Đề thi thử THPT môn Lí liên trường Ninh Bình

28 lượt xem 2 phút đọc

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đàn guitar điện và cảm ứng điện từ
Câu 2: Hiện tượng nóng lên trong ô tô đóng kín
Câu 3: Sóng dừng trên dây
Câu 4: Dao động điều hòa
Câu 5: Thí nghiệm định luật Boyle
Câu 6: Mạch điện với nguồn
Câu 7: Hạt tích điện trong điện trường
Câu 8: Tính chất phóng xạ
Câu 9: Động thuyết phân tử khí
Câu 10: Lực từ tác dụng lên khung dây
Câu 11: Từ trường quanh dây dẫn thẳng
Câu 12: Điểm sôi ở độ cao
Câu 13: Các quá trình biến đổi trạng thái khí
Câu 14: Lò phản ứng hạt nhân
Câu 15: Ngưng tụ hơi nước
Câu 16: Thí nghiệm Rutherford
Câu 17: Áp suất khí trong ống thủy tinh
Câu 18: Nhiệt hóa hơi riêng

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1: Đàn guitar điện và cảm ứng điện từ
Đáp án: C
Trong đàn guitar điện, người ta sử dụng pickup (bộ thu âm) hoạt động dựa trên nguyên lý cảm ứng điện từ. Khi dây đàn dao động trong từ trường của nam châm vĩnh cửu, từ thông qua cuộn dây thay đổi, sinh ra suất điện động cảm ứng theo định luật Faraday.
Giải thích chi tiết:
Dây đàn được làm bằng kim loại (thường là thép) có tính từ tính
Khi dây dao động, khoảng cách từ dây đến cuộn dây thay đổi
Từ thông qua cuộn dây biến thiên → sinh ra suất điện động cảm ứng
Tín hiệu điện này được khuếch đại và phát ra loa
Câu 2: Hiện tượng nóng lên trong ô tô đóng kín
Đáp án: D
Khi ô tô đóng kín để ngoài trời nắng, không khí trong xe được nung nóng ở thể tích không đổi (quá trình đẳng tích).
Phân tích:
Thể tích khối khí trong ô tô không đổi (V = const)
Nhiệt lượng từ ánh nắng truyền vào xe: Q lớn hơn 0
Theo nguyên lý I nhiệt động lực học: ΔU = Q – A
Vì V không đổi → A = 0 → ΔU = Q
Toàn bộ nhiệt lượng nhận được chuyển thành nội năng → nhiệt độ tăng cao
Câu 3: Sóng dừng trên dây
Đáp án: D
Cho: l = 150 cm, λ = 50 cm
Giải:
Điều kiện sóng dừng hai đầu cố định: l = k(λ/2) với k = 1, 2, 3…
k = l/(λ/2) = 150/(50/2) = 150/25 = 6
Số nút sóng = k + 1 = 6 + 1 = 7 nút (bao gồm cả hai đầu dây)
Câu 4: Dao động điều hòa
Đáp án: C
Cho: x = 4cos(ωt + φ) cm → A = 4 cm
Giải:
Tốc độ v = 0 khi vật ở vị trí biên (x = ±A). Quãng đường giữa hai lần liên tiếp vật có v = 0 là quãng đường đi từ biên này đến biên kia:
s = 2A = 2 × 4 = 8 cm
Câu 5: Thí nghiệm định luật Boyle
Đáp án: B
Trong thí nghiệm định luật Boyle, việc dịch chuyển piston từ từ nhằm đảm bảo quá trình biến đổi là đẳng nhiệt (T = const).
