Đề thi thử THPT môn Lí liên trường Nghệ An

28 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Khí lý tưởng nung nóng đẳng áp
Câu 2: Động năng trung bình của phân tử khí
Câu 3: Nhiệt dung riêng
Câu 4: Tàu đệm từ
Câu 5: Lực từ tác dụng lên dây dẫn
Câu 6: Định luật I nhiệt động lực học
Câu 7: Ứng dụng từ trường
Câu 8: Quá trình chuyển thể
Câu 9: Truyền nhiệt giữa hai vật
Câu 10: Mô hình động học phân tử
Câu 11: Tính nhiệt lượng từ đồ thị công suất
Câu 12: Chuyển đổi nhiệt độ
Câu 13: Mô hình động học phân tử chất khí
Câu 14: Hiệu nhiệt độ giữa các lốp
Câu 15: Tính lượng khí bơm thêm
Câu 16: Áp suất lốp khi nhiệt độ thay đổi
Câu 17: Hướng cảm ứng từ trong ống dây
Câu 18: Thay đổi cảm ứng từ khi thay đổi nguồn

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Khí lý tưởng nung nóng đẳng áp
Đề bài: Một khối khí lý tưởng được nung nóng đẳng áp trong xilanh. Nếu nhiệt độ tuyệt đối tăng hai lần thì thể tích của khối khí
Giải chi tiết:
Áp dụng định luật Gay-Lussac cho quá trình đẳng áp: V/T = const
Ban đầu: V₁/T₁ = V₂/T₂
Khi T₂ = 2T₁, ta có: V₁/T₁ = V₂/(2T₁)
Suy ra: V₂ = 2V₁
Đáp án: D. bằng hai lần giá trị ban đầu
Câu 2: Động năng trung bình của phân tử khí
Đề bài: Một lượng khí lý tưởng xác định có nhiệt độ tuyệt đối là T. Hằng số Boltzmann là k. Động năng trung bình của phân tử khí là
Giải chi tiết:
Theo thuyết động học phân tử, động năng trung bình của phân tử khí lý tưởng được xác định bởi công thức: Eđ = (3/2)kT
Trong đó: k là hằng số Boltzmann, T là nhiệt độ tuyệt đối
Đáp án: A. Eđ = (3/2)kT
Câu 3: Nhiệt dung riêng
Đề bài: Nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất để nó tăng thêm 1°C gọi là
Giải chi tiết:
Theo định nghĩa, nhiệt dung riêng là nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg chất để nhiệt độ tăng thêm 1°C
Công thức: c = Q/(m·ΔT)
Đáp án: C. nhiệt dung riêng
Câu 4: Tàu đệm từ
Đề bài: Tàu đệm từ hoạt động nhờ cơ chế nâng, đẩy và dẫn đường của hệ thống các nam châm điện. Hợp lực của các lực từ tác dụng lên thân tàu có hướng
Giải chi tiết:
Quan sát hình vẽ: nam châm trên đường ray có cực N hướng lên, cực S hướng xuống
Nam châm trên thân tàu có cực S hướng xuống, cực N hướng lên
Các cực cùng tên đẩy nhau: S-S và N-N tạo lực đẩy thân tàu lên trên
Đáp án: D. lên trên
Câu 5: Lực từ tác dụng lên dây dẫn
Đề bài: Hình nào biểu diễn đúng chiều của lực từ F tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều?
Giải chi tiết:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: 4 ngón tay cùng chiều dòng điện I, từ trường B xuyên lòng bàn tay, ngón cái chỉ chiều lực từ F
Kiểm tra từng hình: chỉ có hình 4 thỏa mãn quy tắc này
Đáp án: D. Hình 4
Câu 6: Định luật I nhiệt động lực học
Đề bài: Một khối khí được truyền nhiệt lượng 300 J và dãn nở sinh công 100 J. Nội năng của khối khí
Giải chi tiết:
Áp dụng định luật I nhiệt động lực học: ΔU = Q + A
Trong đó: Q = 300 J (nhiệt lượng nhận vào), A = -100 J (khí sinh công, A nhỏ hơn 0)
ΔU = 300 + (-100) = 200 J
Đáp án: A. tăng 200 J
Câu 7: Ứng dụng từ trường
Đề bài: Thiết bị nào dưới đây không phải là ứng dụng của từ trường?
