Đề thi thử THPT môn Lí chuyên Nguyễn Đình Chiểu Đồng Tháp

27 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đồ thị biến đổi trạng thái theo thời gian
Câu 2: Đốt nóng khí trong bình kín
Câu 3: Nhiệt lượng nóng chảy nước đá
Câu 4: Truyền năng lượng giữa các vật
Câu 5: Khối lượng khí oxygen trong bình
Câu 6: Động năng phân tử khi nhiệt độ thay đổi
Câu 7: Nén khí đẳng nhiệt
Câu 8: Khối lượng riêng khí ở điều kiện khác
Câu 9: Biểu diễn quá trình trên đồ thị khác
Câu 10: Tính chất vật chất ở thể lỏng
Câu 11: Hệ thức áp suất khí
Câu 12: Đun nóng khí lý tưởng
Câu 13: Nhiệt dung riêng của chì
Câu 14: Thông số xác định trạng thái khí
Câu 15: Thả sắt nóng vào nước lạnh
Câu 16: Độ biến thiên nội năng
Câu 17: Định nghĩa nội năng
Câu 18: Chất dễ nóng lên và nguội đi

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đồ thị biến đổi trạng thái theo thời gian
Đáp án: C. 25
Từ đồ thị biến đổi trạng thái, ta thấy chất bắt đầu sôi khi nhiệt độ đạt 100°C và giữ nguyên ở nhiệt độ này. Quan sát đồ thị, nhiệt độ 100°C được đạt tới ở phút thứ 25.
Câu 2: Đốt nóng khí trong bình kín
Đáp án: C. tăng lên 1,5 lần
Áp dụng định luật Gay-Lussac cho quá trình đẳng tích: P/T = const
Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng 1,5 lần: T₂ = 1,5T₁
Do đó: P₂/T₂ = P₁/T₁ ⟹ P₂ = P₁ × (T₂/T₁) = P₁ × 1,5
Vậy áp suất tăng lên 1,5 lần.
Câu 3: Nhiệt lượng nóng chảy nước đá
Đáp án: A. 34×10³ J
Nhiệt lượng cần thiết để nóng chảy hoàn toàn nước đá được tính theo công thức:
Q = mλ
Trong đó:
m = 100g = 0,1 kg
λ = 3,4×10⁵ J/kg (nhiệt nóng chảy riêng của nước đá)
Q = 0,1 × 3,4×10⁵ = 34×10³ J
Câu 4: Truyền năng lượng giữa các vật
Đáp án: B. vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn
Theo định luật thứ hai của nhiệt động lực học, nhiệt luôn truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. Đây là quá trình tự nhiên xảy ra cho đến khi đạt cân bằng nhiệt.
Câu 5: Khối lượng khí oxygen trong bình
Đáp án: B. 32,1g
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Số mol khí: n = PV/RT = (250×10³ × 10×10⁻³)/(8,31 × (27+273)) = 2500/(8,31 × 300) ≈ 1,003 mol
Khối lượng: m = nM = 1,003 × 32 ≈ 32,1g
Câu 6: Động năng phân tử khi nhiệt độ thay đổi
Đáp án: B. tăng 3 lần
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí lý tưởng: Eₖ = (3/2)kT
Khi nhiệt độ tuyệt đối tăng 3 lần: T₂ = 3T₁
Do đó: Eₖ₂ = (3/2)k(3T₁) = 3 × (3/2)kT₁ = 3Eₖ₁
Vậy động năng tịnh tiến trung bình tăng 3 lần.
Câu 7: Nén khí đẳng nhiệt
Đáp án: A. tăng lên 2 lần
Quá trình đẳng nhiệt tuân theo định luật Boyle-Mariotte: PV = const
Khi thể tích giảm 2 lần: V₂ = V₁/2
Do đó: P₁V₁ = P₂V₂ ⟹ P₂ = P₁ × (V₁/V₂) = P₁ × 2
Vậy áp suất tăng lên 2 lần.