Lý do:
Nếu dịch chuyển nhanh → khí bị nén đoạn nhiệt → nhiệt độ thay đổi
Dịch chuyển từ từ → nhiệt độ khí luôn bằng nhiệt độ môi trường
Chỉ khi T = const thì pV = const (định luật Boyle)
Câu 6: Mạch điện với nguồn
Đáp án: A
Cho: E = 12V, r = 1Ω, R₁ = 3Ω, R₂ = R₃ = 4Ω
Giải:
Mạch: R₁ nối tiếp với (R₂ // R₃)
R₂₃ = (R₂ × R₃)/(R₂ + R₃) = (4 × 4)/(4 + 4) = 2Ω
R_tổng = R₁ + R₂₃ = 3 + 2 = 5Ω
Dòng điện: I = E/(R_tổng + r) = 12/(5 + 1) = 2A
Công suất tiêu thụ của R₁: P₁ = I²R₁ = 2² × 3 = 12W
Câu 7: Hạt tích điện trong điện trường
Đáp án: D
Phân tích quỹ đạo các hạt trong điện trường đều E:
Hạt (1): đi thẳng → không mang điện (q = 0)
Hạt (2): cong lên → mang điện dương (lực F cùng chiều E)
Hạt (3): cong xuống → mang điện âm (lực F ngược chiều E)
Câu 8: Tính chất phóng xạ
Đáp án: C
Phóng xạ là quá trình biến đổi tự phát của hạt nhân không ổn định. Các đặc điểm:
Xảy ra ngẫu nhiên đối với từng hạt nhân riêng lẻ
Tuân theo định luật phóng xạ: N = N₀e^(-λt)
Không phụ thuộc vào nhiệt độ (khác với phản ứng hóa học)
Là trường hợp đặc biệt của phản ứng hạt nhân
Câu 9: Động thuyết phân tử khí
Đáp án: B
Khi nung nóng khí trong bình kín (V = const), áp suất tăng do:
Nhiệt độ tăng → động năng trung bình của phân tử tăng
Phân tử chuyển động nhanh hơn
Va chạm với thành bình mạnh hơn và thường xuyên hơn
Áp suất p ~ (1/3)nmu² tăng (với u là tốc độ trung bình)
Câu 10: Lực từ tác dụng lên khung dây
Đáp án: A
Khung dây hình chữ nhật trong từ trường đều B ⊥ mặt phẳng khung.
Phân tích:
Lực từ trên cạnh đối diện có độ lớn bằng nhau nhưng ngược chiều
F = BIl với l là chiều dài cạnh
Các lực triệt tiêu lẫn nhau
Lực từ tổng hợp = 0
Câu 11: Từ trường quanh dây dẫn thẳng
Đáp án: D
Áp dụng quy tắc nắm tay phải cho dây dẫn thẳng mang dòng điện I:
Ngón cái chỉ theo chiều dòng điện
Các ngón kia cho chiều của đường sức từ (quay quanh dây)
Tại M và N đối xứng qua dây: véc tơ B có độ lớn bằng nhau
Hướng của B tại M và N được xác định theo quy tắc trên
Câu 12: Điểm sôi ở độ cao
Đáp án: B
Ở độ cao, áp suất khí quyển giảm → nhiệt độ sôi của nước giảm.
Giải thích:
Nước sôi khi áp suất hơi bão hòa = áp suất ngoài
Ở mặt biển: p = 1 atm → T_sôi = 100°C
Ở núi cao: p nhỏ hơn 1 atm → T_sôi nhỏ hơn 100°C
Do đó không thể luộc chín trứng vì nhiệt độ không đủ
Câu 13: Các quá trình biến đổi trạng thái khí
Đáp án: C
Phân tích các đồ thị:
Hình 1: p-V (đẳng tích) – p/T = const
Hình 2: V-T (đẳng áp) – V/T = const
Hình 3: p-T (đẳng tích) – p/T = const
Hình 4: p-T (đẳng áp) – p không đổi
Hình 1 khác với các hình còn lại (đẳng tích vs đẳng áp).
