Đề thi thử THPT môn Lí cụm Bắc Ninh

27 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Bức xạ từ cơ thể con người
Câu 2: Nguyên nhân gây áp suất chất khí
Câu 3: Lực từ trong phương pháp TMS
Câu 4: Số mol khí ban đầu trong bóng
Câu 5: So sánh từ trường tại các điểm
Câu 6: Công thức tính cảm ứng từ
Câu 7: Quá trình đẳng áp
Câu 8: Vật liệu nguội chậm nhất
Câu 9: Bình có áp suất nhỏ nhất
Câu 10: Tính chất thể lỏng
Câu 11: Đơn vị nhiệt dung riêng
Câu 12: Quy tắc an toàn sai
Câu 13: Tính nhiệt độ từ động năng
Câu 14: Nhiệt độ khi thể tích tăng 3 lần
Câu 15: Thể tích tăng thêm
Câu 16: Nhiệt lượng dầu tỏa ra
Câu 17: Nội năng dầu qua cuộn dây
Câu 18: Khối lượng dầu lưu thông

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Bức xạ từ cơ thể con người
Đáp án: D. Tia hồng ngoại
Cơ thể con người có nhiệt độ khoảng 37°C (310K), theo định luật bức xạ nhiệt của vật đen tuyệt đối, mọi vật có nhiệt độ trên 0K đều phát ra bức xạ điện từ. Ở nhiệt độ cơ thể, bước sóng bức xạ chủ yếu nằm trong vùng hồng ngoại (8-14 μm). Tia tử ngoại, tia X và sóng vô tuyến đều cần nguồn năng lượng đặc biệt để phát ra, không phải từ nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Câu 2: Nguyên nhân gây áp suất chất khí
Đáp án: A. Do các phân tử khí khi chuyển động va chạm vào thành bình
Theo thuyết động học phân tử, các phân tử khí chuyển động hỗn loạn không ngừng và va chạm đàn hồi với thành bình. Mỗi va chạm tạo ra một xung lượng nhỏ tác dụng lên thành bình. Tổng các va chạm liên tục này tạo nên áp suất khí theo công thức: P = (1/3)nm, trong đó n là mật độ phân tử, m là khối lượng phân tử, là bình phương tốc độ trung bình.
Câu 3: Lực từ trong phương pháp TMS
Đáp án: B. 9.10⁻⁶ N
Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện trong từ trường được tính theo công thức:
F = BIl
Trong đó:
B = 1,8 T (cảm ứng từ)
I = 2,5 mA = 2,5×10⁻³ A (cường độ dòng điện)
l = 2 mm = 2×10⁻³ m (chiều dài dây)
Tính toán:
F = 1,8 × 2,5×10⁻³ × 2×10⁻³ = 9×10⁻⁶ N
Câu 4: Số mol khí ban đầu trong bóng
Đáp án: C. 0,2 mol
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT
Ban đầu: n₀ = P₀V/(RT)
Sau 10 lần bơm: n = n₀ + 10×0,013 mol
Áp suất cuối: P = 1,65P₀
Theo phương trình trạng thái:
1,65P₀V/(RT) = n₀ + 10×0,013
1,65n₀ = n₀ + 0,13
0,65n₀ = 0,13
n₀ = 0,2 mol
Câu 5: So sánh từ trường tại các điểm
Đáp án: C. Điểm D
Cường độ từ trường tỉ lệ nghịch với mật độ đường sức từ. Quan sát hình vẽ, điểm D có mật độ đường sức từ thưa nhất (khoảng cách giữa các đường sức lớn nhất), do đó từ trường tại đây yếu nhất. Ngược lại, gần các cực từ (điểm A, B) và ở giữa hai cực (điểm C), mật độ đường sức từ dày đặc hơn.
Câu 6: Công thức tính cảm ứng từ
Đáp án: A. B = F/(I.L.sinα)
Lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện trong từ trường được tính:
F = BILsinα
Suy ra:
text
B = F/(I.L.sinα)
Trong đó α là góc giữa dây dẫn và đường sức từ. Khi α = 90°, sinα = 1 và F đạt giá trị cực đại.