Giải chi tiết:
Nam châm điện, la bàn, loa điện động đều hoạt động dựa trên từ trường
Bàn là điện hoạt động dựa trên hiệu ứng nhiệt của dòng điện, không liên quan đến từ trường
Đáp án: D. Bàn là điện
Câu 8: Quá trình chuyển thể
Đề bài: Trong công nghệ sản xuất nhôm, người ta làm cho quặng nhôm chuyển từ dạng rắn sang dạng lỏng. Quá trình chuyển thể này gọi là
Giải chi tiết:
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là nóng chảy
Các quá trình khác: ngưng tụ (khí→lỏng), đông đặc (lỏng→rắn), hóa hơi (lỏng→khí)
Đáp án: C. nóng chảy
Câu 9: Truyền nhiệt giữa hai vật
Đề bài: Hai vật rắn M, N tiếp xúc với nhau thì nhiệt năng truyền từ N sang M. Kết luận nào đúng?
Giải chi tiết:
Nhiệt năng luôn truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp
Vì nhiệt năng truyền từ N sang M nên N có nhiệt độ cao hơn M
Hay M có nhiệt độ thấp hơn N
Đáp án: C. Ban đầu, M có nhiệt độ thấp hơn N
Câu 10: Mô hình động học phân tử
Đề bài: Dựa vào hình vẽ mô tả các thế khác nhau, kết luận nào sai?
Giải chi tiết:
Tất cả các phân tử ở mọi thể (rắn, lỏng, khí) đều thực hiện dao động nhiệt
Phát biểu B sai vì cho rằng chỉ có thể rắn mới có dao động nhiệt
Thực tế: thể rắn dao động quanh vị trí cân bằng, thể lỏng và khí chuyển động hỗn loạn
Đáp án: B. Chỉ có ở thể rắn, các phân tử dao động nhiệt
Câu 11: Tính nhiệt lượng từ đồ thị công suất
Đề bài: Cung cấp năng lượng nhiệt cho một vật theo đồ thị công suất-thời gian. Thời điểm vật nhận được nhiệt lượng 40 J là
Giải chi tiết:
Từ đồ thị: P = at + b với a = 1, b = 8
Nhiệt lượng Q = ∫P dt = ∫(t + 8)dt = t²/2 + 8t
Khi Q = 40 J: t²/2 + 8t = 40
Giải phương trình: t² + 16t – 80 = 0, được t = 4 s
Đáp án: C. 4 s
Câu 12: Chuyển đổi nhiệt độ
Đề bài: Thân nhiệt trung bình của người khỏe mạnh là 37°C. Theo độ Kelvin là
Giải chi tiết:
Công thức chuyển đổi: T(K) = t(°C) + 273
T = 37 + 273 = 310 K
Đáp án: A. 310 K
Câu 13: Mô hình động học phân tử chất khí
Đề bài: Khi nói về mô hình động học phân tử chất khí, phát biểu nào sai?
Giải chi tiết:
Các phân tử khí có cả lực hút và lực đẩy tùy theo khoảng cách
Phát biểu B sai vì cho rằng các phân tử khí “luôn luôn hút nhau”
Thực tế: ở khoảng cách gần có lực đẩy, ở khoảng cách xa có lực hút
Đáp án: B. Các phân tử khí luôn luôn hút nhau
Câu 14: Hiệu nhiệt độ giữa các lốp
Đề bài: Nhiệt độ lốp trước bên phải (30°C) và lốp sau bên phải (28°C) chênh lệch nhau
Giải chi tiết:
Hiệu nhiệt độ: ΔT = 30 – 28 = 2°C = 2 K
(Vì độ chênh lệch nhiệt độ tính theo °C bằng độ chênh lệch tính theo K)
Đáp án: B. 2 K
Câu 15: Tính lượng khí bơm thêm
Đề bài: Để lốp sau bên phải có thông số giống các lốp khác, cần bơm thêm khí. Phần trăm số mol khí bơm thêm là
Giải chi tiết:
Áp dụng phương trình trạng thái: PV = nRT
Tỉ số: P₁/T₁ = n₁, P₂/T₂ = n₂
(2,5)/(30+273) ÷ (2,3)/(28+273) = n₂/n₁
Tính được: n₂/n₁ ≈ 1,0798 = 107,98%
Phần trăm bơm thêm: 107,98% – 100% = 7,98%
Đáp án: C. 7,98%
Câu 16: Áp suất lốp khi nhiệt độ thay đổi