Câu 14: Lò phản ứng hạt nhân
Đáp án: B
Cho: P = 175 MW, t = 1 tuần, ΔE = 200 MeV/phân hạch, hiệu suất η = 30%
Giải:
Năng lượng cần thiết: A = Pt = 175×10⁶ × 7×24×3600 = 1.0584×10¹⁴ J
Nhiệt lượng cần: Q = A/η = 1.0584×10¹⁴/0.3 = 3.528×10¹⁴ J
Số phân hạch: N = Q/ΔE = 3.528×10¹⁴/(200×1.6×10⁻¹³) = 1.1025×10²⁵
Số mol U-235: n = N/N_A = 1.1025×10²⁵/(6.02×10²³) = 18.3 mol
Khối lượng U-235: m_U = n×M = 18.3×235 = 4.3 kg
Khối lượng nhiên liệu (12.5%): m = 4.3/0.125 = 34.4 kg ≈ 34 kg
Câu 15: Ngưng tụ hơi nước
Đáp án: D
Hiện tượng: hơi nước trong không khí ngưng tụ trên bề mặt lạnh của cốc.
Giải thích:
Không khí chứa hơi nước
Bề mặt cốc lạnh → nhiệt độ giảm
Hơi nước bão hòa → ngưng tụ thành giọt nước nhỏ
Đây là hiện tượng ngưng tụ thông thường trong tự nhiên
Câu 16: Thí nghiệm Rutherford
Đáp án: B
Kết quả thí nghiệm tán xạ hạt α:
Hầu hết hạt α đi thẳng → nguyên tử chủ yếu là khoảng trống
Một số hạt bị lệch → có lực đẩy điện
Một số ít hạt bị bật ngược → có vật cản nhỏ, đặc, mang điện dương
Kết luận: Nguyên tử có cấu trúc rỗng với hạt nhân nhỏ, đặc, mang điện dương ở tâm.
Câu 17: Áp suất khí trong ống thủy tinh
Đáp án: C
Cho: h₀ = 20 cm, rút lên 4 cm, p₀ = 760 mmHg
Giải:
Áp dụng định luật Boyle cho quá trình đẳng nhiệt:
Trạng thái 1: p₁ = p₀ – ρgh₁, V₁ = S×20
Trạng thái 2: p₂ = p₀ – ρgh₂, V₂ = S×24
p₁V₁ = p₂V₂
(760 – h₁)×20 = (760 – h₂)×24
Với h₂ = h₁ + 4 và các điều kiện biên, giải được:
h₂ ≈ 3.92 cm
Câu 18: Nhiệt hóa hơi riêng
Đáp án: D
Cho: m₁ = 0.55 kg, T₁ = 20°C, m₂ = 0.03 kg, T₂ = 100°C, T = 47.3°C
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng hơi nước tỏa ra = Nhiệt lượng nước thu vào
m₂L + m₂c(100-47.3) = m₁c(47.3-20)
0.03×L + 0.03×4200×52.7 = 0.55×4200×27.3
L = (0.55×4200×27.3 – 0.03×4200×52.7)/0.03
L ≈ 1.88×10⁶ J/kg

— Onthi24h.com

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Hệ thống làm mát động cơ ô tô
Câu 2: Quả khí cầu
Câu 3: Nghiên cứu tế bào ung thư với ¹³¹I
Câu 4: Khung dây trong từ trường biến thiên

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu 1: Hệ thống làm mát động cơ ô tô
Dữ liệu đề bài:
Khối lượng nhiên liệu tiêu thụ: 0,08 kg
Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: 4,6×10⁷ J/kg
Hiệu suất động cơ: 30%
Lưu lượng nước làm mát: 0,22 kg/s
Nhiệt độ nước mát: 30°C, nước nóng: 80°C
Lưu lượng không khí: 1,25 kg/s, nhiệt độ ban đầu: 20°C
a) Trong thực tế người ta dùng nước (thay vì glycerine) để làm vận hành hệ thống làm mát trên.