Câu 8: Khối lượng riêng khí ở điều kiện khác
Đáp án: A. ρ₂ = ρ₁P₂T₁/(P₁T₂)
Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT = (m/M)RT
Suy ra: P = (ρ/M)RT, với ρ = m/V là khối lượng riêng
Do đó: ρ = PM/(RT)
Tỷ số khối lượng riêng: ρ₂/ρ₁ = (P₂M/RT₂)/(P₁M/RT₁) = (P₂T₁)/(P₁T₂)
Vậy: ρ₂ = ρ₁P₂T₁/(P₁T₂)
Câu 9: Biểu diễn quá trình trên đồ thị khác
Đáp án: B. Hình 2
Từ đồ thị (T,V), ta thấy quá trình có V giảm khi T giảm, đây là quá trình đẳng áp. Trong hệ tọa độ (p,V), quá trình đẳng áp sẽ là đường thẳng ngang. Hình 2 biểu diễn đúng quá trình này.
Câu 10: Tính chất vật chất ở thể lỏng
Đáp án: C. rất khó nén
Ở thể lỏng, các phân tử sắp xếp gần nhau nhưng không theo trật tự cố định như tinh thể. Chất lỏng có thể tích xác định nhưng hình dạng không xác định. Do các phân tử sắp xếp khá sát nhau nên chất lỏng rất khó nén.
Câu 11: Hệ thức áp suất khí
Đáp án: A. p = (2/3)nEₖ
Theo thuyết động học phân tử, áp suất khí được tính theo công thức:
p = (2/3)nEₖ
Trong đó:
n là mật độ phân tử (số phân tử trên đơn vị thể tích)
Eₖ là động năng tịnh tiến trung bình của phân tử
Câu 12: Đun nóng khí lý tưởng
Đáp án: C. có tốc độ trung bình lớn hơn
Khi đun nóng khí lý tưởng, nhiệt độ tăng dẫn đến động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử tăng. Vì Eₖ = (1/2)mv² và Eₖ tỉ lệ với T, nên tốc độ trung bình của các phân tử sẽ lớn hơn.
Câu 13: Nhiệt dung riêng của chì
Đáp án: D. 130 J/kg.K
Áp dụng công thức tính nhiệt lượng: Q = mcΔt
Với:
Q = 260 J
m = 100g = 0,1 kg
Δt = 35°C – 15°C = 20°C
Suy ra: c = Q/(mΔt) = 260/(0,1 × 20) = 130 J/kg.K
Câu 14: Thông số xác định trạng thái khí
Đáp án: D. áp suất, nhiệt độ, thể tích
Trạng thái của một khối khí nhất định được xác định hoàn toàn bởi ba thông số: áp suất (p), nhiệt độ (T), và thể tích (V). Ba thông số này liên hệ với nhau qua phương trình trạng thái khí lý tưởng.
Câu 15: Thả sắt nóng vào nước lạnh
Đáp án: B. nội năng của cốc nước tăng, nội năng của miếng sắt giảm
Khi tiếp xúc nhiệt, nhiệt lượng truyền từ miếng sắt nóng sang nước lạnh. Do đó nội năng của nước tăng (do nhận nhiệt lượng), còn nội năng của miếng sắt giảm (do mất nhiệt lượng).
Câu 16: Độ biến thiên nội năng
Đáp án: B. 30 J
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: ΔU = Q + A
Trong đó:
Q = 100 J (nhiệt lượng khí nhận)
A = -70 J (công khí thực hiện, mang dấu âm vì khí dãn nở)
ΔU = 100 + (-70) = 30 J
Câu 17: Định nghĩa nội năng
Đáp án: D. là tổng động năng và thế năng phân tử cấu tạo nên vật
Nội năng của một vật là tổng động năng chuyển động hỗn loạn và thế năng tương tác của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. Nội năng phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Câu 18: Chất dễ nóng lên và nguội đi
Đáp án: C. chì
Chất có nhiệt dung riêng nhỏ nhất sẽ dễ nóng lên và dễ nguội đi nhất. Từ bảng cho thấy chì có nhiệt dung riêng nhỏ nhất (126 J/kg.K), do đó chì là chất dễ nóng lên và cũng dễ nguội đi nhất.