Đề bài: Khi nhiệt độ lốp tăng từ 30°C lên 42°C, áp suất lốp là
Giải chi tiết:
Quá trình đẳng tích: P/T = const
P₁/T₁ = P₂/T₂
2,5/(30+273) = P₂/(42+273)
P₂ = 2,5 × (42+273)/(30+273) ≈ 2,6 bar
Đáp án: D. 2,6
Câu 17: Hướng cảm ứng từ trong ống dây
Đề bài: Cảm ứng từ do ống dây tạo ra trong lòng ống có hướng
Giải chi tiết:
Dòng điện đi từ cực dương (+) qua ống dây về cực âm (-)
Áp dụng quy tắc nắm tay phải: ngón tay cùng chiều dòng điện, ngón cái chỉ hướng từ trường
Cảm ứng từ trong lòng ống dây có hướng sang phải
Đáp án: D. sang phải
Câu 18: Thay đổi cảm ứng từ khi thay đổi nguồn
Đề bài: Nếu suất điện động tăng gấp đôi, điện trở toàn mạch giảm một nửa thì cảm ứng từ sẽ
Giải chi tiết:
Cường độ dòng điện: I = E/(R+r)
Cảm ứng từ tỉ lệ với dòng điện: B ~ I
Khi E tăng 2 lần, (R+r) giảm 2 lần: I mới = 2E/(R+r)/2 = 4E/(R+r) = 4I cũ
Vậy cảm ứng từ tăng 4 lần
Đáp án: D. tăng bốn lần

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ
Câu 2: Khinh khí cầu
Câu 3: Bình tích áp trong máy lọc nước
Câu 4: Thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ
Đề bài: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định độ lớn cảm ứng từ bằng dây dẫn CD mang dòng điện không đổi, nam châm hình chữ U tạo từ trường đều, và cân điện tử.
a) ĐÚNG – Số chỉ của cân tăng lên chứng tỏ có một lực tác dụng lên nam châm theo phương thẳng đứng, chiều hướng xuống
Giải thích chi tiết:
Theo định luật III Newton, nếu dây dẫn chịu lực từ hướng lên thì nam châm sẽ chịu phản lực hướng xuống
Khi có dòng điện chạy qua dây CD trong từ trường, xuất hiện lực từ tác dụng lên dây theo quy tắc bàn tay trái
Lực này làm dây có xu hướng đi lên, đồng thời tạo phản lực đẩy nam châm xuống dưới
Phản lực này được truyền qua giá đỡ xuống cân, làm số chỉ cân tăng lên
b) SAI – Sợi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn chính là số chỉ của cân theo đơn vị N
Giải thích chi tiết:
Số chỉ của cân hiển thị khối lượng (đơn vị gram), không phải lực (đơn vị Newton)
Để có lực từ, cần nhân số chỉ khối lượng với gia tốc trọng trường: F = m.g
Ví dụ: nếu cân tăng 4,10g thì lực từ là F = 4,10×10⁻³ × 9,8 = 0,04N
c) SAI – Chiều dòng điện là chiều từ D đến C
Giải thích chi tiết:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều lực từ
Từ trường trong lòng nam châm hướng từ cực N sang cực S
Để lực từ hướng lên (làm cân tăng chỉ số), dòng điện phải có chiều từ C đến D
Theo quy tắc “ra bắc vào nam”, dòng điện đi từ C đến D sẽ tạo lực từ hướng lên
d) SAI – Từ bảng số liệu, giá trị trung bình của cảm ứng từ là B = 0,15T
Giải thích chi tiết:
Công thức tính cảm ứng từ: B = F/(I×l) = (m×g)/(I×l)
Với l = 0,1m, g = 9,8 m/s²
Tính trung bình: B = (4,1 + 5,31 + 7,15 + 8,16 + 11)/(2,51 + 3,22 + 4,36 + 5,02 + 6,74) × (9,8×10⁻³)/0,1
Kết quả: B ≈ 0,16T, không phải 0,15T
Câu 2: Khinh khí cầu
Đề bài: Khinh khí cầu có tổng khối lượng 450 kg, thể tích 3,00×10³ m³, trong điều kiện khí quyển 25°C và áp suất 1,03×10⁵ Pa.