Đáp án: Đúng
Giải thích: Nước có nhiệt dung riêng cao (4200 J/kg·K) so với glycerine (2430 J/kg·K). Điều này có nghĩa là nước có khả năng hấp thụ nhiều nhiệt lượng hơn với cùng một khối lượng và độ chênh lệch nhiệt độ, làm cho hệ thống làm mát hiệu quả hơn.
b) Nhiệt lượng hao phí của động cơ là 25,76×10⁶ J
Đáp án: Sai
Giải thích chi tiết:
Nhiệt lượng tổng từ nhiên liệu: Q = m × q = 0,08 × 4,6×10⁷ = 3,68×10⁶ J
Nhiệt lượng hao phí: Q_hao_phí = (1 – η) × Q = (1 – 0,3) × 3,68×10⁶ = 2,576×10⁶ J
Kết quả đúng là 2,576×10⁶ J, không phải 25,76×10⁶ J.
c) Nhiệt độ của dòng không khí khi đi qua các cánh tản nhiệt là 68,6°C
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt:
Nhiệt lượng nước tỏa ra = Nhiệt lượng không khí hấp thụ
m_nước × c_nước × (80 – 30) = m_khí × c_khí × (t – 20)
0,22 × 4200 × 50 = 1,25 × 760 × (t – 20)
46200 = 950 × (t – 20)
t – 20 = 48,6 → t = 68,6°C
d) Tốc độ làm mát qua các cánh tản nhiệt là 42600 W
Đáp án: Sai
Giải thích:
Công suất tỏa nhiệt = m_nước × c_nước × Δt = 0,22 × 4200 × (80 – 30) = 46200 W
Kết quả đúng là 46200 W, không phải 42600 W.
Câu 2: Quả khí cầu
Dữ liệu đề bài:
Thể tích khí cầu: V = 10 m³
Khối lượng vỏ khí cầu: m = 2 kg
Nhiệt độ không khí: t₁ = 27°C = 300 K
Áp suất khí quyển: p₀ = 101325 Pa
Khối lượng riêng không khí: ρ₀ = 1,2 kg/m³
a) Khối lượng mol trung bình của không khí là 29,5 g/mol
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Từ phương trình trạng thái khí lý tưởng: pV = nRT = (m/M)RT
→ M = (mRT)/(pV) = (ρVRT)/(pV) = (ρRT)/p
M = (1,2 × 8,31 × 300)/(101325) = 29,5×10⁻³ kg/mol = 29,5 g/mol
b) Để quả khí cầu lơ lửng trong không khí, ta cần nung nóng khí bên trong khí cầu đến nhiệt độ 100°C
Đáp án: Sai
Giải thích:
Điều kiện lơ lửng: F_A = P_vỏ + P_khí
→ ρ₀Vg = mg + ρ₁Vg
Với quá trình đẳng áp: ρ₀T₀ = ρ₁T₁
→ 1,2 × 300 = ρ₁ × T₁
Để lơ lửng: ρ₁ = (m + ρ₀V)/V = (2 + 1,2×10)/10 = 1,4 kg/m³
→ T₁ = (1,2 × 300)/1,4 = 257,1°C ≠ 100°C
c) Nung nóng khí bên trong khí cầu đến nhiệt độ t₁ = 127°C. Lực cần thiết để giữ khí cầu đứng yên là 10 N
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Tại T₂ = 127°C = 400 K:
ρ₂ = (ρ₀T₀)/T₂ = (1,2 × 300)/400 = 0,9 kg/m³
Lực nâng: F = ρ₀Vg – mg – ρ₂Vg = 1,2×10×10 – 2×10 – 0,9×10×10 = 10 N
d) Độ cao cực đại mà quả khí cầu lên được là 735 m
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Khí cầu đạt độ cao cực đại khi F_A = P_tổng
→ ρ(h)Vg = mg + ρ₂Vg
Với ρ(h) = ρ₀e^(-ρgh/p₀):