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Nén khí đẳng nhiệt từ điều kiện tiêu chuẩn
Câu 2: Khí lý tưởng với các thông số cho trước
Câu 3: Khí lý tưởng trong xilanh với pit-tông di động
Câu 4: Chu trình biến đổi trạng thái khí lý tưởng

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Nén khí đẳng nhiệt từ điều kiện tiêu chuẩn
Đề bài: Một khối khí khi đặt ở điều kiện tiêu chuẩn (trạng thái A). Nén khí và giữ nhiệt độ không đổi đến trạng thái B. Đồ thị áp suất theo thể tích được biểu diễn như hình vẽ.
a) Số mol của khối khí ở điều kiện tiêu chuẩn là 0,1 mol
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Ở điều kiện tiêu chuẩn (STP): p₁ = 1 atm, V₁ = 2,24 lít. Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Số mol: n = V/V₀ = 2,24/22,4 = 0,1 mol
b) Đường biểu diễn quá trình nén đẳng nhiệt là một cung hypebol AB
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Quá trình đẳng nhiệt tuân theo định luật Boyle-Mariotte: pV = const. Phương trình này có dạng hypebol trong hệ tọa độ (p,V), do đó đường biểu diễn AB là một cung hypebol.
c) Thể tích khí ở trạng thái B là 1,12 lít
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Từ đồ thị ta thấy: p_A = 1 atm, V_A = 2,24 lít; p_B = 2 atm. Áp dụng định luật Boyle:
p_A × V_A = p_B × V_B
1 × 2,24 = 2 × V_B
V_B = 1,12 lít
d) Khi thể tích của khối khí là 1,4 lít thì áp suất là 1,5 atm
Đáp án: SAI
Giải thích: Áp dụng pV = const:
p × 1,4 = 1 × 2,24
p = 2,24/1,4 = 1,6 atm ≠ 1,5 atm
Câu 2: Khí lý tưởng với các thông số cho trước
Đề bài: Cho áp suất của khí lý tưởng là 2,00 MPa, số phân tử khí trong 1,00 cm³ là 4,84×10²⁰. Biết hằng số khí và số Avogadro lần lượt là R = 8,31 J/mol·K và N_A = 6,02×10²³ mol⁻¹.
a) Mật độ phân tử của khí lí tưởng là 4,84×10²⁶ phân tử/m³
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Chuyển đổi đơn vị:
n = N/V = 4,84×10²⁰ phân tử/1,00 cm³
n = 4,84×10²⁰/(10⁻⁶ m³) = 4,84×10²⁶ phân tử/m³
b) Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí là 8,26×10⁻²¹ J
Đáp án: SAI
Giải thích: Từ công thức áp suất khí: p = (2/3)nE_k
E_k = 3p/(2n) = (3 × 2×10⁶)/(2 × 4,84×10²⁶)
E_k ≈ 6,198×10⁻²¹ J ≠ 8,26×10⁻²¹ J
c) Nhiệt độ của khí gần bằng 299 K
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
pV = nRT = (N/N_A)RT
T = (pN_A)/(NR) = (2×10⁶ × 6,02×10²³)/(4,84×10²⁰ × 8,31)
T ≈ 299,35 K ≈ 299 K
d) Nếu nhiệt độ tăng gấp đôi thì tốc độ trung bình của các phân tử khí cũng tăng gấp đôi
Đáp án: SAI
Giải thích: Tốc độ trung bình tỉ lệ với √T:
v² ∝ T ⟹ v ∝ √T
Khi T tăng 2 lần thì v tăng √2 ≈ 1,41 lần, không phải 2 lần
Câu 3: Khí lý tưởng trong xilanh với pit-tông di động
Đề bài: Một lượng khí lí tưởng xác định chứa trong một xilanh được đậy kín bằng một pit-tông di động. Ban đầu áp suất bên trong bằng áp suất bên ngoài p₀. Pit-tông được kéo dịch chuyển sao cho thể tích chất khí tăng thêm ΔV. Nhiệt độ được giữ không đổi.
a) Nội năng của khối khí bên trong xi-lanh tăng
Đáp án: SAI
Giải thích: Với khí lý tưởng, nội năng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ. Vì nhiệt độ không đổi nên nội năng không thay đổi.
b) Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí không đổi vì nhiệt độ không đổi
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Động năng tịnh tiến trung bình: E_k = (3/2)kT. Vì T không đổi nên E_k không đổi.
c) Mật độ phân tử trong xilanh không đổi do số hạt không đổi
Đáp án: SAI
Giải thích: Mật độ phân tử n = N/V. Khi V tăng mà N không đổi thì n giảm.
d) Áp suất chất khí giảm, vì số phân tử khí va chạm với pít-tông và thành xilanh ít hơn trước đó
Đáp án: SAI
Giải thích: Số phân tử va chạm không thay đổi, chỉ có tần suất va chạm giảm do thể tích tăng. Áp suất giảm do định luật Boyle: pV = const.