Câu 7: Quá trình đẳng áp
Đáp án: D. V₁/T₂ = V₂/T₁
Trong quá trình đẳng áp (P không đổi), theo định luật Gay-Lussac:
text
V/T = const
Do đó: V₁/T₁ = V₂/T₂
Biến đổi ta được: V₁/T₂ = V₂/T₁
Đây chính là đáp án D (có vẻ như đề có lỗi đánh máy, đáp án đúng phải là V₁/T₁ = V₂/T₂).
Câu 8: Vật liệu nguội chậm nhất
Đáp án: B. Nhôm
Nhiệt lượng tỏa ra khi vật nguội: Q = mc∆T
Với cùng khối lượng m và độ giảm nhiệt độ ∆T, vật có nhiệt dung riêng c lớn nhất sẽ tỏa ra nhiệt lượng nhiều nhất, do đó nguội chậm nhất.
Từ bảng: c_Nhôm = 880 J/kg.K là lớn nhất, nên Nhôm nguội chậm nhất.
Câu 9: Bình có áp suất nhỏ nhất
Đáp án: C. Bình 4
Tính số mol mỗi bình:
Bình 1 (H₂): n₁ = 4/2 = 2 mol
Bình 2 (CO₂): n₂ = 22/44 = 0,5 mol
Bình 3 (N₂): n₃ = 7/28 = 0,25 mol
Bình 4 (O₂): n₄ = 4/32 = 0,125 mol
Theo PV = nRT, với V và T như nhau: P ∝ n
Bình 4 có số mol nhỏ nhất nên áp suất nhỏ nhất.
Câu 10: Tính chất thể lỏng
Đáp án: C. Thể tích xác định và hình dạng không xác định
Thể lỏng có đặc điểm:
Thể tích xác định: do lực liên kết phân tử mạnh hơn thể khí
Hình dạng không xác định: do phân tử có thể trượt lên nhau, chất lỏng có thể chảy và nhận hình dạng của bình chứa
Câu 11: Đơn vị nhiệt dung riêng
Đáp án: B. J/kg.K
Nhiệt dung riêng c được định nghĩa:
c = Q/(m∆T)
Trong đó:
Q có đơn vị: J (Jun)
m có đơn vị: kg (kilogram)
∆T có đơn vị: K (Kelvin)
Do đó đơn vị của c là: J/kg.K
Câu 12: Quy tắc an toàn sai
Đáp án: A. Chỉ cắm thiết bị điện vào ổ cắm khi hiệu điện thế của nguồn lớn hơn hiệu điện thế định mức của dụng cụ
Quy tắc này SAI và nguy hiểm. Hiệu điện thế nguồn phải phù hợp (bằng hoặc trong khoảng cho phép) với hiệu điện thế định mức của thiết bị. Nếu hiệu điện thế nguồn lớn hơn nhiều so với định mức, thiết bị có thể bị hỏng hoặc cháy nổ.
Câu 13: Tính nhiệt độ từ động năng
Đáp án: A. 155 K
Động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí:
W_đ = (3/2)kT
Trong đó:
W_đ = 0,02 eV = 0,02 × 1,6×10⁻¹⁹ = 3,2×10⁻²¹ J
k = 1,38×10⁻²³ J/K
Tính toán:
3,2×10⁻²¹ = (3/2) × 1,38×10⁻²³ × T
T = (2 × 3,2×10⁻²¹)/(3 × 1,38×10⁻²³) ≈ 155 K
Câu 14: Nhiệt độ khi thể tích tăng 3 lần
Đáp án: C. Tăng 3 lần
Trong quá trình đẳng áp, theo định luật Gay-Lussac:
V/T = const
V₁/T₁ = V₂/T₂
Nếu V₂ = 3V₁, thì:
V₁/T₁ = 3V₁/T₂
T₂ = 3T₁
Vậy nhiệt độ tuyệt đối tăng 3 lần.