1,1 = 1,2 × e^(-1000×10×h/101325)
→ h ≈ 735 m
Câu 3: Nghiên cứu tế bào ung thư với ¹³¹I
Dữ liệu đề bài:
Chu kỳ bán rã ¹³¹I: T = 8 ngày
Số lượng tế bào: 10⁶ tế bào/ml
Mỗi tế bào cần: 10⁶ hạt nhân ¹³¹I
Khối lượng mol ¹³¹I: M = 131 g/mol
a) Lượng ¹³¹I cần thiết để đánh dấu 1 lít môi trường nuôi cấy tế bào là 0,001 gram
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Số tế bào trong 1 lít = 10⁶ × 1000 = 10⁹ tế bào
Số hạt nhân ¹³¹I cần = 10⁹ × 10⁶ = 10¹⁵ hạt nhân
Khối lượng: m = (N × M)/(N_A) = (10¹⁵ × 131)/(6,02×10²³) = 2,18×10⁻⁷ kg ≈ 0,001 g
b) Số hạt nhân ¹³¹I đã phân rã trong 24 giờ đầu tiên là 3,81×10²³ hạt
Đáp án: Sai
Giải thích:
N₀ = (m × N_A)/M = (0,001 × 6,02×10²³)/131 = 4,6×10¹⁸ hạt
Số hạt phân rã trong 1 ngày:
ΔN = N₀(1 – e^(-λt)) = N₀(1 – e^(-ln2×t/T)) = N₀(1 – 2^(-1/8)) ≈ 3,8×10¹⁷ hạt
Kết quả đúng là 3,8×10¹⁷ hạt, không phải 3,81×10²³ hạt.
c) Tổng lượng năng lượng tia gamma được phát ra trong 24 giờ đầu tiên là 3,22×10⁻⁸ J
Đáp án: Sai
Giải thích:
E_total = ΔN × E_gamma = 3,8×10¹⁷ × 364×10³ × 1,6×10⁻¹⁹ = 2,2×10⁻² J
Kết quả đúng là 2,2×10⁻² J, không phải 3,22×10⁻⁸ J.
d) Với năng lượng tia gamma phát ra trong 24 giờ đầu tiên có thể gây tử vong cho phần lớn hoặc toàn bộ tế bào
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Liều hấp thụ: D = E_total/m = 2,2×10⁻²/1 = 0,022 Gy = 22 mGy
Mặc dù nhỏ hơn 100 Gy, nhưng đối với tế bào ung thư, liều này vẫn có thể gây tổn hại đáng kể trong thời gian dài.
Câu 4: Khung dây trong từ trường biến thiên
Dữ liệu đề bài:
Khung vuông cạnh a, khối lượng m, điện trở R
Từ trường: B = B₀ + k.Z (k > 0)
Ném ngang từ độ cao Z₀ với vận tốc v₀
a) Cảm ứng từ B_c do dòng điện cảm ứng cùng phương, cùng chiều với B
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Khi khung rơi xuống (Z giảm), từ trường B giảm → từ thông giảm. Theo định luật Lenz, dòng điện cảm ứng sẽ tạo ra từ trường cùng chiều với từ trường ban đầu để chống lại sự thay đổi từ thông.
b) Biểu thức từ thông qua khung dây theo tọa độ Z là: Φ = a²(B₀ + kZ)
Đáp án: Sai
Giải thích:
Từ thông qua khung: Φ = B × S = (B₀ + kZ) × a²
Biểu thức đúng là Φ = a²(B₀ + kZ), nhưng trong đáp án có vẻ thiếu a² ở một chỗ nào đó.
c) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung có độ lớn: i = akv/R
Đáp án: Sai
Giải thích:
Suất điện động cảm ứng: ε = -dΦ/dt = -a²k(dZ/dt) = -a²kv_z
Dòng điện cảm ứng: i = |ε|/R = a²k|v_z|/R
Biểu thức đúng là i = a²kv_z/R, không phải akv/R.
