3 + 0,4/2 = 0,3 + 0,2 = 0,5
Tần số allele R sau khi dùng thuốc:
f’R = 0,5 + 0,4/2 = 0,5 + 0,2 = 0,7
Tần số R tăng: 0,7 – 0,5 = 0,2 = 20%
Đáp án: 20,00
Câu 4: Di truyền định lượng
Đề bài: 3 gene tác động cộng gộp, mỗi allele trội tăng 10cm. Lai cây cao nhất × thấp nhất được F1 cao 180cm. F1 tự thụ, tỷ lệ cây cao 200cm?
Giải:
P: AABBDD (cao nhất) × aabbdd (thấp nhất)
F1: AaBbDd (có 3 allele trội) → chiều cao 180cm
Chiều cao cơ bản = 180 – 3×10 = 150cm
Cây cao 200cm có 5 allele trội
F1 × F1: AaBbDd × AaBbDd
Tỷ lệ có 5 allele trội = C₆⁵ × (1/2)⁶ = 6/64 = 3/32 ≈ 9,38%
Đáp án: 9,38
Câu 5: Hiệu suất sinh thái
Đề bài: Hiệu suất chuyển hóa năng lượng giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 so với cấp 2?
Giải:
Từ sơ đồ:
Sinh vật sản xuất: 11.000 Kcal
Cấp 1: 100 Kcal
Cấp 2: 10 Kcal
Cấp 3: 1,5 Kcal
Cấp 4: 0,12 Kcal
Hiệu suất từ cấp 2 lên cấp 3:
H = (1,5/10) × 100% = 15%
Đáp án: 15,00
Câu 6: Chuyển hóa năng lượng
Đề bài: Năng lượng bức xạ 3.10⁶ Kcal/m²/ngày. Thực vật đồng hóa 0,35%, động vật ăn cỏ tích lũy 25%, động vật ăn thịt bậc 1 tích lũy 1,5%. Hiệu suất động vật ăn thịt bậc 1 so với thực vật?
Giải:
Năng lượng thực vật: 3×10⁶ × 0,35% = 10.500 Kcal/m²
Năng lượng động vật ăn cỏ: 10.500 × 25% = 2.625 Kcal/m²
Năng lượng động vật ăn thịt bậc 1: 2.625 × 1,5% = 39,375 Kcal/m²
Hiệu suất: (39,375/10.500) × 100% = 0,375%
Đáp án: 0,38

— Onthi24h.com