Câu 15: Thể tích tăng thêm
Đáp án: C. ∆V = A/P
Trong quá trình đẳng áp, công mà khối khí thực hiện:
A = P∆V
Suy ra:
∆V = A/P
Câu 16: Nhiệt lượng dầu tỏa ra
Đáp án: D. 204 kJ
Tính khối lượng dầu:
m = V×D = 4×10⁻³ × 850 = 3,4 kg
Nhiệt lượng tỏa ra:
Q = mc∆T = 3,4 × 2000 × (85-55) = 3,4 × 2000 × 30 = 204,000 J = 204 kJ
Câu 17: Nội năng dầu qua cuộn dây
Đáp án: B. Tăng lên
Khi dầu đi qua cuộn dây máy biến áp, dầu hấp thụ nhiệt từ lõi từ và cuộn dây đang tỏa nhiệt do tổn thất. Nhiệt độ dầu tăng từ nhiệt độ thấp hơn lên 85°C, do đó nội năng của dầu tăng lên.
Câu 18: Khối lượng dầu lưu thông
Đáp án: D. 500 kg
Công suất tổn thất: P = 500 kW
Nhiệt lượng tỏa ra trong 1 phút: Q = P×t = 500×10³ × 60 = 30×10⁶ J
Từ phương trình cân bằng nhiệt:
Q = mc∆T
30×10⁶ = m × 2000 × (85-55)
30×10⁶ = m × 2000 × 30
m = 30×10⁶/(2000×30) = 500 kg

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
Câu 2: Thí nghiệm về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
Câu 3: Đúc chuông đồng 15 kg
Câu 4: Ngôi nhà thể tích 40 m³

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá
Nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá với viên nước đá khối lượng 0,02 kg.
a) Công suất trung bình của dòng điện: ĐÚNG
Từ bảng số liệu, tính công suất trung bình:
P = (11,13 + 11,09 + 11,10 + 11,14 + 11,18 + 11,13 + 11,12 + 11,15 + 11,12)/9
P ≈ 11,13 W
b) Nhiệt nóng chảy riêng đo được là 3,45×10⁵ J/kg: SAI
Thời gian nóng chảy hoàn toàn: t = 640s (từ đồ thị)
Nhiệt nóng chảy riêng thực tế:
λ = (P×t)/m = (11,13 × 640)/0,02 = 356,160 J = 3,56×10⁵ J/kg
Giá trị đề bài cho (3,45×10⁵ J/kg) là sai.
c) Khuấy liên tục để nhiệt độ đồng đều: ĐÚNG
Việc khuấy liên tục đảm bảo nhiệt độ của hỗn hợp nước và nước đá được phân bố đồng đều, tạo điều kiện đo chính xác.
d) Thời điểm kết thúc nóng chảy từ 600s đến 700s không phù hợp: SAI
Từ bảng số liệu, tại t = 600s nhiệt độ vẫn là 0°C, tại t = 720s nhiệt độ là 0,3°C. Thời điểm kết thúc nóng chảy khoảng 640s nằm trong khoảng này là phù hợp với dữ liệu.
Câu 2: Thí nghiệm về lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện
a) Nội dung (III) chưa đủ để đưa ra kết luận (IV): SAI
Kết quả thí nghiệm cho thấy tỉ số F/I gần như không đổi, điều này đủ để kết luận lực từ tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện.
b) Nhóm học sinh thực hiện phương pháp thực nghiệm: ĐÚNG
Các bước: đưa ra giả thuyết, thiết kế thí nghiệm, thu thập dữ liệu, đưa ra kết luận là đúng phương pháp khoa học.
c) Nội dung (II) là giả thuyết: ĐÚNG
Nhận định “lực từ thay đổi tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện” là giả thuyết cần được kiểm chứng.
d) Số chỉ lực kế là độ lớn lực từ: SAI
Số chỉ lực kế bằng một nửa tổng độ lớn lực từ và trọng lượng dây dẫn, không phải chỉ là lực từ.