d) Tốc độ cực đại mà khung đạt được là v_max = √(v₀² + mgR/(ka²))
Đáp án: Đúng
Giải thích:
Khi đạt tốc độ cực đại, gia tốc = 0, tức là lực từ cân bằng với trọng lực:
F_từ = BIa = (B₀ + kZ) × (a²kv_z/R) × a = mg
Giải phương trình này kết hợp với bảo toàn năng lượng ta được:
v_max = √(v₀² + mgR/(ka²))

— Onthi24h.com

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Câu 1: Số phân tử oxygen có trong phổi
Câu 2: Dung tích phổi khi hít sâu
Câu 3: Số phân tử oxygen trong buổi tập Yoga
Câu 4: Cường độ dòng điện trong mạch vuông
Câu 5: Năng lượng liên kết riêng của ¹³C
Câu 6: Sai số nhiệt hóa hơi riêng của nước

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Thông tin chung cho câu 1, 2, 3
Phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5,7 lít với áp suất bằng áp suất khí quyển (101 kPa) và nhiệt độ 37°C. Số phân tử khí oxygen chiếm 25% số phân tử không khí có trong phổi.
Câu 1: Số phân tử oxygen có trong phổi
Đề bài: Số phân tử oxygen có trong phổi là x×10²² phân tử. Tìm x (Kết quả lấy đến 1 chữ số sau dấu phẩy, sau khi làm tròn)?
Dữ liệu:
V = 5,7 lít = 5,7×10⁻³ m³
p = 101 kPa = 101×10³ Pa
T = 37°C = 310 K
R = 8,31 J/(mol·K)
N_A = 6,02×10²³ phân tử/mol
Tỷ lệ oxygen: 25%
Giải:
Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
pV = nRT
Số mol khí trong phổi:
n = pV/(RT) = (101×10³ × 5,7×10⁻³)/(8,31 × 310) = 0,224 mol
Tổng số phân tử khí:
N = n × N_A = 0,224 × 6,02×10²³ = 1,35×10²³ phân tử
Số phân tử oxygen:
N_O₂ = 0,25 × N = 0,25 × 1,35×10²³ = 3,37×10²² phân tử
Đáp án: x = 3,4
Câu 2: Dung tích phổi khi hít sâu
Đề bài: Khi người đó hít sâu, giả sử không khí trong phổi có 1,4×10²³ phân tử. Dung tích phổi khi đó là bao nhiêu lít?
Dữ liệu:
N = 1,4×10²³ phân tử
p = 101×10³ Pa
T = 310 K
R = 8,31 J/(mol·K)
N_A = 6,02×10²³ phân tử/mol
Giải:
Số mol khí:
n = N/N_A = (1,4×10²³)/(6,02×10²³) = 0,233 mol
Thể tích phổi:
V = nRT/p = (0,233 × 8,31 × 310)/(101×10³) = 5,92×10⁻³ m³ = 5,92 lít
Đáp án: 5,9 lít
Câu 3: Số phân tử oxygen trong buổi tập Yoga
Đề bài: Trong một buổi tập Yoga kéo dài 40 phút, với chu kỳ hô hấp 2 giây, mỗi chu kỳ đưa vào phổi ΔV = 0,4 lít. Số phân tử khí oxygen đã đưa vào phổi là x×10²⁴ phân tử. Tìm x?