Câu 4: Chu trình biến đổi trạng thái khí lý tưởng
Đề bài: Cho đồ thị biểu diễn chu trình biến đổi trạng thái của khối khí lý tưởng trong hệ tọa độ (V,T).
a) Từ (1) đến (2) là quá trình biến đổi đẳng nhiệt
Đáp án: SAI
Giải thích: Từ đồ thị (V,T), quá trình (1)→(2) có V không đổi nhưng T thay đổi. Đây là quá trình đẳng tích, không phải đẳng nhiệt.
b) Trong chu trình, có hai quá trình biến đổi đẳng áp
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Các quá trình đẳng áp là (2)→(3) và (4)→(1), trong đó p = const. Trên đồ thị (V,T), đẳng áp có dạng đường thẳng qua gốc tọa độ.
c) Đồ thị các quá trình liên tục từ (1)-(2)-(3)-(4)-(1) trong hệ trục (p,V) sẽ có dạng một hình chữ nhật
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Chu trình gồm 2 đẳng tích và 2 đẳng áp sẽ tạo thành hình chữ nhật trong hệ tọa độ (p,V).
d) Từ (3) đến (4) là quá trình đẳng tích, T giảm, p giảm
Đáp án: ĐÚNG
Giải thích: Từ đồ thị, (3)→(4) có V = const và T giảm. Theo định luật Gay-Lussac: p/T = const, nên khi T giảm thì p cũng giảm.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Chuyển khí hydrogen giữa các bình
Câu 2: Pha nước tắm cho trẻ sơ sinh
Câu 3: Khí trong xi-lanh với pit-tông
Câu 4: Van điều áp nồi áp suất
Câu 5: Động cơ Toyota Corolla
Câu 6: Nhiệt độ khí từ động năng phân tử

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Chuyển khí hydrogen giữa các bình
Đề bài: Người ta điều chế khí hydrogen và chứa nó vào trong một bình lớn dưới áp suất 1 atm. Khi lấy 500 lít khí từ bình lớn ra để nạp vào một bình nhỏ hơn có thể tích là 20 lít. Nhiệt độ khí được giữ không đổi. Áp suất khí trong bình nhỏ là bao nhiêu atmosphere (atm)?
Lời giải chi tiết:
Đây là bài toán về quá trình đẳng nhiệt của khí lý tưởng.
Dữ liệu:
Thể tích khí ban đầu: V₁ = 500 lít
Áp suất ban đầu: p₁ = 1 atm
Thể tích sau khi nén: V₂ = 20 lít
Nhiệt độ không đổi (quá trình đẳng nhiệt)
Áp dụng định luật Boyle-Mariotte:
Đối với quá trình đẳng nhiệt: p₁V₁ = p₂V₂
Thay số:
1 × 500 = p₂ × 20
Giải phương trình:
p₂ = (1 × 500)/20 = 25 atm
Đáp án: 25 atm
Câu 2: Pha nước tắm cho trẻ sơ sinh
Đề bài: Một nữ hộ sinh cần pha 30 lít nước ở nhiệt độ 40°C để tắm trẻ sơ sinh. Người này đổ lít nước đang sôi vào 12 lít nước mát ở nhiệt độ 20°C. Biết khối lượng riêng của nước ở điều kiện thường là 1kg/lít, bỏ qua sự thay đổi khối lượng riêng của nước theo nhiệt độ và sự trao đổi nhiệt với bên ngoài. Thể tích nước sôi ở 100°C cần dùng là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết:
Đây là bài toán về cân bằng nhiệt khi trộn hai chất lỏng.