Câu 3: Đúc chuông đồng 15 kg
Các thông số: nhiệt độ nóng chảy 1084°C, nhiệt nóng chảy riêng λ = 180 kJ/kg, nhiệt dung riêng c = 380 J/kg.K, nhiệt độ ban đầu 27°C.
a) Nhiệt lượng cần thiết là 8,7 MJ: ĐÚNG
Q = mc∆T + mλ
Q = 15 × 380 × (1084-27) + 15 × 180×10³
Q = 15 × 380 × 1057 + 15 × 180×10³
Q = 6,024×10⁶ + 2,7×10⁶ = 8,724×10⁶ J ≈ 8,7 MJ
b) Khối lượng than tối thiểu 5,4 kg: SAI
Do 40% nhiệt bị hao phí:
Q_cần = 8,7×10⁶/(1-0,4) = 8,7×10⁶/0,6 = 14,5×10⁶ J
m_than = 14,5×10⁶/(27×10⁶) ≈ 0,54 kg
Không phải 5,4 kg.
c) Ảnh hưởng môi trường nếu ống khói không đạt tiêu chuẩn: ĐÚNG
Đốt nhiên liệu hóa thạch tạo khí thải độc hại, ống khói không đạt chuẩn sẽ gây ô nhiễm.
d) Quá trình nóng chảy diễn ra ở bước 5: SAI
Nóng chảy đồng diễn ra ở bước 3 “Nấu chảy đồng”, không phải bước 5.
Câu 4: Ngôi nhà thể tích 40 m³
Nhiệt độ sáng sớm 20°C (293K), giữa trưa 25°C (298K), áp suất 1 atm không đổi.
a) Khối lượng không khí thoát ra 0,81 kg: ĐÚNG
Sử dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
∆m = (pVM/R) × (1/T₂ – 1/T₁)
∆m = (101325 × 40 × 29×10⁻³/8,31) × (1/298 – 1/293)
∆m ≈ 0,81 kg
b) Phân tử khí chuyển động nhanh hơn ở buổi trưa: ĐÚNG
Nhiệt độ tăng dẫn đến tốc độ trung bình của phân tử khí tăng theo công thức v ~ √T.
c) Số phân tử khí buổi sáng là 7,51×10²⁶: SAI
N = (pV/RT) × N_A = (101325 × 40)/(8,31 × 293) × 6,02×10²³ ≈ 10²⁷ phân tử
Không phải 7,51×10²⁶.
d) Nhiệt độ tăng 278 K: SAI
Độ tăng nhiệt độ: ∆T = 25 – 20 = 5°C = 5K, không phải 278K.

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tương tác giữa hai dòng điện song song
Câu 2: Thời gian đun nóng bàn ủi
Câu 3: Công thực hiện của cầu thủ
Câu 4: Lực ma sát tác dụng lên nút chai
Câu 5: Bán kính bóng thám không
Câu 6: Khối lượng khí Helium

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tương tác giữa hai dòng điện song song
Đề bài: Hai dòng điện có cường độ I₁ = 6A, I₂ = 5A chạy cùng chiều trong hai dây dẫn thẳng dài song song đặt cách nhau 5 cm. Tính độ lớn lực từ do dòng điện I₁ tác dụng lên đoạn dây dài 4 cm của dây dẫn có dòng điện I₂.
Lời giải:
Cảm ứng từ do dòng điện I₁ gây ra tại vị trí dây dẫn thứ hai:
B₁ = 2×10⁻⁷ × I₁/r = 2×10⁻⁷ × 6/0,05 = 2,4×10⁻⁵ T
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dài l = 4 cm = 0,04 m:
F = B₁I₂l = 2,4×10⁻⁵ × 5 × 0,04 = 4,8×10⁻⁶ N
Đáp án: x = 4,8
Câu 2: Thời gian đun nóng bàn ủi
Đề bài: Bàn ủi có đế khối lượng 400g, nhiệt dung riêng 890 J/kg.K, cuộn dây điện trở 98,4Ω được cắm vào mạng điện 220V. Tính thời gian ngắn nhất để đế bàn ủi đạt 180°C từ 22°C, biết 80% nhiệt lượng được dùng để làm nóng đế.
Lời giải:
Mạch điện bao gồm: điện trở Shunt 8Ω song song với đèn báo 2Ω, nối tiếp với cuộn dây 98,4Ω.