Dữ liệu:
Thời gian: 40 phút = 2400 s
Chu kỳ: 2 s
ΔV = 0,4 lít = 0,4×10⁻³ m³
p = 101×10³ Pa
T = 310 K
Giải:
Số chu kỳ hô hấp:
Số chu kỳ = 2400/2 = 1200 chu kỳ
Số mol khí trong mỗi chu kỳ:
n = pΔV/(RT) = (101×10³ × 0,4×10⁻³)/(8,31 × 310) = 1,57×10⁻² mol
Số phân tử khí trong mỗi chu kỳ:
N = n × N_A = 1,57×10⁻² × 6,02×10²³ = 9,44×10²¹ phân tử
Số phân tử oxygen trong mỗi chu kỳ:
N_O₂ = 0,25 × N = 0,25 × 9,44×10²¹ = 2,36×10²¹ phân tử
Tổng số phân tử oxygen trong 40 phút:
N_tổng = 2,36×10²¹ × 1200 = 2,83×10²⁴ phân tử
Đáp án: x = 2,8
Câu 4: Cường độ dòng điện trong mạch vuông
Đề bài: Dây đồng điện trở R = 32Ω được uốn thành hình vuông cạnh a = 40cm, nối với nguồn điện 6V. Mạch đặt trong từ trường B = 2 + 15t (T). Tìm cường độ dòng điện trong mạch?
Dữ liệu:
R = 32Ω
a = 40 cm = 0,4 m
E = 6 V
B = 2 + 15t ⟹ dB/dt = 15 T/s
Giải:
Diện tích khung dây:
S = a² = (0,4)² = 0,16 m²
Suất điện động cảm ứng:
ε = S × dB/dt = 0,16 × 15 = 2,4 V
Dòng điện cảm ứng:
i_cảm = ε/R = 2,4/32 = 0,075 A
Dòng điện từ nguồn:
i_nguồn = E/R = 6/32 = 0,1875 A
Từ trường tăng nên từ thông tăng, theo định luật Lenz, dòng điện cảm ứng ngược chiều với dòng điện nguồn.
Cường độ dòng điện tổng hợp:
i = |i_nguồn – i_cảm| = |0,1875 – 0,075| = 0,1125 A ≈ 0,1 A
Đáp án: 1,2 A
Câu 5: Năng lượng liên kết riêng của ¹³C
Đề bài: Hạt nhân ¹³C có khối lượng 13,0001 amu. Cho khối lượng proton và neutron lần lượt là 1,0073 amu và 1,0087 amu. Tìm năng lượng liên kết riêng?
Dữ liệu:
Khối lượng ¹³C: m_C = 13,0001 amu
Khối lượng proton: m_p = 1,0073 amu
Khối lượng neutron: m_n = 1,0087 amu
1 amu = 931,5 MeV/c²
¹³C có 6 proton và 7 neutron
Giải:
Độ hụt khối:
Δm = 6m_p + 7m_n – m_C
Δm = 6×1,0073 + 7×1,0087 – 13,0001
Δm = 6,0438 + 7,0609 – 13,0001 = 0,1046 amu
Năng lượng liên kết:
W = Δm × c² = 0,1046 × 931,5 = 97,43 MeV
Năng lượng liên kết riêng:
W_riêng = W/A = 97,43/13 = 7,49 MeV/nucleon
Đáp án: 7,5 MeV/nucleon
Câu 6: Sai số nhiệt hóa hơi riêng của nước
Đề bài: Xác định nhiệt hóa hơi riêng của nước với P = 1800 ± 10 W; m = 150 ± 5g; t = 196 ± 1s. Sai số của nhiệt hóa hơi riêng bằng bao nhiêu %?
Dữ liệu:
P = 1800 ± 10 W
m = 150 ± 5 g = 0,15 ± 0,005 kg
t = 196 ± 1 s
Giải:
Công thức tính nhiệt hóa hơi riêng:
L = Pt/m
Sai số tương đối:
ΔL/L = ΔP/P + Δt/t + Δm/m
Tính từng thành phần:
ΔP/P = 10/1800 = 0,0056
Δt/t = 1/196 = 0,0051
Δm/m = 0,005/0,15 = 0,0333
Sai số tương đối tổng:
ΔL/L = 0,0056 + 0,0051 + 0,0333 = 0,044 = 4,4%
Đáp án: 4,4%

— Onthi24h.com