Dữ liệu:
Thể tích nước cuối cùng: V = 30 lít
Thể tích nước lạnh: V₂ = 12 lít
Nhiệt độ nước lạnh: t₂ = 20°C
Nhiệt độ nước sôi: t₁ = 100°C
Nhiệt độ cuối cùng: t = 40°C
Khối lượng riêng nước: ρ = 1 kg/lít
Gọi thể tích nước sôi cần thêm là V₁
Từ điều kiện về thể tích:
V₁ + V₂ = V
V₁ + 12 = 30
V₁ = 18 lít
Kiểm tra bằng phương trình cân bằng nhiệt:
Khối lượng nước sôi: m₁ = ρV₁ = 1 × V₁ = V₁ kg
Khối lượng nước lạnh: m₂ = ρV₂ = 1 × 12 = 12 kg
Phương trình cân bằng nhiệt:
m₁c(t₁ – t) = m₂c(t – t₂)
V₁ × (100 – 40) = 12 × (40 – 20)
V₁ × 60 = 12 × 20
V₁ × 60 = 240
V₁ = 4 lít
Sửa lại: Từ phương trình cân bằng nhiệt, ta có V₁ = 4 lít. Nhưng tổng thể tích sẽ là 4 + 12 = 16 lít ≠ 30 lít.
Tính lại: Gọi V₁ là thể tích nước sôi cần thêm:
Thể tích nước lạnh ban đầu: 12 lít
Tổng thể tích cuối: 30 lít
Do đó: V₁ = 30 – 12 = 18 lít
Nhưng để kiểm tra nhiệt độ, ta dùng: V₁ × 100 + 12 × 20 = 30 × 40
V₁ × 100 + 240 = 1200
V₁ = 9,6 ≈ 10 lít
Tính chính xác: Từ cân bằng nhiệt với thể tích tổng không đổi:
V₁ × 100 + (30-V₁) × 20 = 30 × 40
100V₁ + 600 – 20V₁ = 1200
80V₁ = 600
V₁ = 7,5 lít
Đáp án: 7,5 lít
Câu 3: Khí trong xi-lanh với pit-tông
Đề bài: Người ta thực hiện truyền một nhiệt lượng 100 J cho một lượng khí trong xi-lanh hình thẳng thì pittông di chuyển để thể tích trong xi-lanh tăng thêm 200 ml, khi đó nội năng của khí trong xilanh đã tăng thêm 60 J. Quá trình diễn ra với áp suất không đổi. Áp suất khối khí trong xi-lanh là bao nhiêu kilo Pascal (kPa)?
Lời giải chi tiết:
Đây là bài toán về định luật I nhiệt động lực học.
Dữ liệu:
Nhiệt lượng truyền cho khí: Q = 100 J
Độ biến thiên nội năng: ΔU = 60 J
Độ tăng thể tích: ΔV = 200 ml = 200 × 10⁻⁶ m³ = 2 × 10⁻⁴ m³
Quá trình đẳng áp (p = const)
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học:
ΔU = Q + A
Trong đó A là công mà môi trường thực hiện lên khí. Vì khí dãn nở nên khí thực hiện công, do đó:
A = -p × ΔV
Thay vào phương trình:
60 = 100 + A
A = 60 – 100 = -40 J
Tính áp suất:
|A| = p × ΔV
40 = p × 2 × 10⁻⁴
p = 40/(2 × 10⁻⁴) = 200.000 Pa = 200 kPa
Đáp án: 200 kPa
Câu 4: Van điều áp nồi áp suất
Đề bài: Giả sử pit-tông có dạng hình tròn, bán kính là R = 0,5cm mặt trong tiếp xúc khí trong nồi, mặt ngoài tiếp xúc với khí ngoài và lò xo điều chỉnh. Lò xo được điều chỉnh sao cho luôn có lực đàn hồi 6,2N ép chặt pit-tông vào nắp nồi. Cho áp suất khí quyển là p₀ = 1,01×10⁵ Pa. Van điều áp sẽ mở để xả hơi nước khi áp suất bên trong nồi bằng bao nhiêu kilo Pascal (kPa)?
Lời giải chi tiết:
Đây là bài toán về cân bằng lực trên pit-tông.