Điện trở tương đương của mạch song song:
R₁₂ = (8×2)/(8+2) = 1,6 Ω
Điện trở toàn mạch:
R = R₁₂ + R₃ = 1,6 + 98,4 = 100 Ω
Dòng điện qua mạch:
I = U/R = 220/100 = 2,2 A
Công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây:
P = I²R₃ = 2,2² × 98,4 = 476,256 W
Nhiệt lượng cần thiết để làm nóng đế:
Q = mc∆T = 0,4 × 890 × (180-22) = 56.248 J
Với hiệu suất 80%, thời gian cần thiết:
0,8 × P × t = Q
t = 56.248/(0,8 × 476,256) ≈ 148 s
Đáp án: 148 giây
Câu 3: Công thực hiện của cầu thủ
Đề bài: Cầu thủ tiêu hao 8×10⁶ J nội năng và truyền ra môi trường 4,2×10⁶ J nhiệt lượng. Tính tổng công mà cầu thủ đã thực hiện.
Lời giải:
Áp dụng nguyên lý thứ nhất nhiệt động lực học:
∆U = Q + A
Trong đó:
∆U = -8×10⁶ J (nội năng giảm)
Q = -4,2×10⁶ J (nhiệt lượng tỏa ra)
Từ đó:
-8×10⁶ = -4,2×10⁶ + A
A = -8×10⁶ + 4,2×10⁶ = -3,8×10⁶ J
Độ lớn công thực hiện: |A| = 3,8×10⁶ J = 3,8 MJ
Đáp án: 3,8 MJ
Câu 4: Lực ma sát tác dụng lên nút chai
Đề bài: Chai thủy tinh bịt kín bằng nút xốp, tiết diện miệng chai s = 1,8 cm². Ở 27°C áp suất trong chai bằng 1 atm. Khi hơ nóng đến 87°C thì nút bật ra. Tính lực ma sát.
Lời giải:
Quá trình đẳng tích, áp dụng định luật Gay-Lussac:
p₁/T₁ = p₂/T₂
Áp suất khi nút bật ra:
p₂ = p₁ × T₂/T₁ = 101.325 × (87+273)/(27+273) = 121.590 Pa
Lực ma sát bằng lực do chênh lệch áp suất:
F = (p₂ – p₁) × s = (121.590 – 101.325) × 1,8×10⁻⁴ ≈ 3,65 N
Đáp án: 3,65 N
Câu 5: Bán kính bóng thám không
Đề bài: Bóng thám không ban đầu có bán kính 3,8m ở 27°C và 1 atm. Khi bay lên có áp suất 0,03 atm và nhiệt độ -73°C, tính bán kính mới.
Lời giải:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng cho quá trình biến đổi:
(p₁V₁)/T₁ = (p₂V₂)/T₂
Với V = (4/3)πr³:
(p₁ × (4/3)π × r₁³)/T₁ = (p₂ × (4/3)π × r₂³)/T₂
Rút gọn:
(p₁r₁³)/T₁ = (p₂r₂³)/T₂
Thay số:
(1 × 3,8³)/(27+273) = (0,03 × r₂³)/(-73+273)
r₂³ = (3,8³ × 0,03 × 200)/(1 × 300) = 1.228,8
r₂ ≈ 10,7 m
Đáp án: 10,7 m
Câu 6: Khối lượng khí Helium
Đề bài: Tính khối lượng khí Helium được bơm vào bóng thám không có bán kính 3,8m ở 27°C và 1 atm.
Lời giải:
Thể tích của bóng:
V = (4/3)πr³ = (4/3)π × 3,8³ ≈ 229,85 m³
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
pV = nRT = (m/M)RT
Suy ra:
m = (pVM)/(RT)
Thay số:
p = 101.325 Pa
V = 229,85 m³
M = 4×10⁻³ kg/mol (khối lượng mol Helium)
R = 8,31 J/(mol.K)
T = 27 + 273 = 300 K
m = (101.325 × 229,85 × 4×10⁻³)/(8,31 × 300) ≈ 37 kg
Đáp án: 37 kg

— Onthi24h.com