a) ĐÚNG – Lực tối thiểu để nâng khoang lên khỏi mặt đất là 4410 N
Giải thích chi tiết:
Lực tối thiểu cần thiết bằng trọng lượng của khinh khí cầu
F = m×g = 450 × 9,8 = 4410 N
b) ĐÚNG – Khinh khí cầu bay lên được là do khối lượng riêng của khí trong khí cầu nhỏ hơn của khí quyển
Giải thích chi tiết:
Nguyên lý Archimedes: vật nổi khi lực đẩy Archimedes lớn hơn trọng lượng
Lực đẩy Archimedes: FA = ρkq × V × g
Trọng lượng khí cầu: P = (mkhoang + ρkhí × V) × g
Điều kiện bay: ρkhí < ρkq c) SAI - Số mol không khí trong khí cầu ở nhiệt độ 25°C là 1247,8 mol Giải thích chi tiết: Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: PV = nRT n = PV/(RT) = (1,03×10⁵ × 3×10³)/(8,31 × 298) n = 309×10⁵/(8,31 × 298) ≈ 124,78 mol (không phải 1247,8 mol) d) ĐÚNG - Để quả cầu rời khỏi mặt đất, nhiệt độ khí trong khí cầu phải đạt tối thiểu là 64,2°C Giải thích chi tiết: Điều kiện cân bằng: ρkhí quyển × Vkhí cầu × g = mkhoang × g + ρkhí nóng × Vkhí cầu × g ρkhí quyển × V = mkhoang + ρkhí nóng × V Sử dụng: ρ = PM/(RT), với khối lượng riêng tỉ lệ nghịch với nhiệt độ ρ₁/T₁ = ρ₂/T₂, giải được T ≈ 337,2K = 64,2°C Câu 3: Bình tích áp trong máy lọc nước Đề bài: Bình tích áp có hai bóng chứa nước và khí, thể tích ban đầu 12 lít, áp suất 120 kPa. a) ĐÚNG - Khi nước được bơm vào bình, áp suất trong bóng khí tăng Giải thích chi tiết: Khi nước được bơm vào, thể tích bóng chứa nước tăng Do tổng thể tích không đổi nên thể tích bóng khí giảm Theo định luật Boyle-Mariotte (nhiệt độ không đổi): PV = const Khi V giảm thì P tăng b) SAI - Khi nước trong bình giảm, mật độ phân tử khí trong bóng khí tăng Giải thích chi tiết: Khi nước trong bình giảm, thể tích bóng chứa nước giảm Thể tích bóng khí tăng lên Số phân tử khí không đổi nhưng thể tích tăng nên mật độ phân tử giảm c) SAI - Khi nước trong bình là 9 lít, áp suất trong túi khí là 360 kPa Giải thích chi tiết: Thể tích khí khi có 9 lít nước: V₂ = 12 - 9 = 3 lít Áp dụng định luật Boyle: P₁V₁ = P₂V₂ 120 × 12 = P₂ × 3 P₂ = 1440/3 = 480 kPa (không phải 360 kPa) d) ĐÚNG - Lượng khí thoát ra chiếm 20% lượng khí ban đầu khi rơ le đóng mạch ở 7,2 lít nước Giải thích chi tiết: Khi nước còn 7,2 lít, thể tích khí: V = 12 - 7,2 = 4,8 lít Tỉ lệ thể tích: V₂/V₁ = 4,8/6 = 0,8 = 80% Lượng khí còn lại: 80%, lượng khí thoát: 20% Câu 4: Thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá Đề bài: Thí nghiệm với viên nước đá 22,80g, sau 300 giây còn 10,58g, công suất trung bình 14,022W. a) ĐÚNG - Trong quá trình nước đá tan, nhiệt độ hỗn hợp không đổi Giải thích chi tiết: Trong quá trình chuyển pha từ rắn sang lỏng ở áp suất không đổi Nhiệt độ của hỗn hợp nước đá và nước duy trì ở 0°C Nhiệt lượng cung cấp chỉ dùng để phá vỡ liên kết phân tử, không làm tăng nhiệt độ b) ĐÚNG - Trong quá trình nước đá tan, nội năng của hỗn hợp tăng lên Giải thích chi tiết: Hỗn hợp nhận nhiệt lượng từ điện trở gia nhiệt Theo định luật I nhiệt động học: ΔU = Q + A Quá trình đẳng áp nên A = 0, do đó ΔU = Q > 0
Nội năng tăng do năng lượng liên kết phân tử thay đổi
c) SAI – Thực tế, trong quá trình nước đá tan, hỗn hợp nước và nước đá tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh
Giải thích chi tiết:
Hỗn hợp đang nhận nhiệt từ điện trở để nước đá tan chảy
Quá trình tan chảy cần cung cấp năng lượng (thu nhiệt)
Hỗn hợp không tỏa nhiệt mà hấp thụ nhiệt từ nguồn điện
d) SAI – Nhiệt nóng chảy riêng trung bình của nước đá là 3,44×10⁵ J/kg
Giải thích chi tiết:
Nhiệt lượng cung cấp: Q = P×t = 14,022 × 300 = 4206,6 J
Khối lượng nước đá tan: Δm = 22,80 – 10,58 = 12,22 g = 0,01222 kg
Nhiệt nóng chảy riêng: λ = Q/Δm = 4206,6/0,01222 ≈ 3,44×10⁵ J/kg
Tuy nhiên, cần xem xét sai số do tỏa nhiệt ra môi trường

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Tính nhiệt lượng tỏa ra
Câu 2: Tính lượng nước còn lại
Câu 3: Lực từ tác dụng lên cạnh AB
Câu 4: Mô men ngẫu lực từ
Câu 5: Số phân tử khí N₂
Câu 6: Áp suất khi thể tích thay đổi

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Bài toán 1-2: Bình giữ nhiệt
Câu 1: Tính nhiệt lượng tỏa ra
Đề bài: Học sinh rót nước nóng đầy bình 1,0 lít ở 95°C, sau hai tiết học nhiệt độ còn 83°C. Tính nhiệt lượng nước tỏa ra.