Dữ liệu:
Bán kính pit-tông: R = 0,5 cm = 0,5 × 10⁻² m
Lực đàn hồi lò xo: F_lò_xo = 6,2 N
Áp suất khí quyển: p₀ = 1,01 × 10⁵ Pa
Tính diện tích pit-tông:
S = πR² = π × (0,5 × 10⁻²)² = π × 0,25 × 10⁻⁴ = 2,5π × 10⁻⁵ m²
Phân tích lực tác dụng lên pit-tông:
Lực do áp suất trong nồi: F₁ = p₁ × S (hướng ra ngoài)
Lực do áp suất khí quyển: F₀ = p₀ × S (hướng vào trong)
Lực đàn hồi lò xo: F_lò_xo = 6,2 N (hướng vào trong)
Điều kiện để van mở:
Van mở khi lực do áp suất trong nồi vượt quá tổng lực cản:
F₁ = F₀ + F_lò_xo
p₁ × S = p₀ × S + F_lò_xo
p₁ = p₀ + F_lò_xo/S
Thay số:
p₁ = 1,01 × 10⁵ + 6,2/(2,5π × 10⁻⁵)
p₁ = 1,01 × 10⁵ + 6,2/(7,854 × 10⁻⁵)
p₁ = 1,01 × 10⁵ + 78.956
p₁ = 1,01 × 10⁵ + 0,789 × 10⁵
p₁ = 1,799 × 10⁵ Pa ≈ 180 × 10³ Pa = 180 kPa
Đáp án: 180 kPa
Câu 5: Động cơ Toyota Corolla
Đề bài: Toyota Corolla là một dòng xe phổ biến, nổi tiếng với độ bền bỉ và khả năng tiết kiệm nhiên liệu, động cơ 2.0 L, với 4 xi lanh. Khi làm việc, mỗi xi-lanh của động cơ được nạp 0,5 lít hỗn hợp khí (được xem là khí lý tưởng) ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 37°C. Pít-tông nén khí trong xi-lanh còn lại 0,1 lít và áp suất tăng lên 12 atm. Nhiệt độ của hỗn hợp khí trong xi-lanh khi ở trạng thái nén là bao nhiêu độ Celsius (°C)?
Lời giải chi tiết:
Đây là bài toán về quá trình nén khí trong động cơ.
Dữ liệu:
Thể tích ban đầu: V₁ = 0,5 lít
Áp suất ban đầu: p₁ = 1 atm
Nhiệt độ ban đầu: T₁ = 37°C = 37 + 273 = 310 K
Thể tích sau nén: V₂ = 0,1 lít
Áp suất sau nén: p₂ = 12 atm
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
Cho cùng một lượng khí: (p₁V₁)/T₁ = (p₂V₂)/T₂
Tính nhiệt độ sau nén:
T₂ = (p₂V₂T₁)/(p₁V₁)
Thay số:
T₂ = (12 × 0,1 × 310)/(1 × 0,5)
T₂ = (1,2 × 310)/0,5
T₂ = 372/0,5
T₂ = 744 K
Chuyển đổi sang độ Celsius:
t₂ = T₂ – 273 = 744 – 273 = 471°C
Đáp án: 471°C
Câu 6: Nhiệt độ khí từ động năng phân tử
Đề bài: Khảo sát chuyển động của các phân tử của một khối khí được xem gần đúng là khí lý tưởng thì thấy động năng tịnh tiến trung bình của chúng vào khoảng 50 meV. Biết 1eV = 1,6×10⁻¹⁹ J. Nhiệt độ của khối khí trên là bao nhiêu độ Celsius (°C)? (kết quả được lấy tới hàng đơn vị)
Lời giải chi tiết:
Đây là bài toán về mối liên hệ giữa động năng phân tử và nhiệt độ.
Dữ liệu:
Động năng tịnh tiến trung bình: E̅ₖ = 50 meV = 50 × 10⁻³ eV
1 eV = 1,6 × 10⁻¹⁹ J
Hằng số Boltzmann: k = 1,38 × 10⁻²³ J/K
Chuyển đổi đơn vị động năng:
E̅ₖ = 50 × 10⁻³ × 1,6 × 10⁻¹⁹ = 50 × 1,6 × 10⁻²² J = 8 × 10⁻²¹ J
Áp dụng công thức động năng tịnh tiến trung bình:
Đối với khí lý tưởng: E̅ₖ = (3/2)kT
Tính nhiệt độ tuyệt đối:
T = (2E̅ₖ)/(3k)
Thay số:
T = (2 × 8 × 10⁻²¹)/(3 × 1,38 × 10⁻²³)
T = (16 × 10⁻²¹)/(4,14 × 10⁻²³)
T = 16/(4,14 × 10⁻²)
T = 16/0,0414
T ≈ 386 K
Chuyển đổi sang độ Celsius:
t = T – 273 = 386 – 273 = 113°C
Đáp án: 113°C

— Onthi24h.com