Giải chi tiết:
Dữ liệu: V = 1,0 lít = 1,0 kg (do ρ = 1 kg/l), c = 4200 J/(kg·K)
Độ giảm nhiệt độ: Δt = 95 – 83 = 12°C = 12 K
Áp dung công thức nhiệt lượng: Q = mcΔt
Thay số: Q = 1,0 × 4200 × 12 = 50.400 J = 50,4 kJ
Đáp án: 50,4 kJ
Câu 2: Tính lượng nước còn lại
Đề bài: Lấy nước 83°C pha với nước nguội 23°C để được 300 ml nước ở 38°C. Tính lượng nước còn lại trong bình.
Giải chi tiết:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: m₁c(t₁ – t) = m₂c(t – t₂)
Với thể tích: V₁ × (83 – 38) = V₂ × (38 – 23)
Tính toán: V₁ × 45 = V₂ × 15, suy ra V₁ × 3 = V₂
Điều kiện: V₁ + V₂ = 300 ml
Giải hệ: V₁ + 3V₁ = 300, nên 4V₁ = 300, V₁ = 75 ml
Lượng nước còn lại: 1000 – 75 = 925 ml
Đáp án: 925 ml
Bài toán 3-4: Động cơ điện một chiều
Câu 3: Lực từ tác dụng lên cạnh AB
Đề bài: Khung dây chữ nhật AB = 30cm, BC = 20cm trong từ trường B = 0,6T, dòng điện I = 5A. Tính lực từ tác dụng lên cạnh AB.
Giải chi tiết:
Công thức lực từ: F = BIl (với l là chiều dài dây dẫn)
Thay số: F_AB = 0,6 × 5 × 0,30 = 0,9 N
Hướng lực: Theo quy tắc bàn tay trái, lực vuông góc với mặt phẳng chứa B và I
Đáp án: 0,9 N
Câu 4: Mô men ngẫu lực từ
Đề bài: Tính mô men ngẫu lực từ tác dụng lên khung dây ABCD khi mặt phẳng khung song song với đường sức từ trường.
Giải chi tiết:
Diện tích khung dây: S = AB × BC = 0,30 × 0,20 = 0,06 m²
Công thức mô men từ: M = BIS (khi mặt phẳng khung song song với B)
Thay số: M = 0,6 × 5 × 0,06 = 0,18 N·m
Ý nghĩa: Mô men này làm khung dây quay quanh trục vuông góc với từ trường
Đáp án: 0,18 N·m
Bài toán 5-6: Túi khí ô tô
Câu 5: Số phân tử khí N₂
Đề bài: Túi khí có thể tích 7,95 lít, nhiệt độ 27°C, áp suất 1,2×10⁵ Pa. Tính số phân tử N₂.
Giải chi tiết:
Chuyển đổi đơn vị: V = 7,95×10⁻³ m³, T = 27 + 273 = 300 K
Tính số mol: Từ PV = nRT, n = PV/(RT) = (1,2×10⁵ × 7,95×10⁻³)/(8,31 × 300) ≈ 0,38 mol
Số phân tử: N = n × N_A = 0,38 × 6,02×10²³ ≈ 2,3×10²³ hạt
Kết quả: x = 2,3 (trong dạng x×10²³)
Đáp án: 2,3
Câu 6: Áp suất khi thể tích thay đổi
Đề bài: Thể tích túi khí tăng lên 8,75 lít, nhiệt độ không đổi. Tính áp suất mới.
Giải chi tiết:
Quá trình đẳng nhiệt: Áp dụng định luật Boyle-Mariotte: P₁V₁ = P₂V₂
Thay số: 1,2×10⁵ × 7,95 = P₂ × 8,75
Tính P₂: P₂ = (1,2×10⁵ × 7,95)/8,75 ≈ 1,09×10⁵ Pa
Kết quả: 1,09 (trong đơn vị 10⁵ Pa)
Đáp án: 1,09

— Onthi